Giáo án Vật lý 6 tuần 7 bài: Trọng lực- Đơn vị lực

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được đơn vị đo lực.

- Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích. Vận dụng kiến thức vào thực tế.

3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Giá thí nghiệm, quả nặng, lò xo, dây dọi, thước eke, lực kế, quả nặng 50g, 100g.

2. HS: - Chậu nước.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’. ĐỂ:

Câu 1: Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?

Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2697 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 7 bài: Trọng lực- Đơn vị lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07 Ngày soạn: 30-09-2013 Bài 8: TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC Tiết : 07 Ngày dạy : 02-10-2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đơn vị đo lực. - Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích. Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Giá thí nghiệm, quả nặng, lò xo, dây dọi, thước eke, lực kế, quả nặng 50g, 100g. 2. HS: - Chậu nước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’. ĐỂ: Câu 1: Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? a.Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật ............(đứng yên, chuyển động) b.Vật đang đứng yên ta có thể chỉ ra hai lực .................(cân bằng, đẩy) tác dụng lên vật. ĐÁP ÁN: Câu 1: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Hai lực cân bằng là hai lưc mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? a.Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đứng yên. b.Vật đang đứng yên ta có thể chỉ ra hai lực cân bằng tác dụng lên vật. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: - Khi ta ném vật lên thì sau cùng vật sẽ rơi về đâu? (dùng viên phấn làm thí nghiệm cho HS quan sát) Vào bài mới. - HS suy nghĩ và nêu lên dự đoán. Hoạt động 2: Phát hiện sư tồn tại của trọng lực: - Cho HS đọc và tiến hành lắp TN theo hình 8.1. - GV chỉnh sửa và cho HS rút ra nhận xét. Trả lời C1, C2. - HS theo dõi TN và đưa ra nhận xét. Làm việc cá nhân hoàn thành C3. - Có thể hướng dẫn cho HS nếu gặp khó khăn. - Cho HS đọc phần kết luận và trả lời? - HS tiến hành TN: + Lò xo bị dãn ra. + Quả nặng đứng yên chứng tỏ quả nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng. - C2: Có lực hút viên phấn xuống dưới đất. Lực này có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống. + Viên phấn bị biến đổi chuyển động, chứng tỏ có lực tác dụng lên viên phấn có chiều từ trên xuống. - C3:(1): cân bằng. (2): Trái dất. (3): biến đổi. (4): lực hút. (5): Trái đất. - Trả lời phần kết luân. I. Trọng lực là gì? - C1: + Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới. + Quả nặng đứng yên vì có hai lực cân bằng tác dụng lên quả nặng. - C2: + Có lực hút viên phấn xuống dưới đất. Lực này có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới. - C3.+(1): Cân bằng (2): Trái đất. (3): Biến đổi. (4): Lực hút. (5): Trái đất. *Kết luận : -Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật. - Trọng lượng của một vật là độ lớn trọng lực của vật đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương chiều của trọng lực: - Giới thiệu cấu tạo, công dụng của dây dọi. - Quả nặng của dây dọi chịu tác dụng của mấy lực? - Cho HS tiến hành C4? - Theo dõi. - Quả nặng đứng yên chứng tỏ quả nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng, lực căng của dây và trọng lực của quả nặng. Trả lời C4. II. Phương - chiều của trọng lực: 1. Phương, chiều của trọng lực: -C4: (1): cân bằng. (2): dây doi. (3): thẳng đứng. (4): từ trên xuống. 2. Kết luận: -Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía Trái đất. Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực: - Thông báo đơn vị lực. (Có thể giới thiệu thêm ý nghĩa của N). - Dùng lực kế đo trọng lượng của quả nặng 50g, 100g. - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm C6. - Theo dõi và ghi vở. - Quan sát và ghi nhận +Trọng lượng quả nặng 50g là 0,5 N. Của quả nặng 100g là 1N. - Theo dõi và về nhà tiến hành III. Đơn vị lực: - Đơn vị lực là Newton, viết tắt là N. Hoạt động 5: Vận dụng: - Giới thiệu cách làm C7. - HS làm theo hướng dẫn của GV. IV. Vận dụng: - HS tự làm. IV. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: - Trọng lực gì? Nêu đơn vị trọng lực? - Thế nào là trọng lực, trọng lượng? Nêu phương chiều của trọng lực? V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập 8.1 -> 8.3 SBT. - Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị bài mới bài 9 SGK. Rút kinh nghiệm :.................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 07 Ly 6 Tiet 07 nam 20132014.doc
Giáo án liên quan