Chương I ĐIỆN HỌC
T1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
A Mục tiêu
-Thông qua thực tế , bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết đước ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
-Phân biệt được nguần sáng và vật sáng.
-Rèn kĩ năng quan sát và tính trung thực cho học sinh.
B Chuẩn bị
GV : hộp kín như H1.2, bảng phụ ghi quan sát và TN0
Bóng đèn, dây nối,công tắc, đèn pin
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N.soạn ……………
N dạy……………..
Chương I ĐIỆN HỌC
T1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
A Mục tiêu
-Thông qua thực tế , bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết đước ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
-Phân biệt được nguần sáng và vật sáng.
-Rèn kĩ năng quan sát và tính trung thực cho học sinh.
B Chuẩn bị
GV : hộp kín như H1.2, bảng phụ ghi quan sát và TN0
Bóng đèn, dây nối,công tắc, đèn pin
HS : Mỗi nhóm 4 quả pin
C, Nội dung các hoạt động dạy và học
I, Tổ chức(1’)
II, kiểm tra bài cũ(2’)
GV giới thiệu kiến thức cơ bản trong chương I
III, Bài mới
Trợ giúp cua GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1(3’)tạo tình huống học tập
GV dùng đèn pin bật lên (đặt đèn ngang trước mặt sao cho học sinh khong nhìn thấy bóng)
? Mắt các em có nhìn thấy trực tiếp ánh sáng truyền từ đèn vào mắt ta không? Vì sao.
GV Mặc dù đèn đã bật nhưng tại saoK0 nhìn thấy ánh sáng.
HS quan sát
HS suy nghĩ và trả lời
Không nhìn thấy ánh sáng truyền tè đèn phát ra
Hoạt động 2(10’) tìm hiểu khi nào nhận biết được ánh sáng
GV treo bảng phụ phần quan sát và TN
Trong các trường hợp trên trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng
-y/c học sinh thảo luận nhóm làm câu C1
Gv gợi ý
? Trường hợp 1 và 4 có điểm gì giống nhau.
? Vậy trong trường hợp 2 và 3 có điều kiện gì giống nhau.
? Tai sao vào ban đêm đứng trong phòng kín và không bật đèn ta lại không nhìn thấy vật
y/c học sinh cá nhân hoàn thiện kết luận
GV khắc sâu KL
I .Nhận biết ánh sáng
* Quan sát và thí nghiệm
HS theo dõi
HS trường hợp 2 và 3 nhận biết được ánh sáng
C1điều kiện giống nhautrong trường hợp mắt nhì thấy ánh sáng là có ánh sáng truyền vào mắt.
HS trả lời : đó là do không có ánh sáng truyền vao mắt
* Kết luận
Mắt ta nhận biết được ánh sangskhi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Hoạt động 3(15’) N/C trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật
? Có phải lúc lào ta cũng nhìn thấy vật không.
? Tại sao vào ban ngày ta nhìn thấy vật cò ban đêm ta lại không nhìn thấy vật. Vậy điều kiện dể nhìn thấy một vật là gì
Để trả lời câu hỏi này đó cũng chính là mục đích của TN
GV TN được bố trí như H1.2a,b
?Dụng cụ TN gồm những gì
? để tiến hành TN tâ làm ntn
GV Nhấn mạnh cách làm thí nghiệm và phát dụng cụ cho các nhóm yêu cầu các nhóm làm TN trong 4’
? Trong hai trường hợp trường hợp nào nhìn thấy mảnh giấy trắng
? Tại sao khi bật đèn ta lại nhì thấy mảnh giấy trắng
? Khi nào ta nhìn thấy một vật
II .Nhìn thấy một vật
* Thí nghiệm
HS suy nghĩ
HS Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm
HS hoạt đọng nhóm làm TN
HS trả lời : trường hợp bật đèn thì nhìn thấy
-do có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
+, Kết luận.
Ta nhì thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
Hoạt động 4(10’)Phân biệt nguàn sáng và vật sáng
? Trong thí nghiệm H1.3 ta có nhìn thấy dây tóc bóng đèn sang hay không
GV Trong TN H1.2a ta nhìn thấy mảnh giấy trắng
Trong cả hai trường hợp ta đều nhìn thấy.Nhưng co nhận xét gì về sự khác nhau của hai trường hợp
? Vật nào tự nó phát ra ánh sang vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào.
Gv thông báo
Bóng đèn là nguồn sáng
Mảnh giấy và bống dèn đều là vật sáng
GV cho học sinh thảo luận trước lớp và làm KL
? Vật sáng và nguần sáng có gì giống nhau và khác nhau.
GV Khắc sâu lại nguồn sáng và vật sáng
? Lấy vài VD về nguồn sáng và vật sáng trong thực tế.
III, Nguồn sáng và vật sáng
HS trả lời
HS bóng điện là vật tự nó phát ra ánh sáng
+.KL (SGK/3)
HS so sánh
HS Lấy VD mặt trời,ngọn lửa,bóng điện…
Hoạt động 5(6’) Củng cố- vật dụng
GV y/c học sinh trả lời câu C4
? Có nhận xét gì về các hạt khói khi có ánh sáng từ dèn chiếu vào.
? Tại sao lại nhìn thấy vệt sáng.
GV y/c học sinh thảo luận trước lớp và trả lời câu C5
IV Vận dụng
C4 Bạn thanh dúng vì dù đèn sáng nhưng không chiếu vào mắt ta do đó không có ánh sáng từ đèn chiếu vào mắt ta nên không nhìn thấy
HS các hạt khói trở thành vật sáng
Do các hạt khói xếp gần nhau
IV Hướng dẫn về nhà(1’)
-Học theo ghi SGK/5 ,đọc mục có thể em chưa biết. BTVN 1.1 1.2 1.3SBT
N. soạn………………..
N. dạy…………………
T2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A . Mục tiêu
Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng
Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng và vận dụng định luật này để ngắm các vật thẳng hàng.
Nhận biết được ba loại chùm tia sáng: song song, hội tụ , phân kì
B . Chuẩn bị.
GV : đèn pin, ống trụ loại thẳng ,loại cong
3 màn chắn có đục nỗ, dinh ghim
HS : ôn bài
C . Nội dung các hoạt động dạy và học
I. Tổ chức(1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng và nhìn thấy vật.
? Thế nào là nguần sáng, vật sáng lấy VD.
III Bài mới.
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (16’)
GV Nêu mục đích của thí nghiệm là xét xem ánh sáng truyền theo dường nào.
? Qua H2.1 dụng cụ TN gồm những gì
? Tiến hành TN ta làm ntn
? Theo các em trường hợp nào sẽ nhìn thấy bóng đèn sáng
GV Y/C các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán
Qua kq thí nghiệm hãy cho biết.
? ánh sáng truyền đến mắt ta theo đường gì.
? Trong H 2.2 dụng cụ thí nghiệm gồm những gì. bố trí tiến hành thí nghiệm ta làm ntn
GV khắc sâu cách làm
Điều chỉnh 3 màn chắn sao cho 2 lỗ A, B , C ta có thể nhìn thấy bóng đèn
Kiểm tra bóng đèn và ba lỗ có thẳng hàng không
GV yêu cầu hs hoàn thiện kl và ghi vào vở
. I Đường truyền của ánh sáng
a. Thí nghiệm
HS nêu dụng cụ và cách làm thí nghiệm
1 HS dự đoán ống thẳng sẽ nhìn thấy đèn sáng
C1 Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng
HS trả lời
HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm kiểm tra
KL
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
Hoạt đọng 3 (5’) khái quát hoá k.quả thí nghiệm và phát biểu định luật
Gv thông báo không khí là MT trong suốt và đồng tính. ở các Mt trong suốt và đồng tính khác như nước và thuỷ tinh….cũng cho ta k.quả như trên
GV Đưa ra định luật
Lưu ý môi trường là trong suốt và đồng tính thì ánh sáng đi theo đường thẳng
c. Định luật truyền thẳng của ánh sáng
( SGK/7)
HS Đọc định luật
Hoạt động 4(10’) tìm hiểu về tia sáng , chùm sáng.
GV thông báo qui ước cách biểu diễn tia sáng cho học sinh thông qua VD tia sáng SM
GV dùng đèn pin và màn chắnbiểu diễn hình ảnh đường truyền của ánh sáng.
GV Thông báo trong thực tế ta không thể thấy được một tia sáng mà chỉ nhìn thấy một chùm tia sáng hẹp song song coi đó là 1 tia sáng
GV làm TN cho học sinh quan sát để nhận biết ba dạng chùm tia sáng
? Nhận xét gì về mỗi loại chùm tia sáng
GV khắc sâu ba loại chùm tia sáng
II .Tia sáng , chùm sáng
Tia sáng biểu diễn bởi 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng
VD :
S M
Hs quan sát TN
HS theo dõi
Hs quan sát GV làm TN và nêu nhận xét
Có ba loại chùm tia sáng là : song song , hội tụ , phân kì.
Hoạt động 5 củng cố vận dụng(7’)
GV yêu cầu hs thảo luận trả lời câu C4
? Đọc câu C5 , bài cho biết gì , y/c của bài là gì.
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời
?nhận xét và bổ xung .
GV khắc sâu phần giải thích bằng hình vẽ
III . Vận dụng
HS suy nghĩ trả lời
Ta có thể làm như TN H2.1 hoặc H 2.2 hay xoay đèn chiếu vào mắt.
C5 + cắm kim 1 và 2 trên giấy sao cho kim 1 che khuất kim 2.
+ Sau đó cắm kim 3 ở giữa kim 1 và 2 sao cho kim thứ nhất che khuất hai kim còn lại.làm như vậy là vì nếu kim 1 nằm trên đường thẳng đó thì ánh sáng từ kim 2 và 3 không tới được mắt.
IV Hướng dẫn về nhà(1’)
- Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK/8
- Làm các bài tập 2.1 ,2.2 ,2.3 ,2.4 SBT/5
- đọc trước bài 3 tiết sau học.
N. soạn………………
N.dạy………………..
T 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
A . Mục tiêu
+ Nhận biết được bóng tối bóng nửa tối và giải thích
+ Nắm được hiện tượng nguyệt thực , nhật thực và giải thích được tại sao lại có những hiện tượng đó.
+ Rèn kĩ năng làm TN tính tỉ mỉ , và khả năng quan sát .
B . Chuẩn bị
GV : Đèn pin,bóng điện 220V-40w màn chắn ,
vật cản , bảng phụ H3.3, H3.4
HS : Ôn trước bài.
C Nội dung các hoạt động dạy và học
I Tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
? khi nào ta nhận biết được ánh sáng, nhìn thấy một vật.
? trong không khí ánh sáng truyền theo đường nào
III . Bài mới
Trợ giúp của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (2’) Tạo tình huống học tập
GV Tai sao khi trời nắng không có mây ta nhìn thấy bóng của cột cờ in rõ nét trên sân còn khi có đám mây mỏng tre khuất mặt trời thì bóng đó lại bị nhoè. Vì sao lại có sự biến đổi đó
GV Để giải thích hiện tượng đó chúng ta N/C bài hôm nay
HS suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2(5’) Làm TN quan sát và hình thành khái niệm bóng tối
GV Nêu mục đích của TN là đi xác định vùng bóng tối và tại sao lại có vùng bóng tối
? Đọc nội dung TN và quan sát H 3.1 cho biết dụng cụ thí nghiệm gồm những gì.
? Bố trí TN ta làm ntn
GV lưu ý miếng bìa dược đặt giữa màn chắn và đèn pin
- phát dụmg cụ cho các nhóm
-y/c học sinh làm TN theo nhóm trong 2’
? Hãy xác định vùng sáng vùng tối trên màn chắn
? tại sao trên màn chắnlại có vùng không hoàn toàn nhận được ánh sáng từ nguàn sáng.
GV y/c học sinh hoàn thiện nhận xét.
? Thế nào là vùng bóng tối
I. Bóng tối ,bóng nửa tối
a. thí ghiệm 1
HS đọc thông tin và trả lời y/c của GV
HS nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm
HS xác định và trả lời
C1 có vùng tối là vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị miếng bìa chặn lại
HS Trả lời và ghi vào vở
* Nhận xét
_ Trên màn chắn phía sau vật cản có một vùngkhông nhận được ánh sáng từ nguần sáng tới goị là vùng bóng tối
Hoạt động 2 (10’) Quan sát và hình thành bóng nửa tối
? Đọc nội dung TN , quan sát H3.2 cho biết dụng cụ thí nghiệm gồm những gì
GV làm TN cho hs quan sát
? Hãy chỉ ra trên màn chắn đâu là vùng bóng tối, vùng nào là vùng được chiếu sáng đầy đủ.
? có nhận xét gì về vùng sáng còn lại so với hai vùng trên . giải thích vì sao.
GV như vậy vừa rồi chúng ta đã làm song câu C2
- Y/C học sinh hoàn thiện nhận xét
GV khắc sâu “ nhận được một phần ánh sáng”
? Bóng tối và bóng nửa tối có gì giống và khác nhau
b. Thí nghiệm 2
HS nêu dụng cụ và cách làm TN
HS theo dõi gv làm TN
HS lên bảng xác định
HS độ sáng vùng còn lại không sáng bằng vùng được chiếu sáng đầy đủ.
Vì nó chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguần sáng chiếu tới.
HS trả lời nhận xét và ghi vào vở
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguần sáng tới gọi là bóng nửa tối.
HS Trả lời
+ Bóng tối không nhận được ánh sáng từ nguần sáng
+ Bóng nửa tối nhận được 1 phần ánh sáng từ nguần sáng chiếu tới.
Hoạt động 3( 12) Hình thành khái niệm nguyệt thực, nhật thực
GV yêu cầu hs đọc thông tin phần nhật thực
Treo phụ Treo H3.3
? Khi nào sảy ra h. tượng nhật thực
? Đứng ở chỗ nào thí ta thấy hiện tượng nhật thực toàn phần , nhật thực một phần.
Y/C học sinh làm câu C3
GV yêu cầu hs đọc thông tin phần nguyệt thực
? Khi nào sảy ra nguyệt thực
Yêu cầu hs trả lời câu C4
GV khắc sâu hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
II Nhật thực, nguyệt thực
HS Quan sát và trả lời
Khi mặt trời, mặt trăng, trái đất thẳng hàng và mặt trăng nằm giữa mặt trời và trái đất
HS lên bảng chỉ trên hình 3.3
HS trả lời câu C3
Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng .Bị mặt trăng tre khuất không có ánh sáng từ mặt trời chiếu vì thế ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối
HS đọc bài và trả lời
C4 + vị trí 1 có nguyệt thực
Vị trí 2 và 3 trăng sáng
Hoạt động 4 (10’) Củng cố vận dụng
? Đọc câu C5 và cvho biết y/c của bài là gì.
GV khắc sâu cách làm
Di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn và quan sát
GV Yêu cầu hs làm TN trả lời câu C5
? Có nhận xét gì về bóng tối và bóng nửa tối khi đưa miếng bìa lại sát màn chắn
? Đọc câu C6
Y/C học sinh thỏa luận nhóm và trả lời trong 3’
GV khắc sâu câu C6
III Vận dụng
C5 Khi di chuyển lại gần màn chắn ta thấy bóng tối và bóng nửa tối bị thu hẹp lại trên màn chắn. Khi miếng bìa tiến sát lại gần màn chắn thì hầu như không có bóng nửa tối mà chỉ còn vùng bóng tối rõ nét
HS đọc câu C6 và trả lời
C6 Khi che kín bóng đèn trên bàn sẽ là vùng bống tối do đó không đọc được sách.
Nhưng nếu che ống đèn thì trên bàn trở thành vùng nửa tối do đó ta có thể đọc được sách
IV Hướng dẫn về nhà(1’)
- Về nhà học phần nghi nhớ SGK/11
- đọc phần có thể em chưa biết
BTVN 3.1 ,3.2 ,3.3 SBT/6
n. soạn…………….
n. dạy…………..
T 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
A . Mục tiêu.
-Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, đường pháp tuyến, góc tới ,góc phản xạ trong mỗi TN
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
B . Chuẩn bị
GV : Đèn pin, gương phẳng , giấy trắng gián trên tấm gỗ
HS : Thước đo độ
C . Nội dung các hoạt động dạy và học
I Tổ chức(1’)
II Kiểm tra(4’)
? Vì sao lại có vùng bóng tối , bóng nửa tối.
? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
III . Bài mới
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
(1’) Hoạt động 1 : tạo tình huống học tập
Gv dùng đèn pin bật sáng chiếu vào gương phẳng hắt lên tường
? Làm thế nào để tia sáng đi vào đúng điểm A ở trên tường
HS suy nghĩ
Hoạt động 2 (5’) Tìm hiểu về gương phẳng
- Y/C học sinh cầm gương lên soi
? Em thấy gì trong gương
GV Thông báo KN ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
? Các em quan sát và sờ vào gương và cho biết Mặt gương phẳng có đặc điểm gì.
GV yêu cầu hs làm câu C1
I Gương phẳng
HS Soi gương và trả lời
Nhìn thấy ảnh của ta ở trong gương
HS ghi KN ảnh cả vật vào vở
- Hình ảnh của một vật mà ta quan sát được ở trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương .
_ Mặt cuả gương nhẵn bóng và phẳng
HS Lấy VD và ghi vào vở
Hoạt động 3 (5’) Hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng
GV Yê cầu hs dùng đèn pin chiếu 1 tia sáng hẹp đi là là với mặt giấy trắng và tới gương
? Tia sáng này đi ntn sau khi tới gương.
? Tia sáng bị hắt lại đi theo 1 hướng hay nhiều hướng
GV Thông báo hiện tượng tia sáng sau khi tới gương và bị hắt lại theo một hướng gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ
II Định luật phản xạ ánh sáng
( SGK/7)
HS dùng đèn chiếu
- Tia sáng sau khi tới gương và bị hắt lại theo 1 hướng khác
HS Theo dõi Gv
Hoạt động 4 (24’) Tìm hiểu quy luật về sự đổi hướng cuả tia sáng khi gặp gương phẳng
GV Yêu cầu hs đọc nội dng TN và quan sát H4.2
? Dụng cụ TN gồm những gì và tiến hành TN ta làm ntn
GV Nêu mục đích của TN
- Thông báo KN tia tới và đường pháp tuyến
? Mặt phẳng nào chứa tia tới SI và đường pháp tuyến IN
? Qua TN thì tia phản xạ I R nằm ở đâu
GV yêu cầ hs hoàn thành K. luận
GV thông báo
Để xác định tia tới ta dùng góc SIN
- Xác định phương của tia phản xạ dùng góc RIN
? Góc i. có quan hệ ntn với góc i’
- Y/C học sinh làm TN kiểm tra
? Qua k. quả TN góc i ntn với góc i’
1 . Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
HS nêu dụng cụ và cách làm TN
- Mặt phẳng chứa tia SI và tia IN là mặt phẳng tờ giấy
* K. luận
Tia phản xạ nằm trong cùng mp chứa tia tới và đường pháp tuyến
2 . Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương cuả tia tới
SI là tia tới
IN là đường pháo tuyến
I R là tia phản xạ
Góc SIN =i. gọi là góc tới
Góc RIN = i’ gọi là góc phản xạ
* kết luận
Góc phản xạ luôn bằng góc tới
Hoạt động 5 (3’) Phát biểu định luật
GV thông báo làm TN khác như trên ta cũng luôn thu được kq như vậy
Nội dung hai kl là định luật phản xạ ánh sáng
? Phát biểu dịnh luật
Gv khắc sâu định luật
3 . Định luật phản xạ ánh sáng
(SGK/8)
HS Phát biểu
Hoạt động 6 (5’) Quy ước cách vẽ gương phẳng và các tia sáng trên giấy
GV Hướng dẫn cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy
? Muốn vẽ tia phản xạ ta dựa vào đâu để vẽ
Gọi hs lên bảng vẽ tia phản xạ
GV Gọi hs nhân xét và khắc sâu định luật phản xạ ánh sáng
4 . Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
N
S R
i
I
Góc SIN là góc tới
Do góc tới bằng góc phản xạ nên để vẽ tia phản xạ ta dựa vào t/c góc tới bằng góc phản xạ
Hoạt động 7 (5’) Củng cố vận dụng
GV – Gọi hs đọc câu C4
- Vẽ hình 4.4
? Trên hình vẽ cho biết những gì.
? Để vẽ tia phản xạ ta làm ntn.
GV Gọi một hs lên bảng vẽ
? Nhận xét bài làm
GV Khắc sâu cách vẽ
III Vận dụng
- cho biết một tia tới và một gương phẳng
- Để vẽ tia phản xạ
+ Dựng pháp tuyến IN
+ Vẽ tia phản xạ RI S
N I
R
IV Hướng dẫn về nhà(1’)
- Về nhà học bài theo ghi nhớ SGK/14
- Làm các bài tập 4.1 ,4.2 ,4.3 SBT
- Đọc trước bài 5 /15 tiết sau học
N. soạn………………
N. dạy………………
T5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A . Mục tiêu
- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Nê được những tính chất của ảnh của một vật tạo bưởi gương phẳng
- Vẽ được ảnh của một vật đặt ở trước gương phẳng.
B . Chuẩn bị.
Gv : Gương phẳng có giá đỡ
Kính màu trong suốt
HS : Quả pin con thỏ, tấm gỗ có gián giấy trắng
C . Nội dung các hoạt động dạy và học
I Tổ chức (1’)
II. Kiểm tra(4’) S N R
? Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng
Áp dụng xác định góc phản xạ 30o
III Bài mới
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (20’) Tìm hiểu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
GV Yêu cầu hs đọc SGK/15 và quan sát H5.1
- giáo viên nêu mục đích của TN này là xem t/c của ảnh tạo bởi gương phẳng có t/c gì
? Dụng cụ TN gồm những gì.
? Để tiến hành TN ta làm ntn.
GV Yêu cầu hs làm TN theo nhóm trong 4’
? Bằng mắt quan sát ta thấy ảnh ở trước gương hay sau gương.
? Theo các em ảnh này có hứng được trên màn chắn hay không.
GV Yêu cầu hs dùng màn chắn làm TN kiểm tra dự đoán.
? Dự đoán đúng hay sai.
- Yêu câu hs hoàn thiện KL
GV : Khắc sâu “ Ảnh ảo , không hứng được trên màn chắn”
? Theo các em độ lớn của ảnh như thế nào với độ lớn của vật.
Gv Để kiểm tra dự đoán này ta làm TN 2. TN bố trí như H5.3
? Dụng cụ TN gồm những gì, tiến hành TN ta làm ntn.
GV Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra trong 5’
? Qua kq TN hãy cho biết độ lớn của ảnh ntn với vật.
? Theo các em khoảng cách từ vật tới gương ntn với k/c từ ảnh tới gương.
GV hướng dẫn hs làm TN kiểm tra
+ Kể MN theo mép gương
+ Đánh dấu vị trí điểm A và A’
+ Nối A A’ cắt MN tai I
+ So sánh IA với IA’
GV Yê cầu hs hoàn thiện kl
? Tại sao lại có sự tạo thành ảnh như vậy
I Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
HS đọc và quan sát H5.2
- Nêu dụng cụ và cách làm
HS Hoạt động nhóm là TN
-Ảnh này ở sau gương và không hứng được trên màn chắn
*Kết luận
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
-Độ lớn của ảnh bằng với độ lớn cảu vật
- Hai quả pin có kích thước như nhau
- Đặt một quả pin và chỗ ảnh của nó
- Kết luận về dự đoán trên
HS Làm TN theo nhóm
* Kết luận 2
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật
HS Dự đoán và làm TN kiểm tra
* kết luận 3
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gưng phẳng cách gương một khoảng bằng nhau
Hoạt động 2 (13’) Gải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
GV Yêu cầu hs đọc câu C4
Gv vẽ H5.4 lên bảng
? Để vẽ ảnh của S qua gương ta làm dựa vào t/c nào.
GV Gọi một hs lên bảng vẽ ảnh S’ của S
GV Thông báo điểm sáng S’ được xác định bởi giao của hai tia sáng Vậy ảnh của điểm sáng S là giao của hai tia sáng phản xạ kéo dài
? Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng hãy vẽ hai tia phản xạ ứng với hai tia tới
? Giao của hai tia phản xạ cắt nhau ở đâu.
? Đánh dấu vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’
? Tại sao ta nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được S’ trên màn chắn.
GV Y/C học sinh hoàn thiện kl
GV Thông báo ảnh của một vật sáng là tập hợp tất cả ảnh của điểm sáng trên vật.
II Giải thích sự tao thành ảnh bởi gương phẳng
HS lên bảng vẽ
+ , S’
+ , vẽ I R1 , KR2
I R1 cắt KR2 tại S’
HS Lên bảng đánh dấu ảnh S’ và vị trí đặt mắt.
- Nhìn được S’ vì có tia sáng lọt vào mắt .
- S’ là giao của các tia phản xạ kéo dài do đó không hứng được ảnh trên màn chắn.
* KL
Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’
Hoạt động 3 (5’) Củng cố vận dụng
? Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có những t/c gì.
GV y/c học sinh dọc câu C5
GV vẽ hình lên bảng
? Để vẽ ảnh của mũi tên BA ta làm ntn
GV khắc sâu
+ xác định ảnh B’ đối xứng với B qua gương
+ xác định ảnh A’ đối xứng với A qua gương
+ Nối B’ với A’
GV y/c học sinh đọc và trả lời câu C6
III Vận dụng
C5
IV Hướng dẫn về nhà(1’)
Về nhà học bài theo ghi nhớ SGK/17
Đọc mục có thể em chưa biết
BTVN 5.1 ,5.2 ,5.3 SBT
N soạn…………………
N. dạy…………………
T6 THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A .Mục tiêu
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
B . Chuẩn bị
GV : Gương phẳng
HS : Bút chì, thước kẻ, mẫu báo cáo thực hành
C . Nội dung các hoạt động dạy và học
I Tổ chức(1’)
II. Kiểm tra(4’)
? Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có những t/c gì.
III Bài mới
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (5’)Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
? để xác định ảnh của bút chì qua gương ta đăt bút chì ntn vơí gương.
Gv kiểm tra dụng cụ các nhóm và cá nhân
-Phát gương phẳng cho các nhóm
HS
- Đặt vuông góc với gương
- Đặt song song với gương
HS Nhận dụng cụ và báo cáo kết quả chuẩn bị
Hoạt động 2 (10’) Xác định nội dung thực hành
Gv thông báo hai nội dung cần thực hành trong bài
+ Xác định ảnh tạo bởi gương phẳng
+ Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
? Trong nội dung 1 chúng ta cần làm những nội dung gì? Dụng cụ gồm những gì.
? Trong nội dung 2 chung ta cần làm những công việc gì? Dụng cụ gồm những gì.
? Để xác định vùng nhìn thấy của gương ta làm ntn.
GV Khắc sâu hai nội dung thực hành
1 . Chuẩn bị
HS trả lời
+ Tìm cách đặt bút chì sao cho ảnh song song và cùng chiều với vật
Cùng phương và ngược chiều với vật.
+ Vẽ ảnh trong những trường hợp đó
- Quan sát vào gương và đánh dấu vùng nhìn thấy cuả gương
Hoạt động 3 (20’) Thực hành xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng nhìn thấy của gương.
GV yêu cầu hs thực hành theo từng nội dung và hoàn thành mẫu báo cáo thực hành
GV Theo dõi các nhóm và trợ giúp các nhóm nếu cần
- Hướng dẫn câu C4
Ảnh M’ , N’ đối xứng với M , N qua gương
Coi mắt là điểm O thì các tia phản xạ từ gương tới O kéo dài phải đi qua M’ , N’
2 Thực hành
HS Thực hành theo nhóm và hoàn thiện mẫu báo cáo thực hành
Hoạt động 4 (4’) Nhận xét giờ thực hành
GV Thu báo cáo thực hành và nhận xét giờ thực hành cũng như ý thức tham gia thực hành của hs
- Tuyên dương những nhóm làm việc tích cực và nhắc nhở những nhóm làm việc không hiệu quả (nếu có)
IV . Hướng dẫn về nhà (1’)
Về nhà xem lại bài và đọc trước bài gương cầu lồi tiết sau học
N. soạn………………
N. dạy……………….
T7 GƯƠNG CẦU LỒI
A . Mục tiêu
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tọa bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước.
- Giải thích được ứng dụng của gương phẳng
B . Chuẩn bị
GV : Gương cầu lồi , gương phẳng.
HS : ôn bài
C . Nội dung các hoạt động dạy và học
I .Tổ chức (1’)
II Kiểm tra (5’)
? Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì.
Áp dụng vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
B
A
III Bài mới
Trợ giúp của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1(5’) quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
GV yêu cầu hs bố trí TN như H7.1 thay cây nến bằng quả pin.
Gọi hs đọc và trả lời câu C1
GV Để xem dự đoán đó đúng hay sai ta làm TN kiểm tra.
I . Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
HS làm TN và quan sát
- Ảnh đó là ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật
Hoạt động 2 (7’) Tìm hiểu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
GV Yêu cầu hs đọc nội dung thí nghiệm và quan sát H7.2
? Dụng cụ TN gồm những gì.
? Tiến hành TN ta làm ntn.
Gv lưu ý ở bài trước đẻ kểm tra ảnh có bằng vật hay không ta dung gương màu và đặt một vật có cùng kích thước vào chỗ ảnh kl . ở bài này ta không có gương cầu lồi bằng kính trong suốt.
Nhwnh ta đã biết tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng do đó ta đi so sánh ảnh tạo bởi hai gương và kl
- yêu cầu hs làm TN kiểm tra theo nhóm trong 5’
? Qua kq thí nghiệm hãy hoàn thiện kl
? Ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có gì giống và khác nhau.
GV khắc sâu t/cảnh tao bởi gương cầu lồi
HS nêu dụng cụ và cách làm TN như SGK
- nghe gv giới thiệu
HS làm TN theo nhóm để kiểm tra
* kết luận
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lòi có tính chất sau:
Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Ảnh bé hơn vật
Hoạt động 3 (10’) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi
? Đọc nội dung TN SGK/21
? Dụng c
File đính kèm:
- gi£o £n lý 7.doc