TUẦN 1. BÀI 1: NHẬN BIẾT NGUỒN SÁNG – VẬT SÁNG
TIẾT 1.
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy cc vật khi cĩ a/s từ cc vật đó truyền vào mắt. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, xử lí thông tin, rút ra kết luận.
3. Thái độ: Biết nghiêm túc q/s hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài học trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin, pin, dây nối, công tắc
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2. Kiển tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới.
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Lương Thế Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
TUẦN 1. BÀI 1: NHẬN BIẾT NGUỒN SÁNG – VẬT SÁNG NS: 16/ 08/ 2011
TIẾT 1. ND: 20/ 08/2011
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy cc vật khi cĩ a/s từ cc vật đó truyền vào mắt. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, xử lí thông tin, rút ra kết luận.
3. Thái độ: Biết nghiêm túc q/s hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài học trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin, pin, dây nối, công tắc
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2. Kiển tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV y/c HS q/s hình vẽ và đọc các câu hỏi ở phần đầu chương
- GV giới thiệu chương
- Y/c HS đọc phần mở bài SGK và trả lời “Ai là người nói đúng ?
* HĐ2: Nhận biết ánh sáng
- Y/c đọc mục 1(SGK) và trả lời: trường hợp nào mắt nhận biết được ánh sáng?
- Y/c HS đọc, trả lời C1. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/c HS hoàn thành kết luận SGK. GV nx và cho HS ghi vở.
* HĐ3: Nhìn thấy một vật
- Y/c HS quan sát h1.2a; h1.2b, mô tả TN
- Y/c HS đọc. Làm thí nghiệm theo câu C2 và ghi kết quả thí nghiệm.
- Y/C HS nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín. GV nx
- Y/c HS hoàn thành kết luận SGK. GV nx và cho HS ghi vở.
* HĐ4: Nguồn sáng và vật sáng:
- Y/c HS làm thí nghiệm h1.3 SGK và trả lời câu hỏi: Có nhìn thấy bóng đèn sáng?
- Y/c HS đọc và trả lời câu C3. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/c HS hoàn thành kết luận SGK. GV nx và cho HS ghi vở.
* HĐ5: Củng cố - Vận dụng.
- Y/c HS trả lời các câu hỏi sau
+ Muốn nhận biết ánh sáng phải hội đủ các điều kiện gì?
+ Phân biệt vật được chiếu sáng và nguồn sáng.
+ Em hãy kể tên một số nguồn sáng tự nhiên và nguồn sáng nhân tạo.
- Y/c HS đọc và trả lời câu C4. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/c HS đọc và trả lời câu C5. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết SGK.
* HĐ6: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Học thuộc bài, trả lời lại các câu hỏi có trong bài học.
+ Làm BT 1.1 đến 1.5 SBT.
+ Nghiên cứu trước nội dùng của bài 2 SGK.
- HS quan sát và đọc SGK
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV.
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV.
+ Ban ngày ,đứng ngoài trời mở mắt
+ Ban đêm, đứng trong phòng tối mở mắt, bật đèn.
- HS đọc, trả lời C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là có a/s và mở mắt nên a/s lọt vào mắt.
- HS hoàn thành kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có as truyền đến mắt.
- HS quan sát h1.2a; h1.2b, mô tả TN
- HS đọc. Làm TN theo câu C2 ghi kết quả:
+ H1.2a: Đèn sáng có nhìn thấy.
+ H1.2b: Đèn tắt không nhìn thấy.
- HS nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín: Vì nhờ có ánh sáng từ đèn truyền đến mảnh giấy rồi truyền đế mắt.
- HS hoàn thành kết luận: Ta nhìn thấy vật khi có a/s từ vật đó truyền đến mắt ta.
- HS làm TN h1.3 SGK và trả lời câu hỏi: Bóng đèn sáng.
- HS đọc và trả lời câu C3:
+ Giống: Cả 2 đều có a/s truyền đến mắt.
+ Khác: Giấy trắng là do a/s từ đèn truyền tới rồi a/s từ giấy trắng truyền tới mắt. Giấy trắng không tự phát ra a/s.
- HS hoàn thành kết luận:
+ Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra a/s gọi là nguồn sáng.
+ Dây tóc bóng đèn phát ra a/s và mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
- HS trả lời các câu hỏi sau
+ Phải có ánh sáng. Ánh sáng đó phải truyền đến mắt.
+ Vật được chiếu sáng phát ra ánh sáng nhờ vật khác chiếu sáng vào nó.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
+ Nguồn sáng tự nhiên: Mặt Trời, sao, đom đóm, dung nham núi lửa, …
Nguồn sáng nhân tạo: bóng đèn, nến,
- HS đọc và trả lời câu C4: Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh đúng vì a/s từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy được.
- HS đọc và trả lời câu C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, a/s từ các hạt đó truyền đến mắt. Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của a/s tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết SGK.
*HĐ7: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TUẦN 2 BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG NS: 22/ 08/ 2011
TIẾT 2 ND: 25/ 08/ 2011
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được các loại chùm sáng song song, hội tụ và phân kì.
2. Kĩ năng: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài học trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Đèn pin, ống ngắm(thẳng, cong), đinh ghim.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2. Kiển tra bài cũ.
- HS1: Khi nào ta nhận biết được a/s? Khi nào ta nhìn thấy được vật?
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
- GV y/c HS đọc phần mở bài trong SGK và trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
- GV nx và giới thiệu bài.
* HĐ2: Đường truyền của a/s.
- Y/c HS q/s TN h2.1 SGK và đưa ra nx. GV nhận xét.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C1. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C2. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/c HS hoàn thành phần kết luận SGK. GV nx và cho HS ghi vở.
- GV Y/C HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Môi trường đang làm thí nghiệm là mt gì?
+ Môi trường không khí có tính chất ntn?
- GV giới thiệu môi trường không khí là môi trường trong suốt đồng tính. Các môi trường trong suốt đồng tính khác: nước, thuỷ tinh…
- GV giới thiệu: kq trên đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính.
- GV kết lại đó là nội dung của đl truyền thẳng ánh sáng. Y/C HS ghi nhớ định luật.
- GV Vậy người ta biểu diễn đường truyền a/s bằng cách nào?
* HĐ3: Tia sáng và chùm sáng.
- GV giới thiệu qui ước biểu diễn đường truyền của a/s là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền gọi là tia sáng.
- GV điều chỉnh đèn pin cho HS q/s hình dạng của các chùm sáng h 2.5 SGK.
- Y/c HS đọc và trả lời câu C3. GV tổng kết lại có 3 loại chùm sáng, cho HS ghi nhớ.
a) Chùm sáng song song: các tia sáng song song trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kì: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
* HĐ4: Vận dụng, củng cố.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C4. GV nx
- GV hd HS trả lời câu C5: Vì sao em biết được 3 kim thẳng hàng?
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Y/C HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
* HĐ5: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Trả lời lại C1 đến C5 và làm bài tập trong SBT.
+ Nghiên cứu trước bài 3 SGK.
- HS đọc phần mở bài SGK và đưa ra câu trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS q/s TN h2.1 SGK và đưa ra nhận xét: Chỉ có ống thẳng mới nhìn được dây tóc báng đèn.
- HS đọc và trả lời câu C1: Anh sáng truyền theo ống thẳng.
- HS đọc và trả lời câu C2: Dùng một dây chỉ luồn qua 3 lỗ A, B, C rồi căng thẳng dây, hoặc luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác định 3 lỗ thẳng hàng.
- HS hoàn thành phần kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
- HS trả lời câu hỏi của GV:
+ Môi trường không khí.
+ Trong suốt và có t/c như nhau tại mọi nơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
HS lắng nghe, ghi vở: Trong môi trường trong suốt và đồng tính a/s truyền theo đường thẳng.
- HS lắng nghe qui ước, vẽ hình.
S I. SI: tia sáng.
- HS quan sát các loại chùm sáng.
- HS đọc và trả lời câu C3.
a) Không giao nhau
b) Giao nhau
c) Loe rộng ra
- HS ghi các đặc điểm của các loại chùm sáng.
- HS đọc và trả lời câu C4: Ta sử dụng ống cong và ống thẳng để quan sát.
- HS đọc và trả lời câu C5 theo hd của GV.
+ C5: Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng đứng trên mặt 1 tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim 1 che khuất cái kim 2. Sau đó di chuyển cái kim 3 đến vị trí kim 1 che khuất. A/s truyền đi theo đường thẳng nối kim 2 với kim 3 và mắt thì a/s từ kim 2 và 3 không đến được mắt, hai kim này bị kim 1 che khuất.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
* HĐ6: Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần 3 BÀI 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT NS: 31/ 08/ 2011
Tiết 3 TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG. ND: 03/ 09/ 2011
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được ht Nhật thực - Nguyệt thực.
2. Kĩ năng: Giải thích được một số ứng dụng của đl truyền thẳng a/s trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
B/ Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Mô hình Nhật thực, Nguyệt thực. Tranh vẽ Nhật thực, Nguyệt thực, h3.1, 3.2
C/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
3. Nội dung bài học.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- GV: Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng tối của cột đèn in rõ trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó.
* HĐ2: Bóng tối - Bóng nửa tối.
- GV giới thiệu TN trên hình vẽ.
- Y/C HS tiến hành TN như hình 3.1, 3.2. Đưa ra nhận xét.
- Y/C HS trả lời câu hỏi: Vì sao có bóng tối và bóng nửa tối?
- GV giới thiệu ở các TP lớn, do có nhiều nguồn sáng khiến cho mt bị ô nhiễm a/s. Ô nhiễm a/s là tình trạng con người tạo ra a/s có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm a/s gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng a/s ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm, tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất ATGT và sinh hoạt. Vậy để giảm ô nhiễm a/s đô thị cần làm những gì?
* HĐ3: Nhật thực – Nguyệt thực.
- Y/C HS tưởng tượng: vào ban ngày trời không mây mà ta không nhìn thấy Mặt Trời. Lúc đó MT đang ở đâu?
- GV giới thiệu trên mô hình.
- Y/C HS phát biểu hiện tượng Nhật thực.
- Y/C HS hãy giải thích vì sao có hiện tượng Nhật thực.
- GV nhận xét, giải thích lại đầy đủ hiện tượng.
- GV giới thiệu thêm khi nào ta quan sát được Nhật thực toàn phần (một phần).
- GV y/c HS trả lời các câu hỏi:
+ Từ hiện tượng Nhật thực, em hãy cho biết khi nào có Nguyệt thực ?
+ Nguyệt thực là hiện tượng “Trăng bị che (không phải bị mây che) không nhận được ánh sáng Mặt Trời, vậy Trăng phải nằm ở đâu?
- GV nhắc lại k/n Nguyệt thực và cho HS ghi vở.
* HĐ4: Vận dụng- Củng cố.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C5. GV nhận xét.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C6. GV nhận xét.
- Y/C HS trả lời câu hỏi củng cố: Dựa vào cái gì ta giải thích được các nội dung nói trên ?
- GV tổng kết lại bài học, cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
* HĐ5: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Cọi lại nội dung bài học.
+ Trả lời lại các câu hỏi C1 đến C6 trong SGK.
+ Làm bài tập trong SBT.
+ Đọc trước nội dung bài 4 SGK để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát TN.
- HS tiến hành TN như h3.1, 3.2 và đưa ra nx ht: trên tấm bìa xuất hiện bóng tối, bóng tối+bóng nửa tối.
- HS thảo luận nhóm đưa ra trả lời: miếng bìa chắn a/s từ đèn đến màn, mà trong không khí ánh sáng truyền thẳng nên sau miếng bìa không nhận được ánh sáng từ đèn nên tạo thành bóng tối( tương tự cho bóng nửa tối nhưng bóng nửa tối nhận được một phần ánh sáng từ đèn).
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Để giảm ô nhiễm a/s đô thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sd chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung a/s vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra a/s phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
- HS tưởng tượng để hình thành biểu tượng Nhật Thực.
- HS quan sát mô hình.
- HS phát biểu hiện tượng Nhật thực.
- HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời: Khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, trên TĐ xuất hiện bong tối và bóng nửa tối. Đứng ở vùng bóng tối( bóng nửa tối) ta không nhìn thấy Mặt Trời( thấy 1 phần Mặt Trời), ta gọi là có Nhật thực toàn phần( Nhật thực 1phần)
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi cảu GV:
+ Khi Mặt Trăng bị Trái Đất, che khuất không được ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng, ta nói có nguyệt thực.
+ Mặt Trăng nằm sau Trái Đất.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và trả lời câu C5: HS làm TN và trả lời câu hỏi.
- HS đọc và trả lời câu C6: HS làm TN và trả lời câu hỏi.
- HS đọc và trả lời câu hỏi củng cố của GV: Dựa vào định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- HS lắng nghe và đọc phần nội dung phần ghi nhớ SGK.
* HĐ6: Rút kinh nghiệm.
........................................................................
........................................................................
Tuần 4 BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. NS: 07/09/2011
Tiết 4 ND:10/09/2011
A/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về hiện tượng pxas. Phát biểu được định luật pxas. Nhận biết được tia tới, tia px, pháp tuyến, góc tới, góc px với sự phản xạ a/s bởi gương phẳng.
2. Kĩ năng: Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hợp tác trong học tập.
B/ Chuẩn bị.
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Gương phẳng, đèn pin. Thước đo góc.
C/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Em hãy giải thích hiện tượng Nhật Thực và Nguyệt Thực.
- HS2: Làm bài tập 3.4 SBT.
3. Nội dung bài học.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV: Vì sao ta nhìn xuống mặt nước khi trời nắng (gắt) ta thấy trên mặt nước sáng lấp lánh?
* HĐ2: Gương phẳng.
- GV y/c HS cầm gương soi các vật bất kì và cho biết hiện tượng gì trong gương.
- Y/c HS đọc và trả lời câu C1.
- GV nhận xét câu trả lời và giới thiệu thêm: Các cô gái thời xưa, chưa có gương đều soi mình xuống nước để nhìn thấy hình ảnh của mình.
- GV đọc câu hỏi: Ánh sáng đến gường rồi sẽ đi tiếp như thế nào?
* HĐ3: Định luật phản xạ ánh sáng
- Y/C HS làm thí nghiệm như h 4.2 SGK.
- GV bố trí thí nghiệm cho HS làm theo.
- GV y/c HS chỉ ra tia tới và tia phản xạ.
- Y/C HS nêu hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng gì? GV nhắc lại.
* HĐ3.1: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
- Y/C HS tiến hành TN và trả lời câu hỏi C2.
- GV nhận xét và y/c HS hoàn thành kết luận.
* HĐ3.2: Phương của tia px quan hệ ntn với phương của tia tới
- Y/C HS đọc phần giới thiệu SGK.
- Y/C HS quan sát lại thí nghiệm, dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới.
- GV y/c HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót: Thay đổi góc tới bằng cách thay đổi tia tới suy ra đo góc phản xạ.
* HĐ3.3: Định luật phản xạ
- Y/c HS trả lời câu hỏi: Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác nhau không?
- GV giới thiệu: Hai kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác. Hai kết luận trên cũng chính là nội dung của ĐLPX ánh sáng.
* HĐ3.4: Biểu diễn gp và các tia sáng trên hình vẽ.
- GV giới thiệu quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy:
+ Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương.
+ Điểm tới I; Tia tới SI; Tia phản xạ; Đường pháp tuyến IN; Góc tới SIN= i; Góc phản xạ NIR= i’.
- Y/C HS vẽ tia phản xạ ở câu C3.
* HĐ4: Vận dụng- Củng cố.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C4. GV hd HS vẽ.
- GV nhận xét và sửa sai, sau đó cho HS ghi vở.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể SGK.
* HĐ5: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà: Học thuộc bài. Làm bài tập 4.1 đến 4.4 trong SBT. Nghiên cứu trước nội dung của bài 5 SGK.
- HS q/s gương soi và cho biết hiện tượng: Gương phẳng tạo ra ảnh trước gương.
- HS đọc và trả lời câu hỏi C1: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là GP như tấm kl nhẫn bóng, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng lặng, nền nhà.
- HS lắng nghe.
- HS phán đoán: Đi thẳng, phản xạ trở lại.
- HS làm thí nghiệm h4.2 SGK.
- HS và làm theo hướng dẫn của GV.
- HS xác định tia tới SI, tia phản xạ IR
- HS nêu hiện tượng: Hiện tượng PXAS là khi tia sáng tới gương, tia sáng bị hắt lại.
- HS tiến hành TN và trả lời câu C2: Tia phản xạ nằm trong mp chứa tia tới.
- HS hoàn thành kl: Tia phản xạ nằm trong cùng mp chứa tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
- HS đọc SGK về góc tới và góc phản xạ.
- HS q/s GV thực hiện TN và dự đoán:
+ HS1: Góc phản xạ bằng góc tới.
+ HS2: Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới.
- HS đo góc phản xạ và góc tới theo hướng dẫn của GV. Đưa ra kết luận và ghi vở: Góc phản xạ luôn bằng góc tới.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, phát biểu và ghi vở ĐLPXAS: Tia px nằm trong cùng mp với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. Góc px bằng góc tới.
- HS vẽ hình quy ước theo hướng dẫn của GV: SI là tia tới; IR là tia phản xạ; IN là pháp tuyến; Góc SIN = i là góc tới; Góc NIR = i’ là góc phản xạ
S N R
i i’
I
- HS vẽ tia phản xạ câu C3:
S N R
i i’
I
- HS đọc và thực hiện C4 theo hd của GV.
S R
N
N I S
I
R
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK.
* HĐ6: Rút kinh nghiệm.
............................................................................
............................................................................
Tuần 5 BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. NS:14/09/2011
Tiết 5 ND:17/09/2011
A/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung về ảnh tạo của một vật bởi GP: ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
2. Kĩ năng: Biết dựng được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hợp tác trong học tập.
B/ Chuẩn bị.
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Gương phẳng có giá đỡ, đèn pin, 1 tấm kính trong có giá đỡ.
C/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Em hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- HS2: Làm bài tập 4.4 SBT.
3. Nội dung bài học.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Giới thiệu bài.
-GV: Khi trời nắng đi trên đường nhựa, cảm giác phía xa đằng trước hình như có mưa, vì nhìn thấy bóng cây trên đường, nhưng khi đến gần đường vẫn khô. Tại sao lại như vậy?
* HĐ2: Tính chất của ảnh tạo bởi GP.
- Hd HS bố trí TN h5.2 SGK. Y/C HS q/s gương.
- Y/C HS nêu dự đoán.
- GV: Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán?
* HĐ2.1: Anh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
- Y/C HS làm việc theo nhóm: Dự đoán và làm TN câu C1 SGK. GV gợi ý:
+ A/S có truyền qua gp được không?
+ Thay gương bằng tấm kính phẳng trong.
- Y/C HS đọc trả lời câu C1. GV nx
- Y/C HS hoàn thành kết luận. GV nx và cho HS ghi vở.
* HĐ2.2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
- Y/C HS dự đoán ảnh của viên phấn có độ lớn như thế nào với độ lớn của viên phấn?
- Y/C HS làm TN kiểm tra.
- GV gợi ý câu C2: Thay gp bằng tấm kính phẳng. Dùng 1 viên phấn thứ 2 bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính để so sánh với ảnh của viên phấn thứ nhất.
- GV y/c HS đưa ra kết luận.
* HĐ2.3: So sánh k/c từ 1 điểm của vật đến gương và k/c từ ảnh của điểm đó đến gương.
- Y/C HS dùng TN h5.3 SGK để kiểm tra.
- Y/C HS đọc trả lời câu C3, đưa ra kết luận.
- GV nhận xét, kết luận và cho HS ghi vở.
* HĐ3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gp.
- Y/C HS đọc và thực hiện theo y/c câu C4. GV nhận xét câu trả lời.
- Y/C HS hoàn thành kết luận. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV y/c HS đọc phần giới thiệu SGK.
* HĐ4: Vận dụng, củng cố.
- GV: Gp là một phần mặt phẳng, phản xạ được ánh sáng. Em hãy nêu các mp và công dụng của nó giống như gp. GV nx và cho HS ghi vở.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C5. GV nhận xét.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C6: giải đáp thắc mắc của bé Lan. GV nhận xét.
* HĐ5: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà: học bài; làm các bài tập trong SBT; nghiên cứu trước nội dung của bài 6 SGK, chuẩn bị trước mẫu báo cáo cho tiết thực hành.
- HS bố trí TN h5.2 SGK theo hd của GV và q/s gương thấy ảnh giống như vật.
- HS dự đoán: Kích thước ảnh so với vật. So sánh k/c từ ảnh đến gương với k/c từ vật đến gương.
- HS dự đoán, làm TN câu C1 trong SGK theo nhóm, theo gợi ý của GV:
+ A/S không truyền qua được gp.
+ HS nhìn vào màn chắn không có ảnh.
- HS đọc và trả lời câu C1: Không hứng được ảnh.
- HS hoàn thành kết luận: ảnh của một vật tạo bỡi gp không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
- HS đưa ra dự đoán
- HS làm TN kiểm tra dự đoán: Xđ vị trí ảnh rồi đo chiều cao của ảnh và của vật bằng thước, nhưng ko đo chiều cao của ảnh được
- HS chú ý thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS đưa ra kết luận: Độ lớn của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
- HS kiểm tra bằng TN hình 5.3 SGK
- HS tiến hành làm câu C3 và đưa ra kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bới gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
- HS ghi vở
- HS tiến hành làm theo y/c C4:
+ Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất đối xứng của ảnh qua gương phẳng
+ Vẽ 2 tia phản xạ IR và KM ứng với 2 tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng
+ Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S’
+ Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ thấy S’
+ Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt qua mắt có đường kéo dài qua S’
- HS hoàn thành kết luận: Ta nhìn thấy ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài đi qua ảnh S’
- HS đọc phần giới thiệu SGK
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+ Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dòng sông trong xanh ngoài t/d đối với nông nghiệp và sx còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tạo ra mt trong lành.
+ Trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật hep, có thể bố trí thêm các gp lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn.
+ Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.
- HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK.
- HS đọc, trả lời câu C5: kẻ AA’ và BB’ vuông góc với mặt gương rồi lấy AH=HA’ và BK= KB'(h. a)
A
B
B’
A’
- HS làm câu C6: giải thích hình cái tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ ảnh: chân tháp ở sát mặt đất, đỉnh tháp ở xa mặt đất, nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là mặt nước( hình.b)
* HĐ6: Rút kinh nghiệm.
............................................................................
............................................................................
************************************* & && *************************************
Tuần 6 BÀI 6. THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA NS: 20/09/2011
Tiết 6 MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. ND: 24/09/2011
A/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của 1 vật qua gương phẳng, bố trí thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hợp tác trong học tập.
B/ Chuẩn bị.
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
Gương phẳng có giá đỡ, 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng.
Mẫu báo cáo.
C/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Nêu tính chất ảnh qua gương phẳng.
- HS2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.
3. Nội dung bài học.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Tổ chức thực hành.
- Y/C HS đọc câu C1.
- GV chuẩn bị dụng cụ cho HS. Y/C HS bố trí thí nghiệm và vẽ lại vị trí của gương và bút chì.
* HĐ2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Y/C HS đọc câu C2 SGK.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và y/c HS xác địng vùng nhìn thấy của gương phẳng.
+ Vị trí người ngồi và vị trí cố định của gương phẳng.
+ Mắt có thể nhìn được sang phải, HS khác đánh dấu.
+ Mắt có thể nhìn được sang trái, HS khác đánh dấu.
- Y/C HS tiến hành thí nghiệm theo câu C3. Y/C HS giải thích bằng hình vẽ.
- GV hướng dẫn HS: Xác định ảnh M và N bằng tính chất đối xứng; tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
* HĐ3: Tổng kết.
- GV thu báo cáo.
- GV nhận xét chung về:
+ Thái độ.
+ Ý thức học tập của HS.
+ Tinh thần làm việc giữa các nhóm.
- Y/C HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
* HĐ4: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Nghiên cứu lại nội dung đã thực hành.
+ Vận dụng kiến thức vào thực tế.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 7 SGK để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
- HS đọc SGK.
- HS nhận các dụng cụ thí nghiệm.
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY 7 CA NAM CUA HT LTV.doc