1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
- Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 bài 15 tiết 19: Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG SUẤT
Bài 15 - Tiết 19
Tuần dạy: 20
Ngày dạy:02/01/2013
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Cơng thức tính cơng suất là ; trong đĩ, là cơng suất, A là cơng thực hiện (J), t là thời gian thực hiện cơng (s).
- Đơn vị cơng suất là ốt, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilơốt) = 1 000 W
1 MW (mêgaốt) =1 000 000 W
Học sinh hiểu :
- Số ghi cơng suất trên các máy mĩc, dụng cụ hay thiết bị là cơng suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đĩ.
- Ví dụ: Số ghi cơng suất trên động cơ điện = 1 000 W, cĩ nghĩa là khi động cơ làm việc bình thường thì trong 1s nĩ thực hiện được một cơng là 1 000 J.
1.2.kỹ năng: Quan sát, vận dụng công thức để giải bài tập.
1.3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Nêu được công suất là gì.Viết công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
-Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vân tốc càng lớn thì động năng càng lớn
- Vận dụng công thức để giải bài tập.
3. CHUẨN BỊ
3.1 Giáo viên: bảng phụ ghi nợi dung bài tập C2
3.2 Học sinh: Ôn bài theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết học trước
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:2’
8A1 8A2 8A3 8A4 8A5
4.2. Kiểm tra miệng : 5’
Câu hỏi 1:Nêu công thức tính áp suất chất lỏng?Nguyên tắc bình thông nhau?( 8đ)
Đáp án câu 1:Công thức: P =
" Công thức: P = d.h
" Trong bình thông nhau chứa cùng một lượng, chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độâ cao.
Câu hỏi 2: Định nghĩa công suất, công thức tính (2đ)
Đáp án câu hòi 2:Công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian được gọi là công suất.
P =
4.3 . Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt Động 1. Giới thiệu bài 2’
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung học tập của bài.
GV. Trong bài học trước các em đã được học định luật về công, để so sánh công thực hiện nhanh hay chậm người ta sử dụng một khái niệm khác đó là công suất, vậy công suất là gì ? Công suất được tính như thế nào? Ta sẽ học trong bài hôm nay.
Hoạt Động 2: Đặt vấn đề: 10’
Mục tiêu: xây dựng khái niệm về công suất
Giáo viên: Treo hình 15.1 giới thiệu: Trong xây dựng để đưa vật liệu lên cao người ta thường dùng dây kéo vật qua ròng rọc cố định. Tại sao người ta lại làm thế ? (Làm thế để lợi về lực)
- GV yêu cầu hs đọc thông tin trong SGK trang 52 làm câu C1
- GV. Hướng dẫn hs qua các câu hỏi chất vấn.
An kéo 10 viên gạch, mỗi lần 1 viên nặng 16N.
Vậy trọng lượng 1 lần An kéo là bao nhiêu?
Hs: P1 = 10.16 = 160N
-GV. Muốn tính công thực hiện được của anh An, ta áp dụng công thức nào? A1 = P1.h
- Tương tự, ta cũng sẽ tính được công thực hiện của anh Dũng.
HS. Hoạt động cá nhân trả lời câu C1, C2.
Yêu cầu phân tích C2
- GV. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày câu C1,Mời đại diện nhóm nhận xét chéo, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét hoàn chỉnh câu C1.
- Giáo viên hướng dẫn để hs nắm rõ hơn đáp án câu C2 qua các câu hỏi chất vấn.
? Nếu chọn đáp án c. Giả sử An, Dũng thực hiện công là 1J thì mỗi người mất 1 thời gian là bao nhiêu?
An: tA = 50/640 = 0,078 (s)
Dũng: tD = 60/960 = 0,0625 (s)
-GV. Cùng thực hiện công như nhau nhưng Dũng mất ít thời gian hơn nên Dũng làm việc khoẻ hơn.
? Nếu chọn đáp án d. Giả sử An, Dũng cùng thực hiện vơi thời gian như nhau là 1s thì An, Dũng thực hiện được công là bao nhiêu?
An: AA= 640/50 = 12,6(J)
Dũng: AD = 960/60 = 16 (J)
-GV. Cùng 1s nhưng Dũng thực hiện công lớn hơn An nên Dũng làm việc khoẻ hơn.
Qua phần trả lời và hướng dẫn trả lời câu C3. Hs trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động 4: Thông báo công suất.10’
Mục tiêu: Xây dựng công thức tính công suất. Đơn vị công suất.
PP: Vấn đáp
- Gv thông báo: Trong vật lý để biết ai thực hiện công nhanh hơn (làm khoẻ hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
- Gv đặt câu hỏi chất vấn hs.
? Nêu công thức tính công suất?
? A là gì? Đơn vị?
? t là ký hiệu đại lượng nào?
Với công thức trên thì công suất có đơn vị là gì?
- Gv giới thiệu đơn vị công suất.
* Hoạt động 5: Vận dụng.10’
Mục tiêu: Vận dụng công thức vào giải bài tập tính công suất.
- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C4, C5, C6.
- GV hướng dẫn HS làm tóm tắt
- Gv gọi 2 hs lên bảng làm câu C4, C5.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại, chấm điểm.
- Gv giải thích thêm: Do thực hiện cùng 1 sào đất nên dù sử dụng dụng cụ nào thì đều thực hiện công là như nhau, chỉ khác thời gian thực hiện là lâu hay mau.
- Gv hướng dẫn câu C6:
Trước tiên yêu cầu hs tóm tất.
- Gv đặt câu hỏi chất vấn:
? Khi nói v= 9 km/h, điều đó có ý nghĩa gì?
+ Có nghĩa 1h xe đi được quãng đường là 9 km.
? Đổi 1h sang giây (=3600s), đổi 9 km sang m (=9000m )
? Muốn tính công suất ta áp dụng công thức nào?
P =
? Công đã có chưa? Sử dụng công thức nào để tính công?
A = F.s
? Từ công thức tính công suất, ta triển khai chứng minh câu b.
- Sau khi hướng dẫn thì 1 hs lên bảng trình bày, các hs khác tự làm vào vở.
- Gv treo đáp án cho hs nhận xét kết quả.
GDHN: ? Nếu cho em đi lên núi: 1 là đi đường thẳng từ dưới chân núi lên, 2 là đi đường vòng thì đi dường nào mệt hơn? Vì sao? ( đi đường thẳng vì dùng lực nhiều hơn)
Vậy với một vận động viên thể thao khi chuyển động để giúp cho những người làm nghề y tế và chăm sóc sức khoẻ s cho các vận động viên.
I. Ai làm việc khoẻ hơn:
C1: Trọng lực 1 lần An kéo:
P1 = 10.16 = 160 (N)
Công anh An thực hiện được:
A1 = P1.h = 160.4 = 640 (J)
Trọng lực 1 lần kéo của Dũng:
P2 = 16.15 = 240 (N)
Công anh Dũng thực hiện được:
A2 = P2.h = 240.4 = 960 (J)
C2: c, d.
C3. Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì thực hiện được công lớn hơn trong cùng 1 thời gian (hay mất ít thời gian hơn để thực hiện cùng 1 công)
II. Công suất:
- Công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian được gọi là công suất.
P =
III. Đơn vị công suất:
- Nếu A có đơn vị là J, thời gian t có đơn vị là s thì công suất có đơn vị là J/s, gọi là oát (KH: W)
1W = 1J/s
1KW (Kilôoat)= 1000W
1MW (Mêgaoat) = 1.000.000W
IV. Vận dụng:
C4: Tóm tắt:
An: AA = 640J Dũng: AD = 960J
tA= 50s tD = 60s
Tính: P1, P2.
Giải
Công suất của anh An:
PA = AD/tA = 640/50 = 12,8 (W)
Công suất của anh Dũng:
P D = AD/tD = 960/60 = 16 (W)
C5:
- Công thực hiện của trâu và của máy là bằng nhau A1 = A2. Trâu cày mất thời gian t1 = 2h = 120’. Máy cày mất thời gian t2 = 20’.
Công suất của trâu: P1 = A1 /t1
Công suất của máy: P2= A2/t2
P1
=
t1
=
20
=
1
P2
t2
120
6
=> 6P1 = P2
Máy cày có công suất lớn hơn công suất của trâu là 6 lần.
C6:
Tóm tắt:
v = 9 km/h
F = 200N
a) P = ?
b) Chứng minh: P = F.v
Giải
a) v = 9 km/h có nghĩa là trong 1h = 3.600 s xe ngựa đi được quãng đường là 9 km = 9.000 m.
Công của lực kéo của con ngựa trên quãng đường 9000m là:
A = F.s = 200.900 = 1.800.000 (J)
Công suất của ngựa:
P
=
A
=
1.800.000
=
500(W)
t
3.600
b) P
=
A
=
F.s
=
F.v (đpcm)
t
t
4.4. Tổng kết:5’
Câu 1:Công suất được xác định như thế nào? Công thức, đơn vị?
Đáp án: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
Công thức:
P
=
A
t
Đơn vị công suất là J/s hay W, gọi là Oát
Câu 2: Công suất dùng để làm gì? Xác định như thế nào?
Đáp án: Công suất dùng để xác định xem ai làm việc khẻo hơn ai. Nếu thực hiện được công lớn hơn trong cùng 1 thời gian (hay mất ít thời gian hơn để thực hiện cùng 1 công) thì người đó khoẻ hơn và ngược lại
4.5. Hướng dẫn hs tự học:
Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài, học thuộc phần ghi nhớ.Xem phần “Có thể em chưa biết”.
Trả lời câu hỏi 15.1 -> 15.6 SBT/21.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem trước bài cơ năng chú ý:
- Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng
- Tìm những ví dụ liên quan đến nội dung bài học
5. Phụ lục
File đính kèm:
- Tiet 19.doc