Giáo án Vật lý 7 Tiết 51 Bài 44 Thấu kính phân kì

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

• Nhận dạng được thấu kính phân kì

• Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) qua thấu kính phân kì.

2. Kĩ năng:

 Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.

3. Thái độ:

 Nghiêm túc, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Sách giáo khoa, sách bài tập, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

• Dụng cụ thí nghiệm:

 1 thấu kính hội tụ

 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm

 1 giá quang học

 1 nguôn sáng phát ra ba tia sáng song song

 1 hộp khói, hương, diêm.

2. Chuẩn bị của học sinh

 SGK, thước kẻ, SBT

 Ôn lại kiến thức về thấu kính hội tụ và ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 Tiết 51 Bài 44 Thấu kính phân kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:…….….Tiết:………. Ngày soạn:…28/02/2013… Ngày dạy:…05/03/2013…. Tiết 51: Bài 44: Thấu kính phân kì Mục tiêu Kiến thức: Nhận dạng được thấu kính phân kì Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) qua thấu kính phân kì. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách bài tập, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. Dụng cụ thí nghiệm: 1 thấu kính hội tụ 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm 1 giá quang học 1 nguôn sáng phát ra ba tia sáng song song 1 hộp khói, hương, diêm. Chuẩn bị của học sinh SGK, thước kẻ, SBT Ôn lại kiến thức về thấu kính hội tụ và ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) Sĩ số:…39……… Vắng:………… 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu 1: Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hình trong trường hợp vật đặt ngoài tiêu cự? - Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ khi vật đặt ngoài tiêu cự? Câu 2: Có những cách nào nhận biết thấu kính hội tụ? Trả lời: Câu 1: Đối với thấu kính hội tụ: - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. Câu 2: - Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính có phần rìa mỏng hơn thì đó là thấu kính hội tụ. - Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính hội tụ. - Dùng thấu kính hứng ánh sáng của ngọn đèn đặt ở xa lên màn hứng. Nếu chùm sáng đó hội tụ trên màn thì đó là thấu kính hội tụ. Một HS nhận xét bài của bạn GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: Đặt vấn đề vào bài: Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về thấu kính hội tụ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thấu kính phân kì. Vậy thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ? Cô và các em cùng nghiên cứu tiết 51, bài 44: Thấu kính phân kì. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính phân kỳ (15 phút) I. Đặc điểm của thấu kính phân kì. 1. Quan sát và tìm cách nhận biết. Thấu kính còn lại có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa. Thí nghiệm - Thấu kính phân kì biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló phân kì. - Kí hiệu của thấu kính phân kì: - Yêu cầu HS đọc C1. - Phát cho mỗi nhóm 2 loai thấu kính. Các nhóm cùng thảo luận tìm cách nhận biết đâu là thấu kính hội tụ. - Thấu kính còn lại có đặc điểm nào khác với thấu kính hội tụ? - Thấu kính đó là thấu kính phân kì. Vậy thấu kính phân kì có đặc điểm gì? Để biết thấu kính phân kì còn đặc điểm gì khác, ta vào phần 2: Thí nghiệm. - Các em quan sát hình 44.1 và cho biết để tiến hành thí nghiệm thì cần những dụng cụ nào? . - Với các dụng cụ đó, một em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm. - GV làm thí nghiệm. - Các em hãy quan sát thí nghiệm và cho biết chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kì? - Như vậy, thấu kính phân kì còn có đặc điểm nào khác? - Để biết thấu kính phân kì có hình dạng như thế nào, các em hãy quan sát hình 44.2 a, b, c. - Đây là tiết diện mặt cắt ngang của một số thấu kính phân kì. - Các em hãy nhận xét tiết diện mặt cắt ngang của thấu kính phân kì có đặc điểm gì? - Kí hiệu thấu kính phân kỳ được vẽ như hình 44.2d. - HS đọc C1 - HS đưa ra cách nhận biết: - Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính có phần rìa mỏng hơn thì đó là thấu kính hội tụ. - Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính hội tụ. - Thấu kính còn lại có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa. - Nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với dòng chữ khi nhìn trực tiếp. - Thấu kính còn lại có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa. - Dụng cụ thí nghiệm: + 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm + 1 giá quang học + 1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song + 1 hộp khói, hương, diêm. - Bố trí thí nghiệm như hình 44.1. Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt của một thấu kính phân kì. - HS quan sát thí nghiệm. - Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kỳ nên ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kì. - Thấu kính phân kì biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló phân kì. -HS quan sát hình 44.2 a, b, c Nhìn trên hình vẽ ta thấy 2 mặt thấu kính có thể đều cong hoặc 1 mặt cong 1 mặt phẳng. Và chúng đều có đặc điểm là phần rìa dày hơn phần giữa. Hoạt động 3: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì.(15 phút) II Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì. 1. Trục chính. 2. Quang tâm Mọi tia sáng đi quang tâm sẽ truyền thẳng. 3. Tiêu điểm - Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. 4. Tiêu cự OF = OF’ = f - Một em đọc câu C4 - Các em hãy quan sát lại thí nghiệm và trả lời câu C4. - Một em hãy nhắc lại trục chính của thấu kính có đặc hội tụ.điểm gì? - Tương tự như vậy, một em hãy cho biết trục chính của thấu kính phân kì có đặc điểm gì? - Một em hãy nhắc lại quang tâm của thấu kính phân kì có đặc điểm gì? - Tương tự như vậy, một em phát biểu thế nào là quang tâm của thấu kính phân kì? - Như vậy, mọi tia sáng đi qua quang tâm sẽ như thế nào? - Một em hãy lên bảng vẽ đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính phân kì. GV làm lại thí nghiệm cho HS quan sát. Dự đoán xem, nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm hay không? Nếu chúng gặp nhau thì điểm đó có nằm trên trục chính không? Và ở phía bên nào? - Các em hãy đọc và làm C6 vào vở. Một em lên bảng làm. - Một em hãy nhắc lại khái niệm tiêu điểm của thấu kính hội tụ. Tương tự như vậy, một em hay phát biểu khái niện củ thấu kính phân kì? - Em có nhận xét gì về đường truyền của tia sáng khi chiếu song song với trục chính của thấu kính phân kì? - Một em hãy lên bảng vẽ đường truyền của tia sáng khi chiếu song song với trục chính của thấu kính phân kì? Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính. Như vậy thấu kính phân kì có hai đường truyền tia sáng đặc biệt: tia tới song song với trục chính và tia tới đi qua quang tâm. Vận dụng lý thuyết này, các em làm C6. - Một HS đọc C4 - HS quan sát lại thí nghiệm. - Tia ở giữa khi đi qua quang tâm của thấu kính phân kì tiếp tục truyền thẳng, không bị đổi hướng. - Trong các tia tới vuông góc với mặt thấu kính, có một tia cho tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng. Tia này trùng với đường thẳng được gọi là trục chính của thấu kính hội tụ. - Trong các tia tới vuông góc với mặt thấu kính, có một tia cho tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng. Tia này trùng với đường thẳng được gọi là trục chính của thấu kính phân kì. HS: Trục chính của thấu kính hội tụ.đi qua một điểm O trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính. - Trục chính của thấu kính đi phân kì qua một điểm O trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính.. - Mọi tia sáng đi quang tâm sẽ truyền thẳng. - HS lại quan sát thí nghiệm. - HS dự đoán: + Chúng sẽ gặp nhau ở trên trục chính. + Điểm gặp nhau nằm trên trục chính và ở cùng phía với tia tới. - Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ.cho các tia ló kéo dài cắt nhau tại một điểm nằm trên trục chính. Điểm này được kí hiệu là F,được gọi là tiêu điểm của thấu kính phân kì và nằm khác với phía chùm tia tới. Mỗi thấu kính hội tụ.có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai phía của thấu kính , cách đều quang tâm. - Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho các tia ló kéo dài cắt nhau tại một điểm nằm trên trục chính. Điểm này được kí hiệu là F,được gọi là tiêu điểm của thấu kính phân kì và nằm cùng phía với chùm tia tới. Mỗi thấu kính phân kì có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai phía của thấu kính , cách đều quang tâm. - Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. HS làm vào vở và 1 HS thực hiện trên bảng. Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút) Vận dụng - Yêu cầu HS làm C6 - Nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố (4 phút) Phiếu học tập: Thấu kính phân kì có những đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ? Khoanh tròn vào các phương án đúng. A. Phần rìa của thấu kính phân kì mỏng hơn phần giữa. B. Phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa. C. Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì. D. Nhìn qua thấu kính ta thấy dòng chữ lớn đi so với khi nhìn trực tiếp. E. Nhìn qua thấu kính ta thấy dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp. Đáp án: B, C, E - GV cho các nhóm nhận xét. Qua bài ngày hôm nay, các em đã biết được đặc điểm của thấu kính phân kì và các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học thuộc lý thuyết Làm C8 ( SGK/ 121) - Làm các bài tập trong SBT

File đính kèm:

  • docTiet 51 Thau kinh phan ki.doc