Giáo án Vật lý 6 tuần 26 đến 30

THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ

1.MỤC TIÊU:

1.1. Về kiến thức:

- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế .

- Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian

 1.2. Về kĩ năng:

 Vẽ được đường biểu diễn cho sự thay đổi này .

 1.3. Về thái độ:

- Có thái độ trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế .

- Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian

3. CHUẨN BỊ

3.1. Giáo viên

- Một nhiệt kế y tế .Một nhiệt kế thuỷ ngân ( hoặc nhiệt kế dầu ) .

- Một đồng hồ .Bông y tế .

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 26 đến 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 -Tiết 25 Ngày dạy : 12/03/13 THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ 1.MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức: Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế . Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian 1.2. Về kĩ năng: Vẽ được đường biểu diễn cho sự thay đổi này . 1.3. Về thái độ: Có thái độ trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế . Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên Một nhiệt kế y tế .Một nhiệt kế thuỷ ngân ( hoặc nhiệt kế dầu ) . Một đồng hồ .Bông y tế . 3.2. Học sinh: chép mẫu báo cáo . 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : mẫu báo cáo , nhiệt kế y tế . Nhắc nhở học sinh khi thực hành : cẩn thận , trung thực . 4.3.Tiến trình bi học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : (10phút) KN:Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể . @. Hướng dẫn học sinh theo các bước : Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế . Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu chưa – nếu chưa : vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt hết xuống bầu . Chú ý khi vẩy cầm thật chặt để khỏi văng ra và tránh không để nhiệt kế va đập vào các vật khác . Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thủy ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da . Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt kế . ?. Làm việc theo nhóm : 2 hs / 1 nhóm . Hoạt động 2 : (25phút) KN:Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước . @. Chia nhóm , yêu cầu các nhóm phân công công việc trong nhóm mình : Một hs theo dõi thời gian . Một hs theo dõi nhiệt độ . Một hs ghi kết quả vào bảng . + Hướng dẫn hs quan sát nhiệt kế để tìm 4 đặc điểm của nhiệt kế . + Hướng dẫn lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73. Nhắc nhở hs : Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết quả trên nhiệt kế . Cẩn thận khi nước đã được đun nóng . + Hướng dẫn hs cách tắt đèn cồn , để nguội nước . + Hướng dẫn hs vẽ đường biểu diễn . + Yêu cầu hs tháo , cất dụng cụ thí nghiệm . GDHN: Muốn đo nhiệt độ cơ thể chúng ta cần dùng dụng cụ gì? Đo nước đang sôi ta dùng nhiệt kế nào? Vậy muốn dùng các loại nhiệt kế để đo, chúng ta cần phải biết cách sử dụng từng loại nhiệt kế như thế nào cho phù hợp. Để biết được chúng ta cần liên hệ với những ngành nghề sử dụng công cụ lao động với những loại nhiệt kế khác nhau. I. DÙNG NHIỆT KẾ Y TẾ ĐỂ ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ . Dụng cụ : Nhiệt kế y tế . Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế : 35oC . Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế : 42oC . Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 35oC ® 42oC . Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 0,1oC . Nhiệt độ được ghi màu đỏ : 37oC ? Tiến hành đo . Đo nhiệt độ của mình và của bạn . II. THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐUN NƯỚC . 1. Dụng cụ : Nhiệt kế , cốc đựng nước , đèn cồn , giá đỡ . Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế : - 20oC . Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế : 110oC . Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ – 20oC ® 110oC . Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 1oC . 2. Tiến hành đo . Lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73 . Ghi nhiệt độ của nuớc trước khi đun . Đốt đèn cồn để đun . Vẽ đồ thị . III. MẪU BÁO CÁO : SGK / 74 . 4.4.Tổng kết: Nêu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế . Nêu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu . Kiểm tra mẫu báo cáo của học sinh . Nhận xét , đánh giá tiết thực hành . 4.5 Hướng dẫn học tập : Đối với bài học ở tiết học này: Xem lại bài thực hành – hoàn thành mẫu báo cáo nếu chưa xong . Hoàn chỉnh vở bài tập . Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem trước bài sự nóng chảy và đông đặc: Một chất từ thể rắn sau thời gian nung nóng sẽ trở thành thể gì? - Băng phiền bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu ? 5. PHỤ LỤC Tuần 29 -Tiết 228 Ngày dạy : 19/03/13 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC 1.MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức: Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy . 1.2. Về kĩ năng: Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản . Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết . 1.3. Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong khi vẽ đồ thị 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy - Giải thích một số hiện tượng đơn giản - Vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết . 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên 3.2. Học sinh: Thước kẻ , bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn . 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Nhiệt kế dùng để làm gì ? Kể tên các loại nhiệt kế . Nêu GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế . Đáp án: - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ . - Nhiệt kế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế , nhiệt kế rượu … . GV đưa nhiệt kế cho h/s quan sát và đọc số chỉ trên nhiệt kế . Câu 2: Nước đá thường ở thể gì ? Khi đang tan bao nhiêu độ C ? Khi đã tan hết thì ở thể gì ? Đáp án: Nước đá ở thể rắn . - Đang tan 0oC . - Khi đã tan hết chuyển sang thể lỏng . GV nhận xét – điểm . + Bài học hôm nay có liên quan đến sự chuyển thể của các chất : Từ thể rắn chuyển sang thể lỏng . 4.3.Tiến trình bi học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập . (5phút) Giới thiệu tình huống học tập cho học sinh . Vậy một chất chuyển từ thể R ® L : gọi là hiện tượng gì ? Trong suốt thời gian chuyển thể thì nhiệt độ như thế nào ? HĐ2 : (8 phút) KT:Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy. Bình thường băng phiến ở thể gì ? ( rắn ) . Giới thiệu sơ lược về cách tiến hành thí nghiệm ( mô phổng) Lắp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến – giới thiệu chức năng của từng dụng cụ trong thí nghiệm . Giới thiệu cách làm thí nghiệm : Không trực tiếp đun nóng ống nghiệm đựng băng phiến mà phải nhúng ống này vào một bình nước được nung nóng dần: Để toàn bộ băngphiến trong ống nghiệm sẽ cùng nóng dần lên . Theo dõi cách lắp ráp và tiến hành thí nghiệm. ( ghi lại kết quả thí nghiệm ) . Sau khi đã đun xong băng phiến ở thể gì ? (lỏng ). HĐ 3 : (15phút) KN:Phân tích kết quả thí nghiệm. Hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo trình tự sau: + Cách vẽ các trục : Trục thời gian : trục nằm ngang ; Trục nhiệt độ : trục thẳng đứng . + Cách biểu diễn giá trị trên các trục . Trục thời gian bắt đầu từ phút 0 , còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC . Làm mẫu xác định điểm biểu diễn trên đồ thị – nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn . Theo dõi và vẽ đường biểu diễn . Yêu cầu h/s xác định các điểm biểu diễn tiếp theo và nối các điểm đó lại thành đường biểu diễn . Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ h/s tham gia thảo luận các câu hỏi sau : HĐ 4 : (10phút) KT:Rút ra kết luận . Hướng dẫn h/s rút ra kết luận : C5 : ( 1 ) 80oC . ( 2 ) – không thay đổi . Từ đó rút ra kết luận . ? Thế nào là sự nóng chảy ? Nêu thí dụ : Đốt một ngọn nến , nước đá đang tan , đúc một cái chuông . ? Ở bao nhiêu độ nước đá nóng chảy ?(0oC). Ở bao nhiêu độ băng phiến nóng chảy ? ( 80oC ). Vậy các chất nóng chảy đều ở nhiệt độ xác định . Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế nào ? ( khác nhau ) . ? Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào ? * Có một số chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh , nhựa đường … nhưng phần lớn chất lỏng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . GDHN: ? Nhờ vào đâu mà em có chiếc nhẫn, vòng để mua mà đeo? ( nhờ vào những người thợ) ?Vậy những người thợ muốn tạo được một chiếc nhẫn,vòng thì phải có gì? Và làm như thế nào?( có nguyên liệu, nung chảy chảy ra) Vậy ban đầu là thể gì? (rắn) sau đó là thể gì? ( lỏng) Vì thế sau này nếu em nào muốn trở thành thợ đúc thì chúng ta phải biết cách làm chuyển thể. Cụ thể như thế nào tiết sau chúng ta học tiếp. I. Sự nóng chảy . 1. Thí nghiệm : Hình 24.1 SGK / 75 . C1 . Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? (tăng dần). Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang? ( đoạn thẳng nằm nghiêng ) C2 . Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy ? ( 80oC ) . Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào ? ( rắn và lỏng ) .. C3 . Trong suốt thời gian nóng chảy , nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không ?( không ). Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang ? ( đoạn thẳng nằm ngang ) C4 .Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào theo thời gian ? ( tăng ) . Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang ? ( đoạn thẳng nằm nghiêng ) . Kết luận. -Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy . Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi . 4.4.Tổng kết: Câu 1: Thế nào là sự nóng chảy ?Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào ? Đáp án: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là. Trong suốt thời gian nóng chảy , nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không Câu 2: Tìm thí dụ về sự nóng chảy , sự nóng chảy đã được ứng dụng như thế nào trong kĩ thuật và trong đời sống ? Đáp án: BT 24.1.C. Đốt ngọn đèn dầu : Đốt một ngọn nến, nước đá đang tan, đúc một cái chuông. 4.5 Hướng dẫn học tập : Đối với bài học ở tiết học này: Học ghi nhớ Hoàn chỉnh bài tập trong vở bài tập . Đọc bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất SGK / 78 . Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : “ Sự nóng chảy và sự đông đặc “ ( tiếp theo ) Băng phiến 86oC thì ở thể lỏng nếu ngưng không đun thì hiện tượng xảy ra như thế nào ? Sau khi nguội lại là thể gì? 5. PHỤ LỤC Tuần 30 -Tiết 29 Ngày dạy :26 /03/13 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tt ) 1.MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức: Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 1.2. Về kĩ năng: Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. 1.3. Về thái độ: Nghiêm trong khi thí nghiệm, có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi vẽ đồ thị. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: -Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. - Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên 3.2. Học sinh: Thước kẻ , bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn . 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy . + ĐA: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy . Câu 2: BT 24 – 25.4 +ĐA: BT 24 – 25.4 : H/s vẽ đồ thị . Từ phút thứ 6 ® phút thứ 10 : nước đá đang tan, nhiệt độ không thay đổi ( 0oC ). Câu 3: Nêu thí dụ về sự nóng chảy + Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau . + Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi . 4.3.Tiến trình bi học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập . (4phút) Điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun và để băng phiến nguội dần. Quá trình chuyển từ the lỏng sang thể rắn là sự đông đặc . Quá trình này có đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay . HĐ2 : (7phút) KT:Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc . Thí nghiệm : ( Tương tự tiết 28 ) để băng phiến nguội dần . Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả của nhiệt độ và trạng thái của băng phiến HS theo dõi kết quả thí nghiệm . HĐ 3 : (10phút) Phân tích kết quả thí nghiệm . - GV nhắc lại cách vẽ đồ thị – dựa vào bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. - HS vẽ đường biểu diễn vào bảng phụ - GV nhận xét về đường biểu diễn . Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn h/s thảo luận các câu hỏi . - HS tham gia thảo luận Các câu hỏiC1, C2, C3 ? Từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng như thế nào ? Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến như thế nào với nhiệt độ đông đăc? ( bằng ) HĐ 4 : (15phút) KT:Rút ra kết luận . GV hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống . HS hoàn thành C4 Thế nào là sự đông đặc? GV gọi HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc . MỞ RỘNG Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy có kèm theo sự tăng thể tích và khi đông đặc thì giảm thể tích. Tuy nhiên, có một số chất như đồng, gang, nước... lại tăng thể tích khi đông đặc. Trường hợp của nước là rất đặc biệt. Các phép đo chính xác cho thấy 100cm3 nước khi đông đặc ở 00C sẽ cho 100cm3 nước đá. Trong khi tăng thể tích nước có thể gây ra những lực rất lớn. Khi nhiệt độ xuống tới 00C, nước đông thành băng, và gây ra những lực lớn đến mức có thể làm vỡ ống nước, chai đựng nước, tảng đá có kẽ hở chứa nước. GDMT: Để giảm thiểu tác hại của việc mực nước biển dâng cao, các nước trên thế giới(đặc biệt là các nước phát triển) cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính(là nguyên nhân gây ra tình trạng Tri đất nóng lên) GDHN: ? Nhờ vào đâu mà em có chiếc nhẫn, vòng để mua mà đeo? ( nhờ vào những người thợ) ?Vậy những người thợ muốn tạo được một chiếc nhẫn,vòng thì phải có gì? Và làm như thế nào?( có nguyên liệu, nung chảy chảy ra) Vậy ban đầu là thể gì? (rắn) sau đó là thể gì? ( lỏng) Vì thế sau này nếu em nào muốn trở thành thợ đúc thì chúng ta phải biết cách chuyển từ thể lỏng sang thể rắn nhờ vào khuôn có sẵn II . SỰ ĐÔNG ĐẶC . 1. Thí nghiệm . C1: (80oC). C2: + Đường biểu diễn từ phút thứ 0 ® phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng + Đường biểu diễn từ phút thứ 4 ® phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang . + Đường biểu diễn từ phút thứ 7® phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng . C3: + Giảm + Không thay đổi + Giảm C4: (1) 800 (2) bằng(3) không thay đổi. 2. Kết luận . - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc . - Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ nhất định . - Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi . Nóng chảy ( ở nhiệt độ xác định ) Lỏng Rắn Đông đặc ( ở nhiệt độ xác định ) C5: Nước đá . Từ phút thứ 0 ® phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –4oC ® 0oC . Từ phút thứ 1 ® phút thứ 4 nước đá nóng chảy : nhiệt độ không thay đổi . Từ phút thứ 4 ® phút thứ 7 : nhiệt độ của nước tăng dần . C6: + Đồng nóng chảy : từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc . + Đồng lỏng đông đặc : từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc . C7 : Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan . BT 24 – 25.2 D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc . 4.4.Tổng kết: Câu 1: Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( nhiệt độ , gió và diện tích mặt thoáng ) Đáp án: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi C9 : Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây ít bị mất nước . C10 : Nắng nóng và có gió . BT 26 –27.1 : D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định . 4.5 Hướng dẫn học tập : Đối với bài học ở tiết học này: Học bài . Hoàn chỉnh bài tập trong VBT / 86 ® 89 . Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 79 . Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ “. Thế nào là sự bay hơi của chất lỏng. Khi phơi quần áo phải phơi như thế nào cho mau khô hơn? 5. PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • doctiet 2729 ly 6.doc
Giáo án liên quan