1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng .
b. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
c. Thái độ:
- Vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống
- Giáo dục bảo vệ môi trường + GD hướng nghiệp.
II. Chuẩn bị:
a. GV: Mỗi nhóm học sinh:
+ 1 gương cầu lồi, và 1 gương phẳng có cùng kích thước.
+ 2 cây nến giống nhau.
b. HS: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi như thế nào?
III. Phương pháp dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thực nghiệm, trực quan.
IV. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 bài 7 đến 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GƯƠNG CẦU LỒI
Bài: 7 - Tiết: 7
Tuần dạy:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng .
b. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
c. Thái độ:
- Vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống
- Giáo dục bảo vệ môi trường + GD hướng nghiệp.
II. Chuẩn bị:
a. GV: Mỗi nhóm học sinh:
+ 1 gương cầu lồi, và 1 gương phẳng có cùng kích thước.
+ 2 cây nến giống nhau.
b. HS: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi như thế nào?
III. Phương pháp dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thực nghiệm, trực quan.
IV. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất của ảnh của vật tao bởi gươngphẳng? BT 5.4 sbt?
4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
ä Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV đưa cho HS một số đồ vật nhẵn bóng, không phẳng (cái thìa nhẵn bóng, cái bình cầu thuỷ tinh, cái gương xe máy, …).
Quan sát xem có thấy ảnh của mình trong các vật ấy không ?
Nếu có thì ảnh đó có đặc điểm gì?
- GV đặt vấn đề như phần mở bài SGK.
ä Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi
- GV cho HS đọc nội dung thí nghiệm câu C1 và làm thí nghiệm
h 7.1 theo nhóm.
- HS tiến hành TN theo nhóm, quan sát và nêu dự đoán ở câu C1.
C1: 1. Là ảnh ảo.
2. Ảnh nhỏ hơn vật.
ä Hoạt động 3: Làm TN kiểm tra dự đoán
- HS thực hiện TN theo nhóm h 7.2 để kiểm tra dự đoán.
- GV nhắc nhở ở đây ta không có gương cầu lồi bằng kính trong suốt nên không làm như đã làm với gương phẳng được. Nhưng ta đã biết ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng nên có thể so sánh ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương cầu lồi. Chú ý đặt vật cách 2 gương với cùng một khoảng cách.
Nêu tính chất của ảnh của vật tao bởi gương phẳng?
Qua TN hãy nêu tính chất của ảnh của vật tao bởi gương cầu lồi?
ä Hoạt động 4: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- GV nêu vấn đề xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so sánh với vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- HS bố trí TN như SGK và làm việc theo nhóm .
- GV thảo luận kết hợp chung cả lớp C2
ä Hoạt động 5: Vận dụng
- HS làm việc cá nhân câu C3, C4.
C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
I/ Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi:
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau:
+ Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
II/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
III/ Vận dụng:
V. Củng cố và luyện tập:
1. Tổng kết:
Nêu tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo nhỏ hơn vật.
So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước và vật đặt cách gương một khoảng bằng nhau?
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Làm bài tập: 7.1. 7.1: C
- GV tích hợp giáo dục môi trường: Những con đường trên núi cao: hẹp, uốn lượn,… Tại các khúc quanh người ta lắp các gương cầu lồi để các phương tiện dễ dàng quan sát. Việc làm này đã giảm thiểu tai nạn giao thông đáng kể, bảo vệ được tài sản và tính mạng con người và súc vật
- GD hướng nghiệp: Gương cầu lồi giúp kĩ sư chế tạo gương dùng trong giao thông, pha đèn chiếu quay phim, chụp ảnh, pha đèn ô tô.
4.5. Hướng dẫn
tự học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ SGK .
- Làm bài tập: 7.2 "7.11 SBT.
- Xem phần: Có thể em chưa biết.
- Chuẩn bị: “ Gương cầu lõm”
VI. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng đồ dùng, TBDH:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
NGUỒN ÂM
Bài: 10 - Tiết: 11
Tuần dạy: 11
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
1.2. Kĩ năng:
Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
1.3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- GD môi trường + GD hướng nghiệp.
2. Trọng tâm: Nhận biết được các nguồn âm có chung đặc điểm là dao động.
3. Chuẩn bị:
3.1. GV:
+ Bộ ống nghiệm gồm 6 ống được đỗ nước đến các mực khác nhau.
+ Một cái trống + 1 quả cầu.
Mỗi nhóm HS:
+ 1 âm thoa + 1 búa cao su.
+ 1 sợi dây cao su mảnh. + 1 cái nắp bút.
3.2. HS: Tìm hiểu các nguồn âm khi phát ra âm có chung đặc điểm gì?
4. Tiến trình:
4.1. Ổn Định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài miệng: Không
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
ä Hoạt động 1: Xây dựng tình huống có vấn đề
- GV giới thiệu mục tiêu chương.
- HS đọc nêu vấn đề SGK.
ä Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm
- GV yêu cầu HS trả lời cá nhân câu C1, C2.
Thế nào là nguồn âm?
ä Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm thí nghiệm như h 10.1, 10.2 SGK và trả lời các câu C3, C4, C5.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm như h 10.1, 10.2 SGK.
- GV hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C3, C4, C5 và cử đại diện nhóm trình bày và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
C3: Dây cao su dao động (rung động… ) và phát ra âm.
C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc thuỷ tinh có rung động.
Thế nào được gọi là dao động?
C5: Âm thoa có dao động. HS trình bày cách kiểm tra.
- HS thảo luận để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần kết luận.
ä Hoạt động 4: Vận dụng
- HS thực hiện cá nhân câu C6, C7, C8, C9.
C6: HS thực hành tự làm.
C7: HS tự tìm và trả lời.
C8: Để kiểm tra cột khí dao động trong lọ bằng cách dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung rung.
C9: a) Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động.
b) Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c) Cột không khí trong ống dao động.
d) Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
I/ Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Các vật phát ra âm đều dao động.
III/ Vận dụng:
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1, Âm được tạo ra nhờ yếu tố nào? Khi nào vật phát ra âm?
" ĐA: + Âm được tạo ra nhờ dao động.
+ Khi làm vật dao động.
2, Làm BT 10.1; 10.2.
" ĐA: BT 10.1 - D; 10.2 - D.
- GDTHMT: Vật phát ra âm đều dao động, để bảo vệ giọng nói ở người cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá,…
- GD hướng nghiệp: Hướng dẫn HS tìm những vật liệu dễ kiếm như vỏ chai, ống nứa,…làm nhạc cụ theo nguyên tắc đàn ống nghiệm, nhằm giúp HS có hứng thú với kĩ năng của nghề chế tạo nhạc cụ.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK và xem phần: Có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập: 10.1 "10.11 SBT.
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
+ Chuẩn bị: t/h bài “ Độ cao của âm”
Khi nào vật phát ra âm cao, khi nào vật phát ra âm thấp?
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng ĐD, TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Bài: 11 - Tiết: 12
Tuần dạy: 12
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
1.2. Kĩ năng:
Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa dao động tần số dao động và độ cao của âm.
1.3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
- GD môi trường + GD hướng nghiệp.
2. Trọng tâm: Nêu được mối quan hệ giữa dao động tần số dao động và âm phát ra.
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS:
+ 2 con lắc đơn có chiều dài l = 40 cm và l = 20 cm.
+ 1 đĩa quay có lỗ và được lắp vào trục động cơ có nguồn điện từ 6V- 9V.
+ 1 tấm b́a mỏng và một đồng hồ bấm giây.
+ 1 thước thép mỏng dài khoảng 30cm và 20cm + hộp gỗ.
3.2. Học sinh:
Tìm hiểu khi nào âm phát ra trầm? Khi nào âm phát ra bổng?
4. Tiến trình:
4.1. Ổn Định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài miệng:
● Thế nào là nguồn âm? Nguồn âm có chung đặc điểm gì? BT 10.6 và10.7 SBT?
" ĐA: - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
- Các vật phát ra âm đều dao động.
- BT: 10.6 – C; 10.7 – B.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
ä Hoạt động 1: Xây dựng tình huống có vấn đề
- GV giới thiệu bài.
- HS ghi tựa.
ä Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh, chậm và nghiên cứu khái niệm tần số
- HS đọc TN SGK và nội dung câu C1.
- GV hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động: quá trình con lắc đi từ biên bên phải sang biên bên trái và trở lại biên bên phải.
- Cách xác định số dao động trong 1 giây, 10 giây.
- GV làm TN, 1 HS theo dõi thời gian 1giây, 10 giây khi hết thời gian ra hiệu thôi.
- HS khác đếm số dao động và trả lời câu C1.
à GV hình thành khái niệm tần số cho HS bằng cách:
- HS tính số DĐ của từng con lắc trong 1s " Khái niệm tần số.
- HS trả lời câu C2 và nhận xét.
C2: Con lắc b có chiều dài dây ngắn hơn có tần số dao động lớn hơn.
Nhận xét: nhanh (chậm) – lớn (nhỏ).
Con lắc a và b có tần số là bao nhiêu?
ä Hoạt động 3: Nghiên cứu mối quan hệ giữa tần số và độ cao của âm
- GV giới thiệu TN2 và hướng dẫn HS cách làm TN2, lưu ý HS vít chặt đầu thước (hoặc thanh thép) bằng ốc hoặc ấn chặt tay vào thước ở mép bàn và giữ trật tự để nghe âm phát ra rõ.
- HS tiến hành TN theo nhóm để trả lời câu C3.
C3: Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách làm TN 3.
- HS làm TN 3- cả lớp trật tự lắng nghe âm phát ra, quan sát rồi thảo luận theo nhóm để trả lời câu C4 .
C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
- HS hoạt động cá nhân phần kết luận " GV tổ chức thống nhất phần kết luận.
Kết luận: nhanh (chậm) - lớn (nhỏ) – cao (thấp).
ä Hoạt động 6: Vận dụng
- HS làm các câu C5, C6, C7.
C5:- Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
- Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn.
C6:- Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ.
- Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn.
Giáo dục HN: Độ cao của âm liên quan đến việc luyện thanh của người ca sĩ, những người nghiên cứu chế tạo TB âm thanh như: loa, nhạc cụ,…
I/ Dao động nhanh, chậm -tần số:
- Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
- Đơn vị là Héc. Kí hiệu: Hz.
II/ Âm cao (âm bổng) âm thấp (âm trầm):
- Âm phát ra càng cao ( càng bổng ) khi tần số dao động càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp ( càng trầm ) khi tần số dao động càng nhỏ.
III/ Vận dụng:
C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm vào hàng lỗ ở gần vành đĩa.
Vì số lỗ trên hàng gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng ở gần tâm đĩa. Do đó miếng bìa dao động nhanh hơn và phát ra âm cao hơn.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1, Thế nào là tần số? Đơn vị? Dao động càng nhanh thì tần số dao động thế nào?
" ĐA: - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị là Héc. Kí hiệu: Hz.
- Dao động càng nhanh thì tần số dao động càng lớn.
2, Khi nào âm phát ra cao ( âm bổng), khi nào âm phát ra thấp (âm trầm)? Bài tập: 11.1 sbt.
" ĐA: Âm phát ra cao khi tần số dao động càng lớn, âm phát ra thấp khi tần số dao động càng nhỏ.
11.1: D
- GDTHMT: Trước cơn băo thường có hạ âm con người không nhận biết chỉ có một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nhận biết nên người xưa thường dựa vào một số sinh vật để nhận biết băo hay con người chế tạo máy phát siêu bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Học thuộc ghi nhớ SGK và xem phần: Có thể em chưa biết.
- Xem lại nội dung bài học và các câu C1" C7 SGK.
- Làm bài tập: 11.2 "11.10 SBT.
- Chuẩn bị: “ Độ to của âm”.
Tìm hiểu Âm to, âm nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào.
5/ Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng đồ dùng, TBDH:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐỘ TO CỦA ÂM
Bài: 12 - Tiết: 13
Tuần dạy: 13
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
1.2. Kĩ năng:
Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa dao động, biên độ dao động và độ to của âm.
1.3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Trọng tâm: Nắm được mối quan hệ biên độ dao động và âm phát ra.
3. Chuẩn bị:
3.1. GV: Mỗi nhóm học sinh:
+ 1 thước thép mỏng được vít chặt vào hộp gỗ rỗng.
+ 1 cái trống và 1 dùi gõ.
+ 1 con lắc bấc + giá.
3.2. HS: Tìm hiểu âm to, âm nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào?
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài miệng:
Thế nào là tần số? Đơn vị? Kí hiệu? BT11.2; 11.7 SBT?
" ĐA: - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
- Đơn vị là Héc. Kí hiệu: Hz.
- BT: 11.1 – D; 11.7 – B.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
ä Hoạt động 1: Xây dựng tình huống có vấn đề
- Gọi 1 HS nam và 1 HS nữ lên hát.
Bạn nào hát cao, bạn nào hát thấp?
Tại sao bạn nữ lại có vọng cao hơn nam?
Vậy khi nào âm phát ra to, âm phát ra nhỏ.
ä Hoạt động 2: Nhiên cứu về dao động và mối quan hệ giữa BĐDĐ và độ to của âm phát ra
-HS tiến hành TN1 theo nhóm và trả lời câu C1
C1 a/ mạnh – to
b/ yếu – nhỏ
- GV hình thành cho HS về khái niệm về biên độ dao động.
- HS thảo luận và trả lời câu C2 theo nhóm.
C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (hoặc ít), biên độ dao động càng lớn(hoặc nhỏ), âm phát ra càng to (hoặc nhỏ).
- HS tiến hành TN2 theo nhóm và hoàn thành câu C3
C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (hoặc ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (hoặc nhỏ), tiếng trống càng to (hoặc nhỏ).
-HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu kết luận.
Kết luận: to – biên độ.
ä Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm
- HS đọc mục II của SGK.
Độ to của âm được đo bằng gì? Kí hiệu đơn vị đo độ to của âm?
Độ to của tiếng nói bình thường là bao nhiêu dB? (40dB).
Độ to của tiến ồn rất to ở ngoài đường phố là bao nhiêu dB? (60dB).
ä Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: yêu cầu HS làm câu C4, C5, C6, C7.
- HS làm cá nhân C4, C5, C6, C7.
- GV quan sát giúp đỡ những em yếu.
C4: Khi gãy mạnh tiếng đàn sẽ to. Vì khi đó dây đàn lệch nhiều, tức biên độ dao động của dây đàn lớn, nên âm phát ra to.
C5: Biên độ dao động của h 12.3a lớn hơn h 12.3b.
C6: Biên độ dao động của màn loa lớn, khi máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao động của màn loa nhỏ, khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ.
C7. Khoảng từ 50 " 70dB.
I/ Âm to, âm nhỏ biên độ dao động:
- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
- Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
II/ Độ to của một số âm:
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben.
Kí hiệu: dB.
III/ Vận dụng:
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Đơn vị đo độ to của âm là gì? Kí hiệu?
" Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben. Kí hiệu: dB.
Làm bài tập: 12.1 SBT.
" 12.1: B
Nêu mối quan hệ giữa dao động, biên độ dao động và âm phát ra?
" Dao động mạnh, biên độ dao động lớn, âm phát ra to và ngược lại.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+Học thuộc ghi nhớ SGK và xem phần: Có thể em chưa biết.
+ Xem lại nội dung bài học và các câu C1" C7 SGK.
+ Làm bài tập: 12.2 "12.5 SBT.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị: “Môi trường truyền âm”.
Âm đã truyền từ nguồn phát đến tai người nghe như thế nào, qua những môi trường nào?
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng đồ dùng, TBDH:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài: 13 - Tiết: 14
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Tuần dạy: 14
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
1.2. Kĩ năng:
Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?
1.3 Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Trọng tâm: Biết được môi trường nào truyền được âm, không truyền được âm.
3. Chuẩn bị:
3.1. GV: Hình 13.4
Mỗi nhóm HS.
+ 2 trống, 1 dùi, giá đỡ. + 1 bình to đựng đầy nước.
+ 1 bình nhỏ (hoặc cốc) có nắp đậy. + 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt bình nhỏ.
3.2. HS: Âm được truyền từ nguồn phát đến tai người nghe như thế nào, qua những môi trường nào?
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài miệng:
Âm phát ra càng to khi nào? Đơn vị đo độ to của âm là gì? Kí hiệu như thế nào?Làm BT 12.7; 12.6; 12.11.
" - Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben. Kí hiệu: dB.
- BT 12.7 - D; 12.6 - D; 12.11 – B.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
ä Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Buổi sáng em đến trường em biết được tiết học bắt đầu nhờ vào đâu? (tiếng trống).
Khoảng cách từ trống đến tai ta xa hay gần? (xa).
Môi trường xung quanh ta có gì? (không khí).
Vậy âm truyền được trong những môi trường nào?
ä Hoạt động 2: Môi trường truyền âm
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm như hình 13.1 và trả lời C1, C2.
+ C2: GV làm thí nghiệm như hình 13.1 HS quan sát và trả lời câu C1, C2 theo nhóm.
+ Khi lắp thí nghiệm h 13.1 cần chú ý để tâm của hai mặt trống nằm song song với giá đỡ (mặt bàn) cách nhau khoảng từ 10-15cm.
- GV yêu cầu HS trước khi làm thí nghiệm dự đoán xem có hiện tượng gì xãy ra khi gõ mạnh (1 tiếng) vào mặt trống.
- HS đại diện mỗi nhóm trình bày. Sau đó yêu cầu HS nhận xét và thống nhất toàn lớp.
C1: Quả cầu bấc treo gần trống 2: Rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu. Chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2: Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn .
- HS hoàn thành phần kết luận.
- GV thống nhất toàn lớp.
ä Hoạt động 3: Sự truyền âm trong chất rắn
- GV hướng dẫn HS trò chơi “Ai thính tai nhất” như SGK theo từng nhóm và trả lời câu C3.
C3:Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
ä Hoạt động 4: Sự truyền âm trong chất lỏng
- GV giới thiệu và làm thí nghiệm như h 13.3.
- HS quan sát, lắng nghe âm phát ra và trả lời câu C4 theo nhóm.
- GV thống nhất câu trả lời.
C4: Âm truyền đến tai ta qua môi trường rắn, lỏng, khí.
ä Hoạt động 5: Sự truyền âm trong chân không
- GV treo hình 13.4 mô tả và hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C5 - thống nhất toàn lớp.
C5: Thí nghiệm chứng tỏ: Âm không truyền qua chân không.
- HS hoàn thành câu kết luận.
ä Hoạt động 6: Vận tốc truyền âm
- HS đọc mục 5 SGK.
Trong bảng vận tốc truyền âm thì vận tốc truyền âm phụ thuộc gì?
( nhiệt độ).
- GV hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất câu C6.
C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí.
- Rút ra nội dung ghi bảng.
ä Hoạt động 7: Vận dụng
- GV cho HS đọc và trả lòi các câu C7, C8, C9, C10.
C8: Khi bơi dưới nước, chúng ta có thể nghe thấy tiếng bước chân của người đi trên bờ "Âm có thể truyền qua chất lỏng.
C9: Vì mặt đất truyền âm thanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất.
I/ Môi trường truyền âm:
- Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.
- Chân không không thể truyền được âm.
- Vận tốc truyền âm: Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong không khí.
II/ Vận dụng:
C7: Nhờ môi trường không khí.
C10: Vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1, Âm truyền được và không truyền được trong những môi trường nào?
" ĐA: Âm truyền được trong những môi trường: Rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.
2, So sánh vận tốc truyền âm trong chất rắn, chất lỏng và chất khí?
" ĐA: Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong không khí.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK và xem phần: Có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập: 13.1 "13.5 SBT.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị: “ Phản xạ âm - Tiếng vang”.
Khi nào thì có âm phản xạ? Khi nào có tiếng vang?
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng ĐD, TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- LY 7.doc