1. MỤC TIÊU:
1.1- Kiến thức:
Học sinh biết: Hs phân biệt được thế nào là tính dẫn nhiệt, tìm VD trong thực tế. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
Học sinh hiểu: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
1.2- Kỹ năng: Rèn luyện khả năng thực hiện được thí nghiệm, quan sát, so sánh.
1.3- Thái độ : Giáo dục tính nghiêm túc, cẩn thận.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 bài 22 tiết 27: Dẫn nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẪN NHIỆT
Bài 22 - Tiết 27
Tuần dạy :28
Ngày dạy :
1. MỤC TIÊU:
1.1- Kiến thức:
Học sinh biết: Hs phân biệt được thế nào là tính dẫn nhiệt, tìm VD trong thực tế. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
Học sinh hiểu: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
1.2- Kỹ năng: Rèn luyện khả năng thực hiện được thí nghiệm, quan sát, so sánh.
1.3- Thái độ : Giáo dục tính nghiêm túc, cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM :
-Phân biệt được thế nào là tính dẫn nhiệt.
- Tìm VD trong thực tế. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên :
đĐèn cồn, thanh đồng, thanh nhôm, thanh thuỷ tinh, ống nghiệm, sáp.
3.2. Học sinh :
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
8a1.8a2
4.2.Kiểm tra miệng :
Câu 1. Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?( 8đ)
TL: Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Có thể làm thay đổi nhiệt năng bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt
Câu 2. Nêu khái niệm nhiệt lượng?(2đ)
TL: Nhiệt lượng là phần nhiệt nhận thêm hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị: Jun (J)
4.3 .Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
*HĐ 1. Giới thiệu bài
GV. Ta đã biết nhiệt năng của vật này được truyền sang vật khác. Sự truyền nhiệt này được thực hiện bằng những cách nào? Điều này ta sẽ được biết sau khi học phần dẫn nhiệt
* HĐ2: Nghiên cứu sự dẫn nhiệt:
- GV. Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm hình 22.1.
+ Trước hết yêu cầu hs đọc phần TN trong SGK.
+ Sau đó Gv tiến hành làm TN cho hs quan sát HS. Trả lời câu C1, C2, C3.
- GV chốt lại nội dung đúng
- GV: Sự truyền nhiệt như trong thí nghiệm gọi là sự dẫn nhiệt.
? Sự dẫn nhiệt là gì?
? Hãy nên ví dụ về sự dẫn nhiệt?
HS: Để 1 chiếc thìa vào cốc nước nóng; Rót nước nóng vào cốc -> cốc nóng.
* HĐ 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất.
- GV. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1,2,3 và yêu cầu hs dự đoán hiện tượng.
- GV. Mời đại diện các nhóm nhận dụng cụ làm thí nghiệm 1,2,3. Quan sát, thảo luận nhóm trả lời các câu C4, C5, C6, C7, rút ra kết luận về tính dẫn nhiệt của các chất
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thông qua từng thí nghiệm
+ Thí nghiệm 1 trả lời câu C4, C5
GV nhận xét.
Thí nghiệm 2 trả lời câu C6
GV nhận xét
+ Thí nghiệm 3 trả lời câu C7
- GV nhận xét
* HĐ 4: Vận dụng
- GV. Yêu cầu hs làm việc cá nhân, trả lời câi C8, C9, C10, C11, C12.
- HS. Giải thích
- GV. Nhận xét đúng có thể cho điểm hs.
Mở rộng: Khi đốt một đầu thanh kim loại các “hạt” có nhiệt năng tăng, các hạt nàytruyền một phần nhiệt năng cho các hạt kế cận , nhiệt độ cứ tăng dần và lan nhanh chóng cho các hạt khác.
Chú y:ù các hạt không di chuyển từ phần này đến phần kia.
Lưu ý: Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau.
Đểû biết khả năng dẫn nhiệt của một số chất là bao nhiêu các em xem bảng 22.1 SGK/79
*GDHN: ? Muốn chế tạo ra cái nồi, cái ấm nấu nước thì phải biết cách xác định vị trí nào cần nhiệt vị trí nào không cần nhiệt để chúng ta có thể cầm mà không bị ảnh hưởng, cho ví dụ cụ thể? ( khung ấm phải bằng kim loại, tay cầm phải bằng gỗ, nhựa,..)
? Ngoài ví dụ đó ra còn cần ví dụ nào khác? ( Phích đựng nước có hai lớp)
I. Sự dẫn nhiệt
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
+ C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm sáp nóng lên và chảy ra.
+ C2: Các đinh rơi theo thứ tự a->d
+C3:Nhiệt truyền dần từ đầu A – B
* Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác gọi là sự dẫn nhiệt.
II. Tính dẫn nhiệt của các chất:
1. Thí nghiệm 1:
- C4: Không. KL dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
- C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất.
* Kết luận: Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Thí nghiệm 2:
- C6: Khi nước ở trên miệng ống sôi, cục sáp ở đáy ống cũng không nóng chảy.
* Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
3. Thí nghiệm 3:
C7: Không. Chất khí dẫn nhiệt kém.
III. Vận dụng:
C8: Đốt nóng vật; thả vật vào nước nóng, thả vào nước lạnh, phơi nắng.
- C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn sứ.
- C10: Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
- C11: Mùa đông. Để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
- C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Vì ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh và ngược lại.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố :
- Câu 1: Sự dẫn nhiệt là gì? Tính dẫn nhiệt của các chất?
Đáp án: Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. Chất rắn dẫn nhiệt tốt: Trong chất rắn, kl dẫn nhiệt tốt nhất còn chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém
Câu 2: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày?
Đáp án: khi mặc nhiều áo mỏng lớp kho6ng khí ở giữa lớp áo là môi trường cách nhiệt tốt, ngăn được không khí lạnh truyền vào cơ thể
4.5. Hướng dẫn hs tự học :
-Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, xem phần “Có thể em chưa biết”.
-Làm bài tập 22.1-22.5 SBT .
-Xem lại kiến thức lớp 6 “ Sự nở vì nhiệt của các chất” để trả lời câu hỏi của BT 22.3
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem trước bài 23 “ Đối lưu – bức xạ nhiệt”
- Hiện tượng đối lưu xảy ra như thế nào?
- xem kỹ các hình thí nghiệm minh hoạ để trả lời các câu hỏi.
5. Rút kinh nghiệm :
Nội dung ..
Phương pháp .
Sữ dụng ĐDDH.
Khuyết điểm
Nội dung ..
Phương pháp ...
Sữ dụng ĐDDH
Hướng khắc phục .
File đính kèm:
- tiet 27.doc