BÀI 18
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập tổng kết chương
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán về chuyển động , áp suất ,lực đẩy ácsimet , công và công suất của cơ học
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chuần bị nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan.
2. Học sinh :
- Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
- Học bài và làm bài tập ở nhà.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 13921 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 bài 18: Tổng kết chương I: cơ học - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 Ngày soạn : 13/01/2014
Tiết : 22 Ngày dạy : 16/01/2014
BÀI 18
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập tổng kết chương
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán về chuyển động , áp suất ,lực đẩy ácsimet , công và công suất của cơ học
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chuần bị nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan.
2. Học sinh :
- Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
- Học bài và làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
8A1……….. 8A2…………. 8A3…………..
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Tiến trình:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt được
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Chúng ta đã tìm hiểu xong chương I: cơ học. Hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại tất cả các kiến thức quan trọng của chương.
HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi chuẩn bị.
-GV yêu cầu hs đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17 SGK
-Từng câu hỏi yêu cầu thảo luận chung thống nhất nội dung trả lời và ghi vở
Gv hướng dẫn hs trả lời từng câu hỏi để các em nắm kiến thức.
Gọi các em trả lời và nhận xét.
Hệ thống lại kiến thức cho các em.
1 : Là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác .
2:Hành khách ngồi trên tàu đang chạy là chuyển động so với cây bên bên đường . Nhưng lại đứng yên so với ô tô
3: cho biết tính chất nhanh hay chậm của chuyển động . Công thức tính vận tốc: v=s/t , đơn vị là :m/s , km / h
4:Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc độ lớn thay đổi theo thời gian . vtb =s/t
5:Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật .
Vd: Xe đạp đang CĐ giảm vận tốc khi gặp bãi cát của trái đất tác dụng lên nó
6 :Các yếu tố của lực :Điểm đặt của lực , phương và chiều của lực , độ lớn của lực
Cách biểu diễn lực bằng một véctơ (mũi tên)
-Gốc là điểm đặt mà lực tác dụng lên vật
-Phương và chiều là phương và chiều của lực tác dụng
-Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ lệ xích tuỳ chọn
7: Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật , có cùng phương , nhưng ngược chiều cùng độ lớn . Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ :
Đứng yên khi vật đang đứng yên
Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động
8:Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác .
- Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc , độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc càng giảm giữa hai vật càng nhãn
9:Hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính : Tuỳ theo từng học :
- Khi xe đột ngột chuyển động hành khách ngã người về phía sau
-Người đang chạy vướng phải dây chắn thì bị ngã nhào về phía trước
10 :Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố : Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật
-Công thức tính áp suất P=F/S ( F độ lớn của lực ; S diện tích mặt tiếp xúc )
-Đơn vị áp suất : 1 Pa = 1N/m2
11:Một vật nhúng chìm trong chất chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có :
-Điểm đặt trên vật
-Phương thẳng đứng , chiều từ dưới lên
-Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ F=d.V
12 :Điều kiện để một vật nhúng trong chất lỏng bị :
-Chìm xuống khi trọng lược của vật lớn hơn lực đẩy Acsimét , hay trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng P>FA hay d1 > d2 với d1 là trọng lượng riêng của vật d2 là trọng lượng riêng của chất lỏng
- Cân bằng lơ lửng khi trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng P=FA hay d1 = d2
-Nổi trên mặt chất lỏng khi trọng lượng riêng của chất lỏng lớn trọng lượng riêng của vật d1 <d2
13 .Trong khoa học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển dời có hướng theo lực tác dụng
14 : Công thức tính công cơ học A= F. s ; đơn vị công cơ học là 1J = 1N. 1m
15 : Phát biểu định luật về công : không có máy cơ nào cho là lợi về công , được lợi bao nhiều lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
16:Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công trong một đơn vị thời gian :
Công thức tính công suất P=A/ t hoặc P=F. v
Hoạt động 3: Vận dụng bài tập định tính
Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 trong phần I
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiêm theo yêu cầu của giáo viên 1.Câu D ; 2. CâuD ; 3. Câu B ;4. Câu A ; 5. Câu D ;6. Câu D
Hoạt động 4: Vận dụng bài tập định lượng
-Yêu cầu đọc và giải từng bài một
-Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài :
-Gọi một học lên bảng làm . yêu cầu cả lớp cùng làm
-Kiểm tra việc thực hiện dưới lớp của học sinh
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của học sinh trên bảng
– Thống nhất ý kiến và ghi vở
Bài1:
s1=100m;
t2=20 s
s2=50m ;
t1=25s
vtb1=?
vtb2=?
vtb =?
Vận tốc khi xuống dốc :v1 = s1:t1=100m : 25s = 4m/s Vận tốc trên quảng đườg nằm ngang :
v2 = s2 : t2 = 60m : 24s = 2,5 m/s
Vận tốc trung bình trên cả hai quảng đường
Vtb12 = (s1+s2):(t1+t2)
= (100m+50m):(25s+20s) = 3,33 m/s
Bài 2 :
m = 45 kg ;
s =150 cm2
= 0,15m2
P1= ? P2 =?
Khi đứng cả hai chân :
Khi đúng một chân :P2=2 P1 =2.1,5 .10 4 pa
Bài 3
Vì hai vật giống hệt nhau .PM = PN .Khi M, N nổi trên mặt chất lỏng 1 và 2 tác dụng lên vật M có trọng lực là PM lực đẩy ácsimét là FAM ; tác dụng lên vật N có trọng lực là PN lực đẩy ácsimét là FAN , các cặp lực này cân bằng nên . PM =FAM; PN =FAN => FAM =FAN .Vì phần thể tích của M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của N ngập trong chất lỏng 2 nên V1M >V2 N .Lực đẩy Acsimét đặt lên mỗi vật M FAM =V1M.d1.Lực đẩy Acsimét đặt lên mỗi vật N FAN= V2N.d2 .Do F1=F2 nên V1M.d1=V2N.d2=> d1< d2 . Vậy chất lỏng 1 có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng của chất lỏng 2
Bài 5 : m= 125 kg ; h=70 cm ; t= 3s P= ?
IV.Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học tiếp theo
VI: RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- ly8tuan23tiet22.doc