BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại
điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực , hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh phóng to mô hình của nguyên tử
2. Học sinh
Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông , 1 bút chì , 1 kẹp nhựa , 1 mảnh len , 1mảnh lụa ,
1 thanh thuỷ tinh hữu cơ , 2 đũa nhựa
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 tuần 21 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 12/01/13
Tiết: 20 Ngày dạy: 15/01/13
BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại
điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực , hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh phóng to mô hình của nguyên tử
2. Học sinh
Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông , 1 bút chì , 1 kẹp nhựa , 1 mảnh len , 1mảnh lụa ,
1 thanh thuỷ tinh hữu cơ , 2 đũa nhựa
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào?
- Vật nhiễm điện có tính chất gì?
3. Tiến trình:
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Ở bài trước chúng ta đã biết có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách cọ xát, các vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ khác.Vậy 2 vật nhiễm điện đặt gần nhau thì chúng sẽ tương tác như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm câu trả lời này
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1 tạo 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng
- Giới thiệu thí nghiệm : y/c hs quan sát hình 18.1 và hình 18.2 SGK , đọc y/c của thí nghiệm 1, tiến hành thí nghiệm 1 theo nhóm , thảo luận nhóm và đưa ra kết quả sau khi thí nghiệm
- Từ thí nghiệm trên em có nhânxét gì về hai vật nhiễm điện giống nhau? Từ đó tìm từ thích hợp điền vào phần nhận xét
- Quan sát nội dung trong SGK , tổ chức hoạt nhóm , tiến hành làm thí nghiệm , thảo luận
Nhận xét : hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau
I . Hai loại điện tích
1. Thí nghiệm 1
Nhận xét : hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2 , phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và điện tích trái dấu ( khác loại )
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm hình 18 .3 theo hướng dẫn của SGK , thảo luận và đưa ra kết quả thí nghiệm
- Thuỷ tinh và nhựa là 2 vật khác nhau , sau khi cọ xát chúng có tác dụng hút nhau . Liệu điện tích của chúng có giống nhau không ?
- Vậy chúng nhiễm điện cùng loại hay khác loại ? Tại sao?
Hoạt động nhóm:Sau khi đưa thanh thuỷ tinh đã nhiệm điện cọ xát bằng vải khô để gần miếng nhựa đã được cọ xát với miếng lụa , chúng hút nhau
- Khác loại. Vì nếu nhiễm điện cùng loai thì chúng đẩy nhau. Do chúng hút nhau nên chúng nhiễm điện khác loại
- Nhận xét : Thanh thuỷ tinh sẫm màu và thanh nựa sau khi cọ xát chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác nhau
2. Thí nghiệm 2
Nhận xét : Thanh thuỷ tinh sẫm màu và thanh nựa sau khi cọ xát chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác nhau
Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng kiến thức hiểu biết về 2 loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng
- Từ kết quả nhậnxét và 2 thí nghiệm trện hãy viết đầy đủ câu nhận xét và câu kết luận
- Thông báo tên 2 loại điện tích : là điện tích âm và điện tích dương
- Quy ườc
+ Điện tích của thanh thuỷ tinh sau khi cọ xát với lụa là điện tích dương
+ Điện tích của thanh nhựa sau khi cọ xát với vải khô là điện tích âm
- Y/c hs hoàn thành C1:
- Kết luận : Có 2 loại điện tích
2 vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , 2 vật mang điện tích khác loại thì hút nhau
C1: Mảnh vải nhiễm điện dương vì 2 vật nhiễm điện khác nhau thì hút nhau, thanh nhựa sẫm màu sau khi cọ xát vào mảnh vải mang điện tích âm, còn mảnh vải thì mang điện tích dương
3. Kết luận :
Có 2 loại điện tích
2 vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , 2 vật mang điện tích khác loại thì hút nhau
C1
Hoạt động 5: Tìm hiêủ sơ lược về cấu tạo nguyên tử
- Các vật nhiễm điện là các vật mang điện tích, điện tích này từ đâu mà có ?
- Treo hình đơn giản về cấu tạo nguyên tử lên bảng sau đó thộng báo 4 nội dung về thuyết cấu tạo nguyên tử và y/c hs ghi vào vở
- Nghe nội dung thông báo, ghi vở
1. Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương
2. Xung quang hạt nhân có các êlếctrôn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ nguyên tử
3. Tổng điện tích âm của nguyên tử có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân , do đó bình thường nguyên tử trung hoà về điện .
4. Elếctrôn có thể chuyển động từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác
II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử
(SGK)
Hoạt động 6: Vận dụng
- Hoạt động nhóm , y/c hs vận dụng kiến thức để hoàn thành C2; C3;C4;
C2: Trước khi cọ xát trong vật có điện tích âm và điện tích dương
C3: Trước khi cọ xát các vật chưa hút mảnh gấy vụn vì các vật đó chưa bị nhiễm điện các điện tích dương và điện tích âm trung hoà lẫn nhau
C4 : Sau khi cọ xát, mảnh vải nhiễm điện dương, thước nhựa bị nhiễm điện âm
III. Vận dụng
C2: Trước khi cọ xát trong vật có điện tích âm và điện tích dương
C3: Trước khi cọ xát các vật chưa hút mảnh gấy vụn vì các vật đó chưa bị nhiễm điện các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau
C4 : Sau khi cọ xát, mảnh vải nhiễm điện dương, thước nhựa nhiễm điện âm
IV. CỦNG CỐ
- Yêu cầu hs đọc “ Có thể em chưa biết
- Cho học sinh nhắc lại nội dung kiến thức:
+ Có mấy loại điện tích? Lực tương tác giữa các loại điện tích?
+ Sơ lược về cấu tạo của nguyên tử?
+ Khi nào vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm b ài
- Chuẩn bị bài 19: Dịng điện – nguồn điện
Tuần: 21 Ngày soạn: 11/01/13
Tiết: 39 Ngày dạy:14 /01/13
BÀI 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu chính nhận biết dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều
2. Kĩ năng:
- Quan sát, mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1 bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm
2. Học sinh
Mỗi nhóm: 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện và 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
3. Tiến trình:
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Trên máy thu thanh có hai chỗ đưa điện vào máy. Một chỗ có kí hiệu DC 6V, chỗ kia có kí hiệu AC 220V. Các kí hiệu này có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ dự đoán câu trả lời
Hoạt động 2: Phát hiện và tìm hiểu chiều dòng điện cảm ứng
- Làm thí nghiệm theo nhóm như hình 33.1 .Làm C1?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- So sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường hợp trên?
- Có phải cứ mắc đèn Led vào nguồn điện là nó sẽ phát sáng hay không?
-Vì sao lại dùng đèn Led mắc song song ngược chiều?
?Dòng điện cảm ứng trong 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết luận.
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
- Quan sát kỹ hiện tượng làm C1
- Các nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên, đại diện nhóm rút ra kết luận về chiều dòng điện cảm ứng.
- Hoàn tất nội dung kết luận vào vở
I. Chiều của dòng điện cảm ứng
1.Thí nghiệm:
C1 :
- Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, đèn 1 sáng
- Số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng.
2. Kết luận: SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mới dòng điện xoay chiều
- Cá nhân đọc mục 3 SGK / 90
- Giáo viên: dòng điện trong mạng điện sinh hoạt là dòng điện xoay chiều .
- Giải thích nghĩa của chữ : AC, DC
-Dòng điện xoay chiều biến đổi như thế nào
- Cá nhân đọc mục 3 – SGK
-Trả lời câu hỏi của giáo viên à ghi vào vở
- Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều
3. Dòng điện xoay chiều
Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều
Hoạt động 4: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều
- Yêu cầu HS đọc C2 ?
- Nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây? Giải thích nêu rõ trường hợp nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn tăng, giảm ?
- Làm thí nghiệm nhóm, kiểm tra dự đoán ? đưa ra kết luận
- Đọc và nghiên cứu C3 , nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng, giải thích ?
- Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra
*Lưu ý :
- Quan sát kỹ khi quay dòng điện trong khung đổi chiều rất nhanh .
- Giáo viên giải thích hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc
à Nên thấy 2 bóng đèn sáng gần như đồng thời .
- Hướng dẫn học sinh thảo luận à kết luận C3.
- Đọc C2
- Nêu dự toán
- Làm thí nghiệm à rút ra kết luận
- Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây à số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng.
- Khi cực N của nam châm ra xa cuộn dây à số đường sức từ qua tiết diện S giảm.
- Khi nam châm quay liên tục à số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân phiên tăng, giảm .
à Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều
Trường hợp 2 :
-Nêu dự đoán theo nhóm
-Quan sát thí nghiệm à phân tích thí nghiệm à so sánh với sự đoán ban đầu à kết luận .
- Hoàn tất nội dung vào vở .
II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín C2: Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều .
2.Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sáng vị trí 2 à số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng .
Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp à Số đường sức từ giảm . Nếu cuộn dây quay liên tục à số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng, giảm
à Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là đòng điện xoay chiều .
3. Kết luận: SGK
Hoạt động 5: Vận dụng
- Tổ chức HS trả lời C4
- GV thống nhất câu trả lời đúng
- HS trả lời theo sự hướng dẫn của GV
III. Vận dụng
C4
IV. CỦNG CỐ
- Nêu điều kiện xuất kiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?
- Dòng điện xoay chiều l gì?
- Đọc điều em chưa biết ?
- Giáo viên phân tích điều em chưa biết .
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 34: Máy phát điện xoay chiều
Tuần: 21 Ngày soạn: 14/01/13
Tiết: 40 Ngày dạy: 17/01/13
BÀI 34 : MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng
2. Kĩ năng:
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
3. Thái độ:
- Thấy được vai trò của vật lí học, yêu thích tìm hiểu hiện tượng vật lý
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình 34.1, 34.2 phóng to .
- Mô hình máy phát điện xoay chiều
2. Học sinh
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Dòng điện xoay chiều l gì?
- Nêu điều kiện xuất kiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?
3. Tiến trình:
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Cái đinamô ở xe đạp và nhà máy điện khổng lồ đều cho dịng điện xoay chiều. Vậy cấu tạo và chuyển vận có gì giống v khc nhau?
- HS suy nghĩ dự đoán câu trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
- Ở các bài trước ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Dựa trên cơ sở đó người ta chế tạo ra 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2.
- GV dùng hình 34.1 và 34.2 kết hợp với mô hình máy phát điện yêu cầu HS làm C1, C2.
+ Loại máy phát điện nào cần có bộ góp điện? Tác dụng của bộ phận góp điện? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính.
- Vì sao cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt
- 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không?
- Rút ra kết luận về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động chung cho cả 2 loại máy trên?
- Học sinh quan sát hình 34.1, 34.2 SGK và mô hình hoạt động nhóm làm C1.
- Nêu được loại máy có cuộn dây quay cần có thêm bộ góp điện à giúp lấy dòng điện ra ngoài dễ dàng hơn.
- Quấn quanh lõi sắt từ trường mạch hơn.
- Giống nhau : đều dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
- Chốt lại nội dung kết luận cần ghi vào vở .
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
1. Quan sát:
C1 : Bộ phận chính đều có:
- Nam châm.
- Cuộn dây
*Khác nhau:
- Loại 1: Nam châm quay , cuộn dây đứng yên
- Loại 2: Cuộn dây quay, nam châm đứng yên, có thêm bộ góp điện gồm vành khuyên, thanh quét .
C2.Vì số đường sức từ qua tiết diệt S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm
2. Kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số đặc điểm của máy phát điện trong kỹ thuật
- Nêu đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
+Cường độ dòng điện đến bao nhiêu Ampe?
+Hiệu điện thế bao nhiêu Vôn?
+Tần số đến bao nhiêu Hz?
+Kích thước đến bao nhiêu m ?
+Cách làm quay rôto của máy phát điện?
- Cá nhân nghiên cứu phần II/ SGK/ 94 .
- Cá nhân trả lời
- Hoàn tất nội dung vào vở
II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
1. Đặc tính kỹ thuật
( SGK)
2. Cách làm quay máy phát điện: (SGK)
Hoạt động 4: Vận dụng
- Tổ chức HS trả lời C3
? Hy so snh chỗ giống và khác nhau về cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp?
- GV thống nhất câu trả lời đúng
- HS trả lời theo sự hướng dẫn của GV
III. Vận dụng
C3: *Giống nhau : Đều có nam châm và cuộn dây
*Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn à công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn
IV. CỦNG CỐ
- Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào? Stato là bộ phận nào?
-Vì sao bắt buộc phải có bộ phận quay thì máy mới phát điện?
- Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều?
- Đọc điều em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
File đính kèm:
- giao an tuan 21.doc