Giáo án Vật lý 8 bài 15: Công suất - Trường THCS Liêng Trang

BÀI 15:CÔNG SUẤT

I . Mục tiêu :

1. Kiến thức:

 - Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.

 -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.

2. Kĩ năng:

 - Vận dụng công thức để giải bài tập định lượng

 3. Thái độ:

 - Học tập nghiêm túc.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

 - Chuần bị nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan.

 - Tranh vẽ

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 8064 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 bài 15: Công suất - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Ngày soạn : 29/12/2013 Tiết : 20 Ngày dạy : 02/01/2014 BÀI 15:CÔNG SUẤT I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thứcđể giải bài tập định lượng 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Chuần bị nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan. - Tranh vẽ 2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà. - Học bài và làm bài tập ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 8A1……….. 8A2…………. 8A3………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính công cơ học và giải thích các đại lượng có trong công thức. 3. Tiến trình: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt được Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Cho HS quan sát số ghi công suất trên các đồ dùng điện. ? Số chỉ này có ya nghĩa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HS chú ý quan sát. HS dự đoán. Hoạt động 2: Ai làm việc khỏe hơn GV nêu bài toán ( dùng tranh minh hoạ ) như trong SGK chia hs thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán ở mục I “ai làm việc khoẻ hơn” điều khiển các nhóm báo cáo kết quả bài giải C1, C2, C3 C1: Công của An thực hiện :A1= 10.16.4 =640 J Công của anh Dũng thực hiện:A2 = 15.16.4 = 960J C2: phương án “d” “c” đều đúng C3 : Theo phương án “c” Nếu để thực hiện một công là 1J thì An phải mất một khoảng thời gian là: Dũng phải mất một khoảng thời gian là t2 Dũng làm việc khoẻ hơn I. Ai làm việc khoẻ hơn C1: Công của An thực hiện :A1= 10.16.4 =640 J Công của anh Dũng thực hiện : A2 = 15.16 .4 = 960 J C2: phương án “d” “c” đều đúng C3 : Theo phương án “c” Nếu để thực hiện một công là 1J thì An phải mất một khoảng thời gian là : Dũng phải mất một khoảng thời gian là : t2 Dũng làm việc khoẻ hơn Hoạt động 3: Công thức tính công suất. Đơn vị - Thông báo về khái niệm công suất , biểu thức tính công suất , đơn vị công suất dựa trên cơ sở bài toán dạy ra ban đầu GV giới thiệu ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. - Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian - Công thức tính công suất : Trong đó : A là công (J) , t là thời gian (s) - Đơn vị công suất là oát kí hiệu là W 1W = 1J/s (jun trên giây ) ; 1kW (kilôoat) = 1000W 1MW (Mêgaoat) = 1000 000W - HS chú ý lắng nghe. II. Công suất 1. Khái niệm :Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian 2.Công thưc tính công suất : Trong đó : A là công (J) ; t là thời gian (s) III .Đơn vị công suất : là oát kí hiệu là W 1W = 1J/s (jun trên giây ) ; 1kW (kilôoat) = 1000W ; 1MW (Mêgaoat) = 1000 000W - Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Hoạt động 4 : Vận dụng - Yêu cầu một học đọc đề bài C4 ,5,6 SGK trang 53 (cả lớp đọc thầm“đọc kỉ” ) - Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài + Đề bài cho biết đại lượng nào ? +Theo đề bài thì đại lượng nào cần tìm ? +Muốn tìm được đại lượng đó ta áp dụng công thức nào +Kiểm tra lại các đại lượng cho biết trong đề bài đơn vị của chúng đã thống nhất chưa ? Nếu các đơn vị của các đại lượng trong đề chưa thống nhất thì ta phải làm như thế nào ? - Gọi một học lên bảng giải bài toán - Dưới lớp đều làm bài tập vào nháp hoặc vào vở ghi - Kiểm tra các học dưới lớp làm bài - Mời ý kiến nhận xét của hs dưới lớp về kết quả hs lên bảng làm - Kiểm tra kết quả và cho các em ghi vào vở - Riêng với bài C6 GV chứng minh thêm công thức tính công suất : P=F.v - Đọc đề bài – tìm hiểu kỉ đề bài – làm việc cá nhân giải bài tập theo hướng dẫn của GV - Làm việc cá nhân đọc đề bài , tìm hiểu các đại lượng đã cho , thu thập thông tin GV hướng dẫn và tiến hánh giải – Đối chiếu với kết quả trên bảng , tham gia nhận xét và ghi vở C4:Ap dụng công thức tính công suất Công suất của An : Công suất của Dũng : C5:Cùng cày một sào đất nghĩa là công của máy cày và của con trâu là như nhau Trầu cày mất thời gian t1 = 2giờ =120 phút Máy cày mất thời giây t2 = 20 t1 = 6t2 = Pmáy cày = 6Ptrâù C6:Cho biết : t=1h =3600s ; s= 9km =9 000m ; P = ? Công lực kéo của con ngựa trên đoạn đường s là : A=F .s =1800000J Công suất của ngựa là: Công thức tính công suất IV. Vận dụng C4:Ap dụng công thức tính công suất Công suất của An : ; Công suất của Dũng : C5:Cùng cày một sào đất nghĩa là công của máy cày và của con trâu là như nhau Trâu cày mất thời gian t1 = 2giờ =120 phút Máy cày mất thời giây t2 = 20 phút t1 = 6t2 = Pmáy cày = 6Ptrâu C6: Cho biết : t = 1h =3600s ; s = 9km = 9 000m ; P = ? Công lực kéo của con ngựa trên đoạn đường s là : A=F .s = 1 800 000J Công suất của ngựa là: IV.Củng cố: - công suất là gì? Đơn vị và công thức. - Đọc có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài mới. V. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức cũ. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới. VI: RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan21ly8tiet20.doc
Giáo án liên quan