Giáo án Vật lý 8 bài 15: Công suất

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến Thức

 - Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.

- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.

2. Kỹ Năng

- Vận dụng được công thức:

3. Thái Độ

- Hăng hái trong học tập

B/ CHUẨN BỊ

1.GV

 Hình 15.1 SGK.

2.HS

C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Bài cũ

 Đọc thuộc ghi nhớ, làm BT trong SBT.

2. Bài mới

 Khi làm môt việc gì đó, để biết khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người, động vật, máy móc, người ta đưa ra một đại lượng đó là công suất? Vậy công suất là gì?

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7746 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 bài 15: Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 15: CÔNG SUẤT (PPCT:20-T20) Ngày Dạy:3/1/2014 Lớp:8A2,8A1 A/ MỤC TIÊU 1. Kiến Thức - Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 2. Kỹ Năng - Vận dụng được công thức: 3. Thái Độ - Hăng hái trong học tập B/ CHUẨN BỊ 1.GV Hình 15.1 SGK. 2.HS C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Bài cũ Đọc thuộc ghi nhớ, làm BT trong SBT. 2. Bài mới Khi làm môt việc gì đó, để biết khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người, động vật, máy móc, người ta đưa ra một đại lượng đó là công suất? Vậy công suất là gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định ai làm nhanh hơn ? Giáo viên Học sinh Nội dung - Cho HS thu thập thông tin. - Hd HS làm C1: P1 = ? ( P1 = 16.10 = 160N), P2 = ? ( P2 = 16.15 = 240N ), A1, A2 = ? - Hd HS làm C2: + Chọn câu d và câu c. + Cho HS tính thời gian của anh An và anh Dũng khi thực hiện cùng một công là 240J: t1 = 18,75s, t2 = 15s + Cho HS tính công của anh An và anh Dũng thực hiện trong cùng một thời gian là 1s: A1 = 12,8J, A2 = 16J - Từ C2, giáo viên Y/c HS làm C3. - HS thu thập thông tin trong SGK. - HS làm C1, C2 theo Hd của GV. - Dựa vào C2, HS làm C3. I. Ai làm việc khỏe hơn? - Trong cùng một thời gian ai thực hiện được nhiều công hơn hoặc cùng thực hiện một công mà ai mất ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất và đơn vị của công suất. Giáo viên Học sinh Nôi dung - Thông báo: + Trong vật lí học, để biết người nào hay máy móc thực hiện công nhanh hay chậm người ta so sánh công thực hiện trong một đơn vị thời gian ( trong 1s). Công thực hiện trong một đơn vị thời gian gọi là công suất. + Công thức: P = - Thông báo đơn vị của công suất: Nếu A là 1J, t là 1s thí công suất là: P = 1J/s. 1W = 1J/s 1kW = 1 000W 1MW = 1 000kW = 106W - HS nghe sự trình bày của GV để tìm hiểu công suất, công thức và đơn vị công suất. II. Công suất. - Công suất được xác định băng công thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Công thức: P = Trong đó: P là công suất. A( J ) là công thực hiện trong thời gian t ( s ). III. Đơn vị công suất. Đơn vị công suất là oát – W. 1W = 1J/s 1kW = 1 000W 1MW = 1 000kW = 106W Hoạt động 3: Vận dụng Giáo viên Học sinh Nội dung - Cho Hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. - Y/ c HS làm C4, C5, C6. + Y/c HS tóm tắt đề bài. C5: + Đổi đơn vị cho hợp lí. Cùng cày một sào có nghĩa công suất của trâu và máy như thế nào? C6: + Ngựa kéo xe đi đều với vận tốc là 9km/h có nghĩa gì? + Tính công của lực kéo của ngựa? Công suất của ngựa? + Ta có: A = F.s, P = vậy P = mà v = nên P = F.v. . - HS nhắclại kiến thức cơ bản của bài. - HS làm C4, C5, C6 theo Hd của GV. IV. Vận dụng. C4: Tóm tắt A1 = 640N A2 = 960N t1 = 50s t2 = 60s P1 = ?, P2 = ? Giải Công suất của anh An là: P1 = = = 12,8 ( J ) Công suất của anh Dũng là: P2 = = = 16 ( J ) Đáp số: P1 = 12,8J, P2 = 16J C5: - Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy như nhau. - Trâu cày mất thời gian: t1 = 2h = 120 phút. - Máy cày mất thời gian: t2 = 20 phút. Vậy t1 = 6t2 nên máy có công suất lớn hơn 6 lần công suất của trâu. C6: Tóm tắt v = 9km/h, 1h = 3 600s, F = 200N a) P = ?, b) CMR P = F.v ? Giải a) Ngựa kéo xe đi đều với vận tốc 9km/h có nghĩa, trong 1h ngựa kéo xe đi được đoạn đường là 9km = 9 000m. Công của lực kéo của ngựa là: A = F.s = 200. 9 000 = 1 800 000 ( J ) Công suất của ngựa là: P = = = 500 ( W ) b) Ta có: A = F.s, P = vậy P = Mà v = nên P = F.v. 3. Củng Cố - Viết CT tính công suất - Cho HS đọc “ Có thể em chưa biết” 4. Dặn Dò - Dặn HS học ghi nhớ, làm BT trong SBT. Xem bài mới D/ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docconguat.doc