Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ TUẦN 24
TIẾT 23
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức: + Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
+ Tìm được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
* Kỹ năng: Làm lại TNo trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.
Biết cách đọc biểu bảng rút ra được kết luận cần thiết.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực.
B. CHUẨN BỊ :
*Các nhóm: + Một bình thuỷ tinh đáy bằng.
+ Một ống thuỷ tinh thẳng.
+ Một nút cao su có đục lỗ.
+ Một cốc nước có pha màu tím.
+ Khăn lau khô, mềm.
*Cả lớp: Bảng 20.1, tranh hình 20.3
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1558 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 24 đến 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:09/02/2012
Ngày dạy: 13/02/2012
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
TUẦN 24
TIẾT 23
A. MỤC TIÊU :
* Kiến thức: + Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
+ Tìm được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
* Kỹ năng: Làm lại TNo trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.
Biết cách đọc biểu bảng rút ra được kết luận cần thiết.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực.
B. CHUẨN BỊ :
*Các nhóm: + Một bình thuỷ tinh đáy bằng.
+ Một ống thuỷ tinh thẳng.
+ Một nút cao su có đục lỗ.
+ Một cốc nước có pha màu tím.
+ Khăn lau khô, mềm.
*Cả lớp: Bảng 20.1, tranh hình 20.3
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thuyết trình, tổ chức nhóm
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
+ Giải thích: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
-GV: Đưa 1 quả bóng bàn (còn mới, chưa thủng nhưng bị bẹp) cho HS quan sát.
H? Nếu quả bóng bị bẹp có cách nào làm cho qủa bóng phồng lên như cũ không?
-HS: Nhúng qủa bóng bàn vào nước nóng
-Gv tiến hành TN bỏ quả bóng vào nước nóng và cho HS quan sát hiện tượng
-GV đặt vấn đề: Tại sao có hiện tượng như vậy? Bài này sẽ giúp em giải thích được hiện tượng đó.
Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
H?TN gồm có những dụng cụ gì?
-HS: Bình cầu, ống thẳng, nút cao su, nước màu.
-Yêu cầu HS nêu các bước tiến hành TN.
- HS nêu các bước tiến hành TN.
-GV phát dụng cụ TN, Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như H20.1 và 20.2 SGK.
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.C1, C2, C3, C4.
H? Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu?
H?Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào?
H?Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
H?Trong TN giọt nước màu có tác dụng gì?
- HS trả lời: Để ta biết được thể tích không khí trong bình tăng hay giảm.
H?Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
H?Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.
-Hướng dẫn h/s đọc bảng 20.1SGK.Yêu cầu HS nêu nhận xét: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí..
- HS đọc bảng 20.1SGK, trả lời C5.
-GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C6.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C6.
Hoạt động 4: Vận dụng
-GV yêu cầu HS vận dụng trả lời câu hỏi C7
- HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi C7,
-Gv nhận xét – kết luận.
1. Thí nghiệm. (SGK)
2. Trả lời các câu hỏi:
+C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.
+C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại.
+C3:Khi áp tay vào bình làm thể tích khí trong bình nóng lên và nở ra
+C4: Khi thôi áp tay vào bình làm không khí trong bình nguội đi và co lại
"NX: Chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi.
+C5: Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt giống nhau.
3. Rút ra kết luận
+C6: (1) tăng
(2) lạnh đi
(3) ít nhất
(4) nhiều nhất
4 .Vận dụng :
+ C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
.
4.Củng cố :
Gọi 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần “Co thể em chưa biết”
- Nếu còn thời gian gv hướng dẫn thêm câu C8 và C9 cho học sinh
- C8: Ta có d = 10 khi nhiệt độ tăng, m không đổi nhưng V tăng do đó d giảm. Vì vậy d của không khí nóng nhỏ hơn d của không khí lạnh Æ không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
C9. H20.3SGK. Khi thời tiết nóng lên không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh … dâng lên
5.Dặn dò:
Học thuộc phần ghi nhớ, BTVN 20.2 " 20.7 SBT
Chuẩn bị bài : “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt “
Ngày soạn:16/02/2012
Ngày dạy: 20/02/2012
Bài 21 : MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
TUẦN 25
TIẾT 24
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
- Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
*Kỹ năng:
- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Giải thích một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt.
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
*Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ:
Các nhóm: 1 băng kép và giá TN để lắp băng kép.; 1 đèn cồn.
Cả lớp:
1 bộ dụng cụ TN hình 21.1; Cồn, bông. ; 1 chậu nước. ; Khăn.
Hình vẽ khổ lớn: 21.2; 21.3; 21.5
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thuyết trình, tổ chức nhóm
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. ( lỏng hoặc khí )
BT 20.3 . Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho không khí trong bình nóng lên, nở ra. Do không khí nở ra, giọt nước màu dịch chuyển về phía bên phải ( h.20.1 ). Ở h.20.2 có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổilên mặt nước.
BT 20.4 C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
Bt 20.6 Có. Tuy trong ống không có không khí lại có hơi thuỷ ngân. Hơi thuỷ ngân ở một đầu bị hơ nóng, nở ra đẩy giọt thuỷ ngân dịch chuyển về phía đầu kia.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình hống học tập.
GV:. Treo hình 21.2 – Yêu cầu h/s nhận xét về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa ?
GV: Tại sao người ta phải làm như vậy ?
HS: Quan sát hình vẽ, nhận xét nguyên nhân.
* Hoạt động 2 : Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
GV: Làm thí nghiệm với hình 20.1 – Hướng dẫn h/s quan sát và trả lời câu hỏi .
HS : Quan sát thí nghiệm – Trả lời các câu hỏi.
+ C.1 Có hiện tượng gì xảy ra khi đối với thanh thép khi nó nóng lên ? ( Thanh thép nở ra ).
+ C.2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ? ( Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn ).
+ C.3 Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn .
GV: Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra kết luận .
GV: Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì hiện tượng xảy ra như thế nào ?
* Hoạt động 3: Vận dụng.
GV: Treo tranh vẽ hình 21.2 – 21.3 – nêu câu hỏi.
HS: Suy nghĩ trả lời.
+ C.5 Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường rây dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường rây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường rây ( GV giới thiệu thêm về phần “ có thể em chưa biết “ ).
+ C.6 Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
* Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép .
GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép – Hướng dẫn h/s lắp thí nghiệm.
HS: Tiến hành làm thí nghiệm – Trả lời các câu hỏi.
+ Lần thứ I : Mặt đồng ở phía dưới ( h.21.4a ).
+ Lần thứ II : Mặt đồng ở phía trên ( h.21.4b ).
+ C.7 Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau ? ( Khác nhau ) .
+ C.8 Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung .
+ C.9 Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiề hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
HS: Băng kép được ứng dụng như thế nào ?
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
1.Thí nghiệm :( SGK / 65)
2.Trả lời câu hỏi
+C1 Hiện tượng xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên : Thanh thép nở ra
+C2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ : Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn
+C3 Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn
3.Rút ra kết luận
Khi co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì vật rắn có thể gây ra những lực rất lớn.
+ C.4 a. Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn.
b. Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn.
4. Vận dụng
+C.5 Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường rây dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường rây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường rây (
+C.6 Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản
II. Băng kép.
1.Thí nghiệm :( SGK / 66)
2.Trả lời câu hỏi
C.7 Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau
C.8 Cong về phía thanh thép. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
C.9 Có và cong về phía thanh đồng. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại.
* Ứng dụng : Băng kép được dùng vào việc đóng - ngắt tự động mạnh điện.
4. Củng cố :
Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản có thể gây ra hiện tượng gì ?
Đồng và thép có nở vì nhiệt như nhau không ? Tại sao ?
Khi băng kép bị đốt nóng có hiện tượng gì xảy ra ?
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
BT 21.3 ® 21.6 – GV hướng dẫn BT.
Hoàn chỉnh vở BT.
Đọc phần “ Có thể em chưa biết “.
Chuẩn bị bài : “ Nhiệt kế – Nhiệt giai “.
Khi bị sốt Bác sĩ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể .
Ngày soạn:23/02/2012
Ngày dạy: 27/02/2012
Bài 22: NHIỆT KẾ
NHIỆT GIAI
TUẦN 26
TIẾT 25
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân biệt các loại nhiệt kế.
Có kỹ năng sử dụng các loại nhiệt kế đúng với yêu cầu.
Có kỹ năng đổi từ oC à oF và ngược lại.
3.Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát các laọi nhiệt kế.
Tôn trong các yêu cầu của GV.
B. CHUẨN BỊ :
Ba chậu thuỷ tinh,mỗi chậu đựng một ít nước.
Một ích nước đá, một phích nước nóng.
Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân, một nhiệt kế y tế.
Hình vẽ 22.5 /69.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS 1:
Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì xảy ra hiện tượng gì ?
( gây ra những lực rất lớn ) .
Khi bị đốt nóng hay làm lạnh băng kép hiện tượng gì xảy ra ? Nêu ứng dụng của băng kép .
( Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại . Băng kép được dùng vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện ) .
HS 2:
BT 21.3: Khi nguội đi ,thanh rivê co lại, giữ chặt hai tấm kim loại .
BT 21.4: Hình 21.2a: Khi nhiệt độ tăng; hình 21.2b: Khi nhiệt độ giảm .
3/ Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
Thường phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người ấy có sốt hay không ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt kế:
GV :Hãy nhớ lại bài học về nhiệt kế ở lớp 7 và hãy quan sát TN sau
GV : Làm TN
HS: Quan sát
GV: Nhúng ngón của bàn tay phải vào bình a và ngón tay trỏ của tay trái vào bình c, cảm giác như thế nào?
HS: Nước bình a và bình c không nóng lên
GV: Sau vài phút rút ngón tay ra và tất cả nhúng vào bình c, cảm giác như thế nào?
HS : Không thể biết tay nào nóng hơn
GV : Hãy cho biết hình vẽ 22.3 dùng để làm gì?
HS: Để xác định nhiệt độ nước sôi và nước đá đang tan
GV: Treo lên bảng hình 22.5. Hãy so sánh GHĐ và ĐCNN của từng nhiệt kế ?
HS: Trả lời
GV: Chấn chỉnh để cho HS trả lời đúng hơn
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt giai:
GV: Cho hs thảo luận phần “thông báo” ở sgk
HS: Thực hiện 4 phút
GV: Như vậy 100C ứng với:
2120F – 320F = 1800F
Nghĩa là 10C =1,80F
GV: Hãy tính xem 200C = ?0 F
Hoạt động 3: Tìm hiểu bước vận dụng :
- Y/c HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C5
- Hs hoạt động cá nhân hoàn thành câu C5
1. Nhiệt kế :
+ C1: Cảm giác tay không thể xác định được mức độ nóng lạnh
+ C2 :Xác định 0C và 100C trên cơ sở vẽ các vạch chia độ của lực kế
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế …
II/ Nhiệt giai:
Có 2 loại : Nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai
Xenxiút
Farenhai
Nuớc đá dang tan:
00C
320F
Nước đang sôi:
1000C
2120F
1oC = 1,8oF
00C tương ứng 320 F.
Ví dụ : 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
200C = 00C + 200C
200C = 320F + (20 . 1,80F)
200C = 680F.
III/ Vận dụng :
C5 : 300C = 00C + 300C
= 320F + ( 30. 1.80F) = 860F
370C = 00C + 370C
= 320F + ( 37. 1.80F) = 98,60F
4. Củng cố.
Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nêu nguyên tắc hoạt động .
BT 21.1. C . Nhiệt kế thủy ngân .
BT 22.2 . B . Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C .
BT 22.3 . Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh .
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài phần ghi nhớ SGK
BT 22.4 ® 22.7 SBT .
Hoàn chỉnh các bài tập trong vở BT .
Dặn HS về nhà tự ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:09/03/2012
Ngày dạy: 12/03/2012
Bài 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
TUẦN 28
TIẾT 27
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Hs biết cách dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể . Biết cách theo dõi nhiệt độ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong qua trình đun nước
2. Kĩ năng: Biết làm TN để tiến hành đo
3.Thái độ : HS tích cực , hứng thú trong tiết thực hành
B. CHUẨN BỊ :
Một nhiệt kế y tế .
Một nhiệt kế thuỷ ngân ( hoặc nhiệt kế dầu ) .
Một đồng hồ .
Bông y tế .
Học sinh chép mẫu báo cáo .
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Làm thí nghiệm theo nhóm
D.TIẾN TRÌNH :
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: mẫu báo cáo , nhiệt kế y tế.
Nhắc nhở học sinh khi thực hành: cẩn thận , trung thực.
3. Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể .
-Hướng dẫn học sinh theo các bước :
+Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế
+Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu chưa – nếu chưa : vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt hết xuống bầu .
+Chú ý khi vẩy cầm thật chặt để khỏi văng ra và tránh không để nhiệt kế va đập vào các vật khác .
+Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thủy ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da .
+Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt kế .
?. Làm việc theo nhóm : 2 hs / 1 nhóm .
Hoạt động 2: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước .
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm phân công công việc trong nhóm mình :
Một hs theo dõi thời gian .
Một hs theo dõi nhiệt độ .
Một hs ghi kết quả vào bảng .
+ Hướng dẫn hs quan sát nhiệt kế để tìm 4 đặc điểm của nhiệt kế .
+ Hướng dẫn lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73. Nhắc nhở hs :
Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết quả trên nhiệt kế .
Cẩn thận khi nước đã được đun nóng .
+ Hướng dẫn hs cách tắt đèn cồn , để nguội nước .
+ Hướng dẫn hs vẽ đường biểu diễn .
+ Yêu cầu hs tháo , cất dụng cụ thí nghiệm .
I. Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể .
-Dụng cụ : Nhiệt kế y tế .
+ Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 35oC
+ Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42oC
+ Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 35oC ® 42oC .
+ Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 0,1oC .
+ Nhiệt độ được ghi màu đỏ : 37oC.
-Tiến hành đo:Đo nhiệt độ của mình và của bạn .
II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước .
1.Dụng cụ :Nhiệt kế , cốc đựng nước , đèn cồn , giá đỡ .
-Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế : - 20oC
-Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế : 110oC
-Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ – 20oC ® 110oC .
-Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 1oC .
2. Tiến hành đo .
Lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73 .
Ghi nhiệt độ của nuớc trước khi đun .
Đốt đèn cồn để đun .
Vẽ đồ thị .
III. Mẫu báo cáo : SGK / 74 .
4. Củng cố :
Nêu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế .
Nêu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu .
Kiểm tra mẫu báo cáo của học sinh .
Nhận xét , đánh giá tiết thực hành .
5. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại bài thực hành – hoàn thành mẫu báo cáo nếu chưa xong .
Hoàn chỉnh vở bài tập .
Ngày soạn:09/03/2012
Ngày dạy: 19/03/2012
Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
TUẦN 29
TIẾT 28
A/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức: Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy
*Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản
*Thái độ : Có hứng thú , tập trung trong học tập
B/ CHUẨN BỊ:
* HS: Thước kẻ, bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
*GV: Bảng phụ có kẻ ô vuông, Hình phóng to bảng 24.1 .
C. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.
D /TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1 Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
* Nhiệt kế dùng để làm gì ? Kể tên các loại nhiệt kế . Nêu GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế . (-Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ . - Nhiệt kế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế , nhiệt kế rượu … .
GV đưa nhiệt kế cho h/s quan sát và đọc số chỉ trên nhiệt kế ) .
* Nước đá thường ở thể gì ? Khi đang tan bao nhiêu độ C ? Khi đã tan hết thì ở thể gì?(Nước đá ở thể rắn . - Đang tan 0oC . - Khi đã tan hết chuyển sang thể lỏng ) .
3. Bài mới :
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt dộng 1 : Tổ chức tình huống học tập .
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống học tập
Hoạt động 2 : Phân tích kết quả thí nghiệm.
-GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
-Yêu cầu HS quan sát H24.1SGK và cho biết TN H24.1SGK gồm có những dụng cụ gì?
-GV giới thiệu cho HS thí nghiệm H24.1SGK, treo bảng phụ bảng 24.1SGK lên bảng
-Hướng dẫn HS phân tích kết quả TN H24.1SGK
-Hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo trình tự sau:
+ Cách vẽ các trục: Trục thời gian - trục nằm ngang; Trục nhiệt độ - trục thẳng đứng .
+ Cách biểu diễn giá trị trên các trục. Trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC .
-GV làm mẫu xác định điểm biểu diễn trên đồ thị – nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn .
-Theo dõi và vẽ đường biểu diễn .
-Yêu cầu h/s xác định các điểm biểu diễn tiếp theo và nối các điểm đó lại thành đường biểu diễn .
-Yêu cầu HS căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ thảo luận các câu hỏi C1,C2 , C3, C4 .
- HS căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ thảo luận các câu hỏi C1,C2 , C3, C4 .
Hoạt động 3: Rút ra kết luận .
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C5
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu C5
-GV thông báo: Có một số chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh , nhựa đường … nhưng phần lớn chất lỏng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .
I. Sự nóng chảy .
1. Phân tích kết quả thí nghiệm:
+C1:Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến tăng dần.
Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
+C2. Tới nhiệt độ 80oC thì băng phiến bắt đầu nóng chảy.
Lúc này băng phiến tồn tại ở thể rắn và lỏng.
+C3. Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm ngang
+C4 .Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tăng theo thời gian.
Đuờng biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
2. Rút ra kết luận.
+C5 : a) (1) 80oC.
b) (2) không thay đổi .
4. Củng cố
-GV hệ thống lại nội dung bài học
H?Thế nào là sự nóng chảy?
H?Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào?
-Yêu cầu HS tìm thí dụ về sự nóng chảy , sự nóng chảy đã được ứng dụng như thế nào trong kĩ thuật và trong đời sống ?
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài, Hoàn chỉnh bài tập trong vở bài tập .
-Đọc bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất SGK / 78 .
-Chuẩn bị bài : “ Sự nóng chảy và sự đông đặc “ ( tiếp theo )
Ngày soạn:09/03/2012
Ngày dạy: 26/03/2012
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
TUẦN 30
TIẾT 29
A/ Mục tiêu :
*Kiến thức: HS biết được nhiệt độ đông đặc của một số chất
*Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản
*Thái độ : Có hứng thú , tập trung trong học tập
B/ Chuẩn bị:
* HS: Thước kẻ, bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
*GV: Bảng phụ có kẻ ô vuông, Hình phóng to bảng 25.1. và bảng 25.2SGK
C/ Phương pháp:
Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.
D/Tiến trình dạy và học
1 Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
H?Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?
BT 24 – 25.4 : H/s vẽ đồ thị . Từ phút thứ 6 ® phút thứ 10 : nước đá đan tan , nhiệt độ không thay đổi ( 0oC ).
3. Bài mới :
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập .
-Điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun và để băng phiến nguội dần.
-Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc. Quá trình này có đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay .
Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả về sự đông đặc .
Thí nghiệm : (Tương tự tiết 28) để băng phiến nguội dần .
Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả của nhiệt độ và trạng thái của băng phiến .
- Theo dõi kết quả thí nghiệm .
* Hoạt động 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm .
GV : Nhắc lại cách vẽ đồ thị – dựa vào bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
HS : Vẽ đường biểu diễn vào giấy .
GV : Thu bài của h/s – nhận xét về đường biểu diễn . Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn h/s thảo luận các câu hỏi .
HS : Tham gia thảo luận Các câu hỏi .
C1 Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc ?
C2 + Đường biểu diễn từ phút thứ 0 ® phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng .
+ Đường biểu diễn từ phút thứ 4 ® phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang .
+ Đường biểu diễn từ phút thứ 7® phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng .
C3 + Giảm ;
+ Không thay đổi ;
+ Giảm .
* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận .
GV . Hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống .
HS : Hoàn thành câu hỏi 4 .
GV: Thế nào là sự đông đặc ?
.Gọi h/s so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc .
Hoạt động 5 :Vận dụng
GV: yêu cầu hs đọc sách và trả lời C5,C6,C7
II . Sự đông đặc .
1.Thí nghiệm .
+C1 : 80oC : băng phiến bắt đầu đông đặc
+C2
Đường biểu diễn từ phút thứ 0 ® phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng .
Đường biểu diễn từ phút thứ 4 ® phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang .
+C3
Giảm;
Không thay đổi;
Giảm
2.Kết luận .
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc .
- Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ nhất định .
- Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi .
Nóng chảy
( ở nhiệt độ xác định )
Lỏng
Rắn
Đông đặc
( ở nhiệt độ xác định )
III. VẬN DỤNG
+C5 : Nước đá . Từ phút thứ 0 ® phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –4oC ® 0oC . Từ phút thứ 1 ® phút thứ 4 nước đá nóng chảy: nhiệt độ không thay đổi . Từ phút thứ 4 ® phút thứ 7 : nhiệt độ của nước tăng dần .
+C6 :
Đồng nóng chảy : từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc .
Đồng lỏng đông đặc : từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc .
+C7 : Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan
4. Củng cố :
-Thế nào là sự đông đặc ?
5. Dặn dò :
Học bài .
Hoàn chỉnh bài tập trong VBT / 86 ®89 .
Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 79 .
Chuẩn bị bài : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ “.
File đính kèm:
- Giao an li 6 tuan 2430.doc