Giáo án Vật lý 6 tuần 15 - 20

MẶT PHẲNG NGHIÊNG.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được máy cơ đơn giản (mặt phẳng nghiêng) có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.

- Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng, chỉ ra được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được các kiến thức về mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống.

- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.

II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG ( in đậm trong hoạt động dạy học)

III. ĐÁNH GIÁ ( Kết hợp tai mục rút kinh nghiệm).

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Tranh vẽ to hình 14.1, 14.2(SGK)

 Bảng kết quả 14.1.

 Phiếu học tập:

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 15 - 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Ngày soạn: 01/12/2012 MẶT PHẲNG NGHIÊNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được máy cơ đơn giản (mặt phẳng nghiêng) có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. - Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng, chỉ ra được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các kiến thức về mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống. - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG ( in đậm trong hoạt động dạy học) III. ĐÁNH GIÁ ( Kết hợp tai mục rút kinh nghiệm). IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh vẽ to hình 14.1, 14.2(SGK) Bảng kết quả 14.1. Phiếu học tập: 1. Tại sao lên dốc thoải dễ hơn đi dốc đứng? 2. Trong thí nghiệm hình 14.2 (SGK), có thể làm cho mặt phẳng nghiêng ít dốc hơn bằng cách nào? 3. Câu C5(SGK)? - Học sinh: mỗi nhóm: - 1 lực kế GHĐ 2N trở lên – 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N. – 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao. – Bảng ghi kết quả 14.1(SGK) . V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Ổn định lớp ( 1 phỳt) Ngày giảng Lớp Sĩ số /11/2013 6A /11 /2013 6B Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ (8 phỳt ) - Mục đích: Kiểm tra kiến thức cũ của học sinh từ đó có phương hướng dạy và học. - Phương pháp: kiểm tra, đánh giá - Phương tiện, tư liệu: kiến thức cũ của hs. Câu hỏi Đáp án sơ lược Biểu điểm ? Để kéo một vật có khối lượng 5kg lên theo phương thẳng đứng cần tác dụng vào vật một lực có độ lớn như thế nào? - Lực kéo có độ lớn 50N (10 điểm) Hoạt động 3. Giảng bài mới: Hoạt động 3.1: GV giới thiệu khái quát. ( 1 phút ) GV: Vậy ta có thể có thể kéo ống cống lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của ống cống không? -> Nêu tình huống và cách giải quyết ở đầu bài. Hoạt động 3.2: Tìm hiểu thí nghiệm.( 15p) - Mục đích: HS biết làm thí nghiệm kéo vật lên theo mặt phảng nghiêng, rút được kết luận về lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng - Phương pháp: trực quan, quan sát, nhận biết, vấn đáp, thuyết trình. - Phương tiện, tư liệu: SGK, thí nghiệm , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS đọc SGK ? Nêu dụng cụ thí nghiệm. ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm? - Hướng dẫn HS bố trí dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Theo dõi, giúp các nhóm có khó khăn. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Phát phiếu học tập. ? Từ kết thí nghiệm và bài tập hãy rút ra kết luận về vấn đề đặt ra ở đầu bài và công dụng của mặt phẳng nghiêng. ? So sánh F1 với F2, F3, F4. ? So sánh F2, F3, F4. I.Thí nghiệm: 1, Dụng cụ: - 1 lực kế GHĐ 2N trở lên – 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N. – 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao.. 2,Tiến hành: - Đo trọng lượng của vật nặng F1. - Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có độ dốc lớn. Ghi độ lớn lực kéo F2. - Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có độ dốc lớn.Ghi độ lớn lực kéo F3. - Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có độ dốc lớn.Ghi độ lớn lực kéo F4. 3, Kết quả: Lần Độ dốc mặt phẳng nghiêng Trọng lượng vật Lực kéo 1 Lớn F1= F2= 2 Vừa F3= 3 Nhỏ F4= II, Kết luận: - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ Hoạt động 3.3:Vận dụng ( 15 phút ) - Mục đích: Vận dụng trả lời được câu hỏi đầu bài. - Phương pháp: thuyết trình, quan sát, nhận biết, vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi trong phần Vận dụng. - Lấy ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống. ? Giải thích tại sao chọn phương án C? -Dùng tấm ván dài hơn tức là đã làm giảm độ dốc ( độ nghiêng) của mặt phẳng nghiêng, vì thế sẽ giảm được độ lớn của lực đẩy. ? Tác dụng của mặt phảng nghiêng là gì? III. Vận dụng: C3 C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ ( tức là càng đỡ mệt hơn). C5: dùng lực F < 500N. Hoạt động 4:Củng cố ( 2 phút ) - Mục đích: Khái quát nhanh lại kiến thức của bài - Phương pháp: kiểm tra. - Phương tiện, tư liệu: SGK; SBT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Qua bài học hôm nay chúng ta đó nắm được những kiến thức gì? Mặt phẳng nghiêng có công dụng gì? Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng và chiều dài của mặt phẳng nghiêng có quan hệ như thế nào? Có những cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? Đọc phần có thể em chưa biết/ sgk.46 HS Trả lời Hoạt động 5: Hướng dẫn hs học ở nhà( 3 phỳt ) - Mục đích: Giúp hs định hướng quá trình tich lũy kiến thức ở nhà - Phương pháp: tự luận - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Học phần ghi nhớ. học bài kết hợp vở ghi và SGK Làm bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập học kì 1 theo câu hỏi ôn tập chương 1( từ câu 1 đến 13/sgk.53) Chỳ ý VI. TÀI LIỆU THAM KHAỎ - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập - Thiết kế bài giảng, tư liệu điện tử VII. RÚT KINH NGHIỆM. Về nội dung kiến thức: Về PP giảng dạy: Về hiệu quả giờ dạy: Thời gian Đánh giá kết quả học tập của HS: Tiết 16 Ngày soạn: /11/2013 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn lại cho HS toàn bộ kiến thức của chương I. Cơ học - Hs nắm chắc các kiến thức : Đo thể tích, đo khối lượng, đo chiều dài và so sánh để chỉ ra sự giống nhau và các lưu ý khi thực hiện các phép đo này; nắm chắc các khái niệm về: lực, trọng lực, hai lực cân bằng; Biết trong trường hợp nào thì có lực đàn hồi. Nắm chắc các công thức tính trọng lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát các kiến thức đã học. - Vận dụng linh hoạt kiến thức để giải một số bài tập tính toán đơn giản. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ ghi nội dung các kiến thức của chương,ghi nội dung bài tập HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức từ đầu năm C. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, tích cực hoá tư duy của HS D.Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số 14/12/2012 6A 14/12/2012 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập - HS hoàn thành bảng bên ? Nêu tên các đại lượng vật lí đã học, kí hiệu, dụng cụ đo và đơn vị đo? ? nêu các chú ý khi sử dụng thước, bình chia độ? ? Nêu các công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng; khối lượng riêng và trọng lượng riêng? ? Nêu tên các loại lực đã học? ? Trọng lực là gì? ? Khi nào thì có lực đàn hồi? ? Làm thế nào để biết có lực tác dụng vào vật? ? Thế nào là hai lực cân bằng? ? Nêu các loại máy cơ đơn giản? Khi đưa vật lên theo phương thẳng đứng thì cần lực như thế nào? I.Ôn tập 1. Các đại lượng vật lí Đại lượng vật lí Kí hiệu Đơn vị đo Dụng cụ đo (CT tính) Chiều dài l m (mét) Thước thẳng có chia khoảng Thể tích V m3 , lít, cc Bình chia độ,… Khối lượng m kg Cân Lực (Trọng lượng) F ( P) N (Niutơn) Lực kế P = 10m KLR D kg/m3 D = m/V TLR d N/m3 d = P/V = 10 d 2.Các loại lực Lực đàn hồi, trọng lực 3. Những biểu hiện của vật khi có lực tác dụng: Biến dạng hoặc biến đổi chuyển động hoặc cả hai 4. Hai lực cân bằng - cùng phương; ngược chiều, cùng độ lớn; cùng đặt vào vật. 5. Các máy cơ đơn giản ( mặt phẳng nghiêng) Hoạt động 2: Bài tập * Bài tập1: Móc một vật có khối lượng 300g vào đầu dưới của một lò xo được treo thẳng đứng. a. Mô tả hiện tượng xảy ra? b. Tính trọng lượng của vật? c. Khi vật đứng yên, hãy tính độ lớn của lực đàn hồi tác dụng vào vật? - GV có thể hỏi thêm học sinh: Nếu đưa vật đó lên mặt trăng thì khối lượng của vật đó là bao nhiêu, trọng lượng của vật bằng bao nhiêu? Nếu đưa vật đó lên mặt trăng thì khối lượng của vật vẫn là 500g, còn trọng lượng của vật là: 3/6 = 0,5N -GV nhấn: Khối lượng không phụ thuộc vị trí đặt vật, trọng lượng phụ thuộc vị trí đặt vật… * Bài tập 2: Một miếng sắt hình trụ có chiều cao 50cm, diện tích đáy 1m2. Tính khối lượng, trọng lượng riêng của miếng sắt đó? II. Bài tập * Bài tập 1: a. Khi mới treo vật nặng vào đầu dưới của lò xo, lò xo sẽ giãn ra đến một mức độ rồi lò xo sẽ không giãn nữa. b. m = 300g = 0,3kg Trọng lượng của vật là: AD công thức: P= 10m = 10. 0,3 = 3N c.Khi vật đứng yên ( lò xo không giãn nữa) là vật đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng liực của vật và lực đàn hồi của lò xo => Fđh = P = 3N * Bài tập 2: Thể tích miếng sắt là: 0,5 . 1 = 0,5m3 Khối lượng của miếng sắt là: m=D.V= 7800. 0,5 = 3900kg Trọng lượng của miếng sắt là: P = 10m = 10. 3900 = 39 000N Trọng lượng riêng của miếng sắt là: d = P/V = 39 000/ 0,5 = 78 000N/m3 ( Hoặc d = 10D = 10. 7800 = 78 000N/m3 ) 4. Củng cố: d/cụ đo: thước ÔN TẬP HỌC KÌ I Các đại lượng vật lí Các loại lực Các công thức tính P = 10m D=m/V d=P/V d=10D Chiều dài (l) Thể tích (V) K/lượng (m) Lực (F) KLR TLR đơn vị (m) d/cụ đo: cân d/cụ đo: BCĐ d/cụ đo: lực kế đơn vị (m3) đơn vị (kg) đơn vị (N) đơn vị (kg/m3) đơn vị (N/m3 khác Trọng lực Lực đàn hồi 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại kiến thức của chương - xem lại các bài đã chữa - Làm thêm bài tập sau: BT: Một tấm nhụm cú thể tớch là 250 dm3. Hóy tớnh: Trọng lượng riêng của tấm nhôm. Khối lượng tấm nhôm. Trọng lượng của tấm nhôm. ( Cho biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 ) - Ôn tập chuẩn bị thi học kì E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 09/12/2012 Tiết 17 Tuần 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục đích của đề kiểm tra : 1) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT 2) Mục đích: a) Đối với học sinh: - Kiểm tra việc nắm các kiến thức về đo thể tích, khái niệm trọng lực, hai lực cân bằng, các công thức tọng lượng, trọng lượng riêng, khối lượng riêng - Kiểm tra kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi thục tế, các bài tập tính toán. - Kiểm tra kĩ năng trình bày một bài tập vật lí - Trung thực trong khi làm bài kiểm tra, làm bài tập trung, cẩn thận, chính xác. b) Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. II. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL) - Số câu TGKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút ) - Số câu TL : 4 câu ( Thời gian : 30 phút ) III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra : 1) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Nội dung Tổng số tiết LT Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD Đo độ dài. Đo thể tích 3 3 2,1 0,9 30 12,86 Khối lượng và lực 4 4 2,8 1,2 40 17,14 Tæng 7 7 4,9 2,1 70 30 2) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ: Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) 1. Đo độ dài. Đo thể tích 30 3c 2c=1đ 1c=2đ 3đ 2. Khối lượng và lực 40 4c 2c=1đ 2c=3đ 4đ Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Đo độ dài. Đo thể tích 12,9 1,5c 1c=0,5đ 0,5c=1đ 1,5đ 2. Khối lượng và lực 17,1 1,5c 1c=0,5đ 0,5c=1đ 1,5đ Tổng 100 10 6c=3đ 4c=7đ 10 điểm 3) Thiết lập bảng ma trận như sau: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Thể tích, đo thể tích chất lỏng Nhận biết cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ Vận dụng tính thể tích vật rắn không thấm nước Số câu Số điểm % 1 câu 1,5 =15% 1 câu 1=10% 2 câu 2,5=25% Trọng lực-lực đàn hồi, hai lực cân bằng- khối lượng riêng Nêu khái niệm trọng lực, đơn vị đo, dụng cụ đo Hiểu và giải thích được vật đứng yên do chịu tác dụng của hai lực cân bằng Biết xác định phương, chiều của lực Vận dụng được công thức tính trọng lượng và khối lượng của vật . Biết vận dụng điều kiện để kéo được vật lên theo phương thẳng đứng Số câu Số điểm (%) 1câu 1,5 = 15% 2 câu 2=2% 2 câu 3=3% 1 câu 1=1% 6 câu 6=65% TS câu TS điểm ( %) 2 câu 3=30 % 2 câu 2=20% 4 câu 5 = 50% 8 câu 10 điểm 100% 4) Đề bài: 5) Đáp án và biểu điểm IV. Rút kinh nghiệm: 1. Thống kê điểm STT Lớp Điểm 10 8-10 5-7 Dưới 5 1-2 0 1 6A 2 6B 2. Một số lưu ý: - Với GV ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Với HS: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ * Đề kiểm tra Câu 1(2,5đ): a.Trọng lực là gi? Trọng lực cú phương chiều như thế nào? Nêu kí hiệu; đơn vị đo trọng lực? b.Tính trọng lượng của một vật có khối lượng 500g ? Câu 2: (2đ) Một quả nặng bằng sắt được treo đứng yên trên 1 giá đỡ bằng một lò xo. a.Hãy cho biết các lực tác dụng lên quả cầu và giải thích vì sao quả cầu đứng yên? b.Nêu phương, chiều của các lực tác dụng lên quả cầu? Câu 3 (2,5đ): a.Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ ? b.Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc ở trên bình là V1 = 80cm3 , sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích V2 = 95cm3, tính thể tích của hòn sỏi ? Câu 4 ( 3điểm): Một khối sắt có thể tích là 25 dm3 bị rơi xuống hố sâu. Hãy tính: a. Khối lượng của khối sắt? b. Có bốn người cùng tham gia kéo khối sắt lên khỏi hố, biết lực kéo của mỗi người bằng 500N, hỏi họ có kéo được khối sắt lên không? ( Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 ) 4. Đáp án - biểu điểm: Câu Nội dung Điểm 1 a.Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về trái đất 0,5 0,5 Kí hiệu: P 0,25 Đơn vị : N 0,25 b. Đổi 500g = 0,5kg Trọng lượng của vật là: P = 10m = 10. 0,5 = 5 (N) 0,25 0,25 0,5 2 a. Các lực tác dụng lên quả cầu là: Trọng lực và lực đàn hồi Quả cầu đứng yên vì trọng lực và lực đàn hồi cân bằng nhau 0,5 0,5 b. Lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới. 0,5 0,5 3 a.Ước lượng thể tích cần đo, Chọn bình chia độ có giới hạn đo và độ chia thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng . 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 b.Thể tích của sỏi là: V = V2 – V1 = 95cm3 – 80cm3 = 15cm3 0,5 0,5 4 a. Đổi 25dm3 = 0,025m3 Khối lượng của khối sắt là: m = D .V = 7800kg/m3 . 0,025m3 = 195kg b.Trọng lượng của khối sắt là: P = 10m = 10. 195 = 1950(N) Tổng lực kéo của bốn người là: F = 4 . 500 = 2000(N) Vậy họ kéo được khối sắt lên khỏi hố ( vỡ F > P) 0,25 0,25 0, 5 0,75 0,75 0,5 ( Lưu ý: các cách tính khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Điểm toàn bài được làm tròn lên 0,25 đ E.Rút kinh nghiệm Thống kê điểm STT LỚP ĐIỂM 10 8-10 5-7 dưới 5 1-2 0 1 6A 2 6B 2.Một số lưu ý: -Với giáo viên: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ -Với học sinh: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 14/12/2012 Tiết 18 Tuần 18 ĐÒN BẨY A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được các thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. - Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực tác dụng. 2. Kĩ năng - Xác định được điểm tựa, các lực tác dụng lên đòn bẩy. - Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc một cách thích hợp và chỉ rõ được lợi ích của nó. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm. B. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 (SGK), (hoặc máy chiếu) 2. Học sinh: mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên – 1 khối trụ kim loại có moc nặng 2N – 1 giá đỡ. Mỗi nhóm 1 bảng 15.2 chuẩn bị ra bảng nhóm C. Phương pháp - Quan sát, khái quát hoá, so sánh, nhóm D. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: Ngày giảng Lớp sĩ số 21/12/2012 6A 21/12/2012 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Nêu lợi ích và ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong thực tế cuộc sống? Sử dụng mặt phẳng nghiêng ít hay nghiêng nhiều thì có lợi hơn? vì sao? Đáp án – Biểu điểm: - Nêu đúng lợi ích và ứng dụng của mặt phẳng nghiêng (5 điểm) - Giải thích đúng công dụng của mặt phẳng nghiêng (5 điểm) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Đưa tình huống như SGK: Một người dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng không? => thực chất chiếc cần vọt là một đòn bẩy. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. -HS quan sát hình vẽ trên máy chiếu, kết hợp đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: ?Các vật được gọi là đòn bẩy phải có 3 yếu tố nào? ? Nêu cấu tạo ( đặc điểm chung) của đòn bẩy? -GV dùng vật nặng, gậy, vật kê để minh hoạ đòn bẩy, cho HS xác định điểm tựa O, O1, O2 . ?Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu một trong 3 yếu tố này không? -GV biểu diễn và giải thích cho HS thấy: thiếu F2 => không bẩy được vật thiếu O => vẫn bẩy được vì khi đó đầu gậy đóng vtrò điểm tựa thiếu F1 (bỏ vật ra) F2 vẫn làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa. Như vậy yếu tố không thể thiếu của đòn bẩy chính là lực F2. ? Xác định các vị trí O, O1, O2 trên hình vẽ? -GV đvđ: ở bài máy cơ đơn giản chúng ta đều đã được giới thệu là các máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn.Vậy cụ thể ntn cta chuyển mục II. I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: * Mỗi đòn bẩy đều có:: - Điểm tựa O. - Điểm tác dụng của lực F1 là O1 - Điểm tác dụng của lực F2 là O2 - Câu C1: Hình F1 Điểm tựa F2 15.2 1 2 3 15.3 4 5 6 Hoạt động 2: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? -HS đọc mục 1 /sgk ?Trong H15.4, các điểm O, O1, O2 là gì? Khoảng cách OO1, OO2 là gì? Vấn đề ta cần nghiên cứu là gì? So sánh lực kéo F2 và trọng lực F1của vật khi thay đổi k/cách OO1, OO2 . ? Quan sát h15.4 sgk, nêu dụng cụ thí nghiệm? - Hs nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. xác định các điểm tác dụng của lực, điểm tựa của đòn bẩy. - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? -GV lưu ý HS điều chỉnhkim lực kế về vạch số 0, cách lắp TN để thay đổi k/cách OO1, OO2, cách cầm vào thân lực kế để kéo … - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm -Theo dõi, giúp các nhóm có khó khăn. -Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả ?Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực lớn hơn ( bằng; nhỏ hơn) k/cách từ O tới O2? ? Qua kết quả thí nghiệm em rút ra kết luận gì? -Y/cầu HS hoàn thành C3. II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề Muốn F2 < F1 thì OO1, OO2 phải t/mãn ĐK gì? 2. Thí nghiệm - Dụng cụ: Lực kế Khối trụ có móc giá đỡ có thanh ngang( khối lượng không đáng kể) - Tiến hành Đo trọng lượng của khối trụ P = F1 Đo F2 trong 3 thường hợp theo bảng 15.2 So sánh OO2 với OO1 Trọng lượng của vật: P= F1 Cường độ lực kéo vật F2 OO2> OO1 F1 = ....... N F2 = ...... N OO2= OO1 F2 = ...... N OO2< OO1 F2 = ...... N 3. Kết luận:SGK/49 C3: (1) nhỏ hơn (2) lớn hơn Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi trong phần Vận dụng. - Cá nhân hoàn thành câu C4, - Lần lượt từng hs chỉ ra điểm O, O1, O2 trong C5 - Cá nhân hs hoàn thành C6 III. Vận dụng: - C4: - C5: - C6: Tăng chiều dài cánh tay đòn OO2 4. Củng cố ? Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? ? Nêu cấu tạo của đòn bẩy? ? cánh tay đòn và độ lớn của lực có quan hệ với nhau như thế nào? = ? Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy để kéo vật thì có tác dụng gì? Tác dụng của đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng khác nhau ở điểm nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài kết hợp vở ghi và SGK - Làm bài tập trong SBT - Đọc trước bài Ròng rọc E. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/12/2012 Tiết: 19 Tuần 19 RÒNG RỌC A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được rũng rọc cú trong cỏc vật dụng và thiết bị thụng thường, nêu được tác dụng của rũng rọc là làm đổi hướng của lực, nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng rũng rọc trong cụng việc thớch hợp và chỉ rừ được lợi ích của nó. 3.Thái độ: Hs tập trung phỏt biểu xõy dựng bài B. Chuẩn bị: 1 .GV: 1lực kế, 1rũng rọc,1quả nặng,hỡnh vẽ phúng lớn h 16.1 ; 16.2 ; 16.3 sgk .Mỏy chiếu 2 .HS: Nghiờn cứu kĩ sgk C. Phương pháp: Vấn đáp và đàm thoại; Hợp tác nhóm nhỏ; Phát hiện và giải quyết vấn đề D. Tiến trình bài dạy: 1 .Ổn định lớp: Ngày giảng Lớp sĩ số 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Câu h

File đính kèm:

  • docgiao an li 6 t15t20.doc
Giáo án liên quan