Giáo án Vật lý 8 Bài 02: Vận tốc

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.

2 . Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính tốc độ .

3. Thái độ: - Giáo dục an toàn giao thông cho hs

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Đồng hồ bấm giây .Tranh vẽ tốc kế của xe máy .

2. HS: - Nội dung bi học .

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Bài 02: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 02 Ngày soạn : 02-09-2012 Tiết : 02 Ngày dạy : 04-09-2012 B ài 2 : VẬN TỐC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 2 . Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính tốc độ . 3. Thái độ: - Giáo dục an toàn giao thông cho hs II. Chuẩn bị: 1. GV: - Đồng hồ bấm giây .Tranh vẽ tốc kế của xe máy . 2. HS: - Nội dung bài học . III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Chuyển động cơ học là gì?Thế nào là đứng yên? -Vì sao nói chuyển động có tính tương đối? 3.Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới: - Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? s v = t - Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. Có thể nêu 3 trường hợp: - Người đi xe đạp nhanh hơn. - Người đi xe đạp chậm hơn. - Hai người chuyển động như nhau. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc: - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó? - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây. - HS làm C3 - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. - cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh. - Tính toán và ghi kết quả vào bàng. - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. - Quãng đường đi được trong một giây. Họ và tên học sinh Xếp hạng Quãng đường chạy được trong một giây An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m - Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. I. Vận tốc là gì? - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động. Hoạt động 3 : Lập công thức tính vận tốc: - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức. - Suy ra công thức tính s, t II. Công thức tính vận tốc : Trong đó v là vận tốc ,s là quãng đường ,t là thời gian Hoạt động 4 : Tìm hiểu đơn vị của vận tốc , giới thiệu về tốc kế: - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Chú ý: 1km = 100m 1h = 60ph = 3600s - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Dụng cụ đo quãng đường? - Dụng cụ đo thời gian? - Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? - Hướng dẫn hs trả lời C5 - HS làm việc cá nhân tìm ra câu C4. - HS chú ý lắng nghe - Biết quãng đường, thời gian - đo bằng thước. - đo bằng đồng hồ - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay... - cá nhân làm và lên bảng điền. - Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau. C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC: C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s - Dùng tốc kế để đo vận tốc. - Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. Hoạt động 5 : Vận dụng: - HS làm C6 ® C8 - Các em làm việc cá nhân. - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm câu b. GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào? - Gọi hs lên làm. C6: Vận tốc của tàu C7: Quãng đường đi được : C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: IV. Vận dụng : C6: Vận tốc của tàu C7: Quãng đường đi được : C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: IV. Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK ? - Củng cố cho HS về cơng thức cũng như đơn vị của vận tốc ? V. Hướng dẫn về nhà: -Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 3. - Nhận xét tiết dạy ,tuyên dương nhóm ,cá nhân tích cực xây dựng bài.

File đính kèm:

  • doctiet 2 nam 2012.doc
Giáo án liên quan