Giáo án Vật lý 7 tiết 1, 2, 3

BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNGVÀ VẬT SÁNG.

I/ Mục tiêu :

1- Kiến thức :

 - Bằng thí nghiệm , hs nhận thấy muốn nhận biết được ánh sáng đó thì ánh sáng dó phải truyền vào mắt ta , ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 - Phân biệt được nguồn sáng , vật sáng .Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng .

2- Kỹ năng :

 - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra xđiều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng

3- Thái độ :

 - Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được .

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 tiết 1, 2, 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Tiết:1 Ngày soạn: 10/8/2007 Ngày dạy: 18 /8/2007 Lớp dạy:7A- 7B Bài 1: nhận biết ánh sáng – nguồn sángvà vật sáng. I/ Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Bằng thí nghiệm , hs nhận thấy muốn nhận biết được ánh sáng đó thì ánh sáng dó phải truyền vào mắt ta , ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng , vật sáng .Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng . 2- Kỹ năng : - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra xđiều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng 3- Thái độ : - Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được . II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và bin . III/ Hoạt động dậy học . Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập . ? Yêu cầu hs đọc thông tin của chương . ?Hs nêu trọng tâm của chương . ? Hs đọc tình huống của bài . Gv để biết bạn nào sai , ta sẽ tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng . Hs đọc 2 phút Hs dự đoán . Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng . Quan sát và thí nghiệm . ? Yêu cầu hs trả lời t hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng . ? Hs nghiên cứu 2 t hợp để trả lời câu C1. ? Yêu cầu hs điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận . I/ Nhận biết ánh sáng . Hs đọc 4 t hợp đã nêu trong sgk . Hs nêu kết quả nghiên cứu của mình . t. hợp 2: ban đêm đứng trong phòng đóng kín cửa mở mắt , bật đèn . t.hợp 3: ban ngày đứng ngoài trời , mở mắt . C1: T.hợp 2 và 3 có điều kiện giống là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt ta . Kết luận :Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Hoạt động 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật . Gv :ở trên ta đã biết ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần A/S từ vật đến mắt không ? Nếu có ánh sáng phải đi từ đâu ? ? Yêu cầu hs đọc C2 và thực hiện . ? Yêu cầu hs làm TN như sgk . ? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín . Nhớ lại A/S không đến mắt có nhìn thấy A/S không? II/ Nhìn thấy một vật . Hs thảo luận và làm TN C2 theo nhóm . a, Đèn sáng :Có nhìn . b, Đèn tắt : Không nhìn thấy . có đèn để tạo ra ánh sáng do đó nhìn thấy vật chứng tỏ : A/S chiếu đến giấy trắng nên A/S từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng . Kết luận : Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta . Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng . Làm TN 1.3 có nhìn thấy bóng đèn sáng không ? TN 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vậy chúng có điểm gì giống và khác nhau . Gv thông báo : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra A/S gọi là vật sáng . ? Yêu cầu hs nghiên cứu và hoàn thành kết luận . Hs thảo luận nhóm để rút ra . Giống : Cả 2 đều có A/S truyền tới mắt . Khác : Giấy trắng là do A/S từ đèn truyền tới rồi A/S từ giấy trắng truyền tới mắt Giấy trắng không tự phát ra A/ S . Dây tóc bóng đèn , tự nó phát ra ánh sáng . Kết luận :…..phát ra …. ……hắt lại ….. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà . 1, Vận dụng : ? Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu C4, C5 . ? Tại sao lại nhìn thấy có vệt sáng . 2, Củng cố : ? Qua bài học rút ra kiến thức gì . Gv và hs tham khảo mục có thể em chưa biết . 3, Hướng dẫn về nhà : Trả lời câu hỏi C1, C2, C3 và học ghi nhớ . Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT C4: Bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn bin không chiếu vào mắt do đó mắt không nhìn thấy được . C5: Khói gồm hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng . ánh từ các hạt đó truyền đến mắt . Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của A/S tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy . HS: Đọc phần ghi nhớ SGK HS: Ghi công việc về nhà. Tuần: 2 Tiết: 2 Ngày soạn: 15/8/2007 Ngày dạy: 23/8/2007 Lớp dạy: 7A- 7B Tiết 2 – Bài 2: sự truyền ánh sáng I/ Mục tiêu: 1- Kiến thức : - Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng . - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng . - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế . - Nhận biết được đặc điểm 3 loại chùm ánh sáng . 2- Kỹ năng : - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm . - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại 1 hiện tượng về A/S. 3- Thái độ : - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống . II/ Chuẩn bị : * Mỗi nhóm : - 1 ông nhựa cong - 1ống nhựa thẳng . - nguồn sáng . - 3 màn chắn có đục lỗ như nhau . - 3 đinh ghim có mạ mũ nhựa to. III/ Hoạt động dậy học . Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập . 1, Kiểm tra bài cũ : Hs 1 : khi nào ta nhận biết được A/S ? Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương hoặc đám bụi trong đêm. Hs2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 SBT 2, Tổ chức tình huống học tập : Hs đọc tình huống SGK ? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải. 1hs lên bảng trả lời Hs dưới lớp nắng nghe . Nêu nhận xét . Hs nêu ý kiến. Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng . Dự đoán A/S đi theo đường cong hay đường gấp khúc ? ? Nêu phương án kiểm tra . Gv xem xét phương án của hs . Gv nêu TN kiểm tra ? Yêu cầu hs chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng . ?Hs thực hiẹn C1 . ? Không có ống thẳng có ánh sáng truyền theo đường thẳng không . Nêu phương án kiểm tra . Gv hướng dẫn hs làm theo phương án SGK ? Kiểm tra xem 3 lỗ có thẳng hàng không . ? Để lệch 1 bản xem có nhìn thấy đèn không . ? ánh sáng chỉ truyền theo đường nào . Thông báo môi trường không khí , nước , tấm kính trong gọi là môi trường trong suốt mọi vị trí . Trong môi trường đó có tính chất nh nhau gọi là đồng tính . ? qua đây rút ra kết lụân gì về định luật truyền thẳng của ánh sáng . I/ Đường truyền của ánh sáng . Hs dự đoán Phương án : A/S từ đèn bin phát ra theo đường thẳng. Bố trí thí nghiệm : Hs quan sát dây tóc bóng đèn bin qua ống thẳng và ống cong và trả lời câu C1. ống thẳng : Nhìn thấy dây tóc bóng đèn bin đang phát sáng . A/S từ dây tóc bóng đèn tới mắt . ống cong : Không nhìn thấy dây tóc bóng đèn , A/S từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong . hs làm TN : Bật đèn Để 3 màn chắn 1,2 ,3 nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng . Kết luận : Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng . Hs phát biểu định luật truỳên thẳng của ánh sáng . Hs ghi vở Hoạt động 3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng . ?Quy ước tia sáng ntn. ?Quan sát màn chắn : Có vệt sáng hẹp thẳng , cho biết hình ảnh đường truyền của A/S . Chú ý : Khe hở phải để song song với màn . ? Quy ước vẽ chùm sáng ntn . Gv : Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Gv vặn pha đèn tạo ra 2 tia // , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kỳ . ? Yêu cầu hs thực hiện C3. II/ Tia sáng và chùm sáng . Hs vẽ đường truyền A/S từ điểm sáng S đến điểm M. Tia sáng SM. vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia ngoài cùng . a, Không giao nhau. b, giao nhau c, loe rộng ra Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà. 1, Vận dụng : ? Yêu cầu hs thực hiện C4. ?yêu cầu hs đọc câu C5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng ?Yêu cầu hs giải thích . 2,Củng cố : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Biểu diễn đường truyền ánh sáng ? Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng em phải làm thế nào ? giải thích . 3, Hướng dẫn về nhà : Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn tia sáng ntn ? Làm bài tập SBT . C4: A/S từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng . Hs làm thí nghiệm : đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại . Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.Do A/S truỳên theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 , kịm 3 bịi chắn không tới mắt . *A/S truỳên thẳng . A/S từ vật đến mắt do đó mắt mới nhìn thấy vật sáng . Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn: 24/8/2007 Ngày dạy: 30/8/2007 Lớp dạy:8A- 8B Bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. I/ Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối . - Giải thích được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối . 2- Kỹ năng : - Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực . 3- Thái độ : - Rèn tính trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận trong khi làm TN . - Có tinh thần cộng tác , đoàn kết , phối hợp với bạn . II/ Chuẩn bị : * Cả lớp : - Tranh vẽ hình 3.3, 3.4- SGK *Mỗi nhóm : - 1đèn bin - 1 công tác - 1 vật cản bằng bìa - 1 màn chắn sáng . III/ Tiến trình dạy học . Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. 1, Kiểm tra bài cũ : Hs1: Chữa bài tập 2.2 Hs2: Đường truyền của A/s trong kk là đường truyền ntn ? Quy ước cách biểu diễn đường truỳên của a/s trong kk là đường ntn ? Quy ước cách biểu diễn đường truyền của a/s có mấy loại chùm sáng ? tính chất ? Hs 3: Phát biểu đường truyền của a/s ? 2, Giới thiệu bài : Gv đặt vấn đề : Như SGK Hs lên bảng trả lời . hs nhận xét gv bổ xung Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng tối – bóng nửa tối . Gv hướng dẫn HS làm TN như hình 3,1 –SGK GV lưu ý hs điều chỉnh K/C cho phù hợp . Yêu cầu hs thực hiện C1 ? GV đưa ra khái niệm vùng bóng tối , bóng nửa tối . GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm như hình 3.2 , thay đổi nguồn sáng rộng ( cây nến ) yêu cầu hs thực hiện C2 ? Gv phân biệt hs thấy được nguồn sáng rộng xuất hiện vùng bóng nửa tối và bóng nửa tối . ? Vùng bóng nửa tối là gì ? Bóng nửa tối là gì ? I/ Bóng tối – Bóng nửa tối . Thí nghiệm 1: H3.1 các nhóm làm TN Đại diện nhóm trả lời C1. KL : ở phía sau vật cản có 1 vùng không nhận được A/S từ nguòn tới gọi là vùng bóng tối . Trên màn chắn ở phía sau vật cản có 1 phần 0 nhận được a/s từ nguồn tới gọi là bóng tối . Đại diện trả lời câu C2 : ở phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận được a/s từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là vùng bóng nửa tối . Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 phần chỉ nhận được A/S từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối . Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực . Hs đọc thông báo SGK Gv treo tranh vẽ 3.3 Chỉ ra đâu là vùng bóng tối , bóng nửa tối , bóng tối, vùng bóng nửa tối ? Nhật thực toàn phần là gì ? Nhật thực 1 phần là gì ? Nguyệt thực là gì ? Yêu cầu hs làm C3, C4 ? II/ Nhật thực ,nguyệt thực . hs đọc thông báo . hs chỉ ra trên hình vẽ . 1,Nhật thực : Nhật thực toàn phần khi 1 phần trái đất nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. 2, Nguyệt thực : Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối của TĐ có hiện tượng nguyệt thực . Đại diện nhóm trả lời C3, C4. Hoạt động 4: Vận dụng . GV làm TN như C5 . Yêu cầu hs trả lời câu C5 và C6 . hs trả lời C5 và C6 gv nhận xét bổ xung . Hoạt động 5 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà . 1, Củng cố : Thế nào là vùng bóng tối , bóng tối ? Thế nào là vùng bóng nửa tối , bóng nửa tối ? Hiện thực nhật thực toàn phần là gì , 1 phần là gì ? nguyệt thực là gì ? 2, HDVN : học bài theo vở ghi và SGK. Hoàn thiện câu hỏi SGK. Làm bài tập SBT. hs trả lời . hs khác nhận xét . HS: Ghi công việc về nhà.

File đính kèm:

  • docly 7-1_2_32.doc