Giáo án Vật lý 7 từ tuần 20 đến tuần 34

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức :

 - Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát .

 - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ).

 2. Kỹ năng :

 - Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát .

 3. Thái độ : Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh .

II. Chuẩn bị của thầy và trò

- Nhóm HS : + Một thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn .

 + 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện .

 - Cá nhân HS : Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm .

III. Tổ chức lớp

1.Kiểm tra sĩ số

 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .

IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học

 

doc55 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 từ tuần 20 đến tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II : Điện học Tuần 20 Ngày soạn : 6/1/2009 Tiết 19 Ngày dạy : 7/1/2009 sự nhiễm điện do cọ xát I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát . - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ). 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát . 3. Thái độ : Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + Một thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn . + 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện . - Cá nhân HS : Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 1 Giới thiệu chương . GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng trong ảnh trang 47 SGK . HS: 1 HS mô tả , HS khác nhận xét . GV? Ngoài các hiện tượng điện được mô tả trong các ảnh các em còn biết các hiện tượng điện nào khác ? HS: Đèn điện sáng , quạt điện quay , bếp điện , bàn là điện ..... GV: Yêu cầu HS nghiên cứu các mục tiêu chính nêu ở đầu chương SGK 2. Tổ chức tình huống học tập . GV: Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi trong bóng tối ta cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp vào những ngày thời tiết hanh khô ? HS: Có chớp sáng li ti và tiếng nổ lách tách. GV: Hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng chớp, sấm sét. Một trong các nguyên nhân của hiện tượng này là sự nhiễm điện do cọ xát . HĐ2 : Làm thí nghiệm 1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới . GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. GV? Nêu dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm ? HS: Trả lời . GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn trong SGK , ghi kết quả vào bảng . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả vào bảng . GV? Từ kết quả quan sát , chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 1 ( trang 49 SGK) HĐ3 : Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện . GV? Nhiều vật sau khi được cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác? HS : Có thể cho rằng sau khi cọ xát vật nóng lên hoặc sau khi cọ xát vật có tính chất giống nam châm . GV: Thực chất cả hai phương án trên đều không phải vì vật bị hơ nóng không hút các vật khác , nam châm không hút giấy vụn . Mà nguyên nhân là do vật sau khi cọ xát đã bị nhiễm điện ( Hay có mang điện tích ). GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 HS : Quan sát . GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm . Lưu ý :Dùng mảnh lụa cọ xát một mặt mảnh phim nhựa theo một chiều khoảng 5 đến 10 lần rồi thả nhẹ tấm tôn vào giữa mảnh phim ( Chú ý lúc này không được chạm tay vào tấm tôn ). HS : Làm thí nghiệm theo nhóm với mảnh phim nhựa sau đó thay mảnh phim nhựa bằng thước nhựa . GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 2 ( Trang 49 SGK ) HS : Thảo luận toàn lớp thống nhất kết luận đúng . GV : Thông báo tiếp như SGK . HS : Nghe và ghi vở . HĐ4: Củng cố - Vận dụng GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lần lượt trả lời các câu C1, C2, C3 và thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả lời đúng . HS : Trả lời C1, C2, C3 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời. GV? Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ? HS: Bằng cách cọ xát . GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ? HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện . GV? Hiện tượng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự với hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào? HS: Đọc phần có thể em chưa biết, liên hệ giải thích hiện tượng cởi áo len. HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 17.1 đến 17.3 SBT - Chuẩn bị bài : Hai loại điện tích I.Vật nhiễm điện . - Thí nghiệm 1 Hình 17.1 SGK * Kết luận : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác - Thí nghiệm 2 * Kết luận 2 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện . * Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích . II. Vận dụng C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa , lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau . cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện . Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra . C2: + Khi thổi bụi trên mặt bàn , luồng gió thổi làm bụi bay đi . + Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó . Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất . C3: Khi lau chùi gương soi , kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô , chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện . Vì thế chúng hút các bụi vải . Tuần 21 Ngày soạn: 23/1/2008 Tiết 21 Ngày dạy: 30/1/2008 hai loại điện tích I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau . - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát 3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS: + Hai mảnh nilon, Kẹp nhựa ( Hình 18.1) . + 1 mảnh len , 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ . + Hai đũa nhựa có lỗ ở giữa , 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa . GV: + Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử . + Bảng phụ ghi câu hỏi điền khuyết sơ lược về cấu tạo nguyên tử . III. Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 2. Các hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết một vật có nhiễm điện hay không? 2. Làm bài tập 17.2 và bài 17.4 SBT Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . 2. Tổ chức tình huống học tập . GV: ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . Các vật nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác . Vậy nếu hai vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào ? HĐ2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng . GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. gọi một HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. Sau đó yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 HS: Làm thí nghiệm 1 theo nhóm. GV? Trước khi cọ xát có hiện tượng gì đối với hai mảnh nilon? HS: Không cs hiện tượng gì. GV? Hiện tượng xảy ra như thế nào sau khi cọ xát hai mảnh nilon? HS: Sau khi cọ xát : Hai mảnh nilon đẩy nhau GV? Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao? GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không. Ta cùng tiến hành thí nghiệm H 18.2 GV: Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm H. 18.2 theo hướng dẫn SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm . HS: Làm thí nghiệm 18.2 theo nhóm . Kết quả : Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô đẩy nhau . GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 50 SGK HĐ3 : Làm thí nghiệm 2 phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại . GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm . GV? Khi đũa nhựa và thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện chúng có tương tác với nhau không ? HS : Không GV? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lại gần đũa nhựa, hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? HS: Thanh thuỷ tinh nhiễm điện hút thước nhựa . GV? Cọ xát thanh nhựa và thanh thuỷ tinh với cùng một mảnh lụa. Hiện tượng xảy ra như thế nào ? HS: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn . GV: Yêu cầu HS Hoàn thành nhận xét trang 51 SGK . HĐ4: Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng . GV: Yêu cầu HS Hoàn thành kết luận GV: Thông báo qui ước về điện tích . HĐ5 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử . GV: Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử ( Hình 18.4 ) Yêu cầu HS đọc phần II SGK HS : Đọc phần II trong SGK GV: Gọi 1 HS trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử . GV: Thông báo : Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé , nếu xếp sát nhau thành một hàng dài thì 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử . HĐ6 : Vận dụng - củng cố GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3, C4 . HĐ7 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 SBT - Chuẩn bị bài : Dòng điện -Nguồn điện 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . - Đưa vật đó lại gần các vật nhẹ xem nó có hút các vật nhẹ hay không . - Chạm đầu bút thử điện vào vật đó xem đèn của bút thử điện có loé sáng hay không. 2. Bài 17.2 : Chọn D Bài 17.4: Khi ta cử động cũng như khi cởi áo , do áo len ( dạ hay sợi tổng hợp ) bị cọ xát nên đã nhiễm điện , tương tự như các đám mây dông bị nhiễm điện . Khi đó giữa các phần bị nhiễm điện trên áo len hay giữa áo len và áo trong xuất hiện các tia lửa điện là các chớp sáng li ti. Không khí khi đó bị giãn nở phát ra những tiếng lách tách nhỏ. I.Hai loại điện tích . Thí nghiệm 1 : Hình 18.1 SGK *Nhận xét : Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau . Thí nghiệm 2: Hình 18.2 SGK * Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại . * Kết luận : Có hai loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , mang điện tích khác loại thì hút nhau . Qui ước : Điiện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+) , Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-) . C1: Mảnh vải mang điện dương Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. thanh nhựa sẫm màu khi được cọ xát bằng mảnh vải khô mang điện tích âm, nên mảnh vải mang điện tích dương II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử SGK trang 51 III. Vận dụng C2: Trước khi cọ xát trong các vật đều có điện tích dương và điện tích âm . Điện tích dương ở hạt nhân và điện tích âm ở các êlectrôn. C3: Trước khi cọ xát các vật chưa nhiễm điện nên không hút các vụn giấy . C4: - Mảnh vải mất bớt êlectrôn - Thước nhựa nhận thêm êlectrôn. Tuần 21 Ngày soạn:30/1/2008 Tiết 21 Ngày dạy:13 /2/2008 dòng điện – nguồn điện I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện ( Bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay ...) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắc qui ) - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động , đèn sáng . 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm , sử dụng bút thử điện 3. Thái độ : Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm . Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 số loại pin , 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len , 1 bút thử điện thông mạch , 1 bóng đèn có đế , 5 dây dẫn GV: + Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK, 1 ắc qui. III. Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2. Các hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt đông nhóm, cá nhân. IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Nêu qui ước về điện tích dương và điện tích âm? 2. Làm bài tập 18.1 và 18.2 Hai HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . 2. Tổ chức tình huống học tập. GV? Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? HS: Trả lời. GV: Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì? GV: Treo tranh vẽ hình 19.1 cho HS quan sát. HS: Quan sát hình vẽ 19.1 thảo luận nhóm và trả lời C1 GV: Hướng dẫn HS thảo luận. Chốt lại câu trả lời đúng. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. HS: Dự đoán: Muốn đèn bút thử điện lại sáng thì cọ sát mảnh nhựa lần nữ . GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng và hoàn thành nhận xét. HS: Điền từ thích hợp hoàn thành nhận xét. GV: Thông báo dòng điện là gì? GV? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện? HS: Trả lời. GV thông báo: Thực tế có thể ta cắm dây nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không có dòng điện chạy qua (Không nhận thấy dấu hiệu có dòng điện chạy qua) thì cũng không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện. HĐ3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng. GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện H : Nghe và ghi vở . GV? Nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế? Yêu cầu HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắc qui cụ thể. HĐ4: Mắc mạch điện đơn giản . GV: Treo hình 19.3 . Yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3 . HS: Mắc mạch điện theo nhóm. Phát hiện chỗ mạch hở, khắc phục để đảm bảo đèn sán . GV: Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở. Ngắt công tắc kiểm tra mạch điện, tìm nguyên nhân mạch hở và khắc phục. Yêu cầu đại diện nhóm điền nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình. GV? Nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng. HS: Trả lời . HĐ5 : Vận dụng – củng cố GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT. HS : Làm việc cá nhân giải bài 19.1 SB. GV : Tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả đúng và thông báo đó là điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay . GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C4, C5, C6. HS : Lần lượt trả lời C4, C5, C6 và thảo luận toàn lớp về các câu trả lời HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. Nêu được các nguyên nhân mạch điện hở và đèn không sáng. - Làm bài tập 19.2 và 19.3 SBT - Chuẩn bị bài : Chất dẫn điệnvà chất cách điện – dòng điện trong kim loại . 1. Có 2 loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, Các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau. Điện tích trên thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa là điện tích dương, điện tích trên thanh nhựa sẫm màu cọ sát với mảnh vải khô là điện tích âm. 2. Bài 18.1 : Chọn D Bài 18.2: B:(+); C:(-); F:(-); H:(+) I.Dòng điện . C1: a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B . * Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó . * Kết luận: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động khi có dòng điện chạy qua. II. Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động . - Mỗi nguồn điện có 2 cực: cực --*-++*-/dương (+)và cực âm (-). III. Vận dụng C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Dòng điện chạy qua đèn điện làm đèn sáng. C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, ôtô đồ chơi, điều khiển tivi, điện thoại.... C6: Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm của nó tì sát vào bánh xe đạp, cho bánh xe đạp quay thì đèn sẽ sáng (Dây nối từ đi na mô tới đèn phải không có chỗ hở). Tuần 22 Ngày soạn :13/2/2008 Tiết 22 Ngày dạy :20/2/2008 chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện), vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự dođịch chuyển có hướng. 2. Kỹ năng : - Mắc mạch điện đơn giản . - Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 3. Thái độ : Có thói quen sử dụng điện an toàn. II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 bóng đèn có phích cắm ( Bóng thắp sáng trong gia đình) + 2 pin, 1 bóng đèn pin nhỏ, 1 khoá, 5 dây dẫn. + 1 dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa dây điện, 1 ruột bút chì. GV: +Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm . Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Dây đồng Vỏ nhựa Dây thép Ruột bút chì Đánh dấu + cho vật dẫn điện, 0 cho vật cách điện . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Dòng điện là gì ? Đièu kiện để có dòng điện lâu dài trong dây dẫn điện là gì ? 2. Nguồn điện có tác dụng gì? Chỉ ra cực dương, cực âm trên pin con thỏ . Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . 2. Tổ chức tình huống học tập . GV? Nếu giữa 2 mỏ kẹp ta nối với một đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện không ? HS: Nêu dự đoán. GV: Mắc thử mạch điện để kiểm tra. ? Nếu thay đoạn dây đồng bằng vỏ nhựa bút bi, có dòng điện chạy trong mạch không? HS: Dự đoán. GV: Mắc mạch điện để kiểm tra. GV thông báo : Dây đồng gọi là vật dẫn điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách điện. Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? HĐ2 : Xác định chất dẫn điện và chất cách điện . GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK ? Chất dẫn điện là gì ? HS: Đọc mục I và trả lời câu hỏi của GV. GV? Khi nào chất dẫn điện được gọi là vật liệu dẫn điện ? HS: Khi chất dẫn điện được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. GV? Chất cách điện là gì ? GV? Khi nào chất cách điện được gọi là vật liệu cách điện . HS: Khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện . GV? Trong bộ thí nghiệm (Dây đồng, vỏ nhựa, ruột bút chì ) vật nào dẫn điện, vật nào cách điện ? HS: Dự đoán . GV? Muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của dây dẫn là vật dẫn điện hay cách điện ta làm thế nào ? HS: Nêu cách kiểm tra ( Mắc vào 2 mỏ kẹp của dây dẫn trong mạch điện ). GV? Dấu hiệu nào cho biết vật cần kiểm tra là vật dẫn điện hay cách điện ? HS: Nếu đèn sáng thì vật cần kiểm tra là vật dẫn điện . Đèn không sáng thì vật cần kiểm tra là vật cách điện . GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm . Nhắc nhở HS đầu tiên phải chập 2 mỏ kẹp để đèn sáng . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm . Ghi kết quả vào bảng của nhóm mình. GV: Yêu cầu HS quan sát bóng đèn có đui và phích cắm theo nhóm, kết hợp với hình 20.1 SGK . Tìm hiểu xem bóng đèn và phích cắm có những bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện ? HS: Quan sát và trả lời câu hỏi C1 GV? Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay ta cầm vào phần nào để cắm ? HS: Vỏ nhựa của chốt cắm . GV: Lưu ý không cắm hay rút phích cắm bằng cách giật vào dây nối làm đứt lõi hoặc làm rạn hở lõi dây rất nguy hiểm . GV? Lấy thêm thí dụ về vật liệu được dùng làm vật dẫn điện, cách điện trong thực tế ? HS: Trả lời C3 GV: ở điều kiện thường không khí không dẫn điện nhưng ở điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện : Ví dụ không khí giữa đám mây nhiễm điện mạnh và mặt đất . - Các loại nước thường dùng: Nước máy, nước mưa, nước ao hồ đều đẫn điện trừ nước nguyên chất . Như vậy , vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối , tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể . HĐ3 :Tìm hiểu dòng điện trong kim loại GV? Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? HS: Trả lời . GV? Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? Tại sao ? HS: Mang điện tích dương . GV Thông báo : Các nhà khoa học đã khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại . Chúng được gọi là các êlectrôn tự do . GV: Cho HS quan sát hình 20.3 ? Ký hiệu nào biểu diễn các êlectrôn tự do, ký hiệu nào biểu điễn phần còn lại của nguyên tử ? HS: Lên bảng chỉ trên hình trả lời C5 . GV: Treo hình 20.4 cho HS quan sát . Yêu cầu trả lời C6 . HS: Trả lời C6 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời . 1 HS lên vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrôn tự do . GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 56 SGK . HĐ4: Vận dụng – củng cố GV? Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV? Định nghĩa dòng điện trong kim loại. HS : Trả lời . GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C7, C8, C9 . HS : Lần lượt trả lời C7, C8, C9 và thảo luận toàn lớp về các câu trả lời HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 20.1 và 20.3 SBT - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài : Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện . 1/Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Điều kiện để có dòng điện lâu dài chạy trong dây dẫn là phải có nguồn điện mắc với dấy dẫn điện thành mạch kín. 2. Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. I.Chất dẫn điện và chất cách điện . * Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. * Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua C1: 1- Các bộ phận dẫn điện: Dât tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây . 2- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây dẫn . C2: + Vật liệu dẫn điện: Các kim loại, các dung dịch muối, axít, bazơ . + Vật liệu cách điện: Nước nguyên chất, cao su, thuỷ tinh, không khí khô sạch.... C3: II. Dòng điện trong kim loại 1. Êlect rôn tự do trong kim loại. - Trong kim loại có các êlectrôn tự do 2. Dòng điện trong kim loại. C6: Các êlectrôn tự do bị cực âm đẩy, cực dương hút . * Kết luận : Các êlectrôn tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. III. Vận dụng C7: Chọn B C8: Chọn C C9: Chọn C : 1 đoạn dây nhựa. 3 Tuần 2 Ngày soạn :20/2/2008 Tiết 24 Tuần 24 Ngày soạn :12/2/2009 Ngày dạy :19 /2/2009 Bài 21 : Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS biết vẽ đúng sơ đồ của mạch điện thực ( Hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp của mạch điện thực) loại đơn giản . - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho . - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thật 2. Kỹ năng : - Mắc mạch điện đơn giản . 3. Thái độ : - Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện . - Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : 2 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 đèn pin ống tròn . GV: +Tranh phóng to bảng ký hiệu của một số bộ phận mạch điện . + Chuẩn bị câu hỏi C5 ra bảng phụ . III.Phương pháp Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, tổ chức hoạt động nhóm. IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học 1/ ổn định lớp (1 phút) 2 / Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1. Dòng điện là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ? 2. Hãy mắc mạch điện như hình 19.3 SGK 3 / Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV : Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô ... Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc đúng yêu cầu . HĐ2 : Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ. (13 phút) GV: Treo bảng ký hiệu một số bộ phận của mạch điện . Giới thiệu các ký hiệu . GV: Yêu cầu HS sử d

File đính kèm:

  • docchuong 3 Vat li 7.doc
Giáo án liên quan