1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Kỹ năng: Giải được các bài tập trong phần vận dụng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
2. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SBT, giáo án.
- HS:
§ SGK, SBT,dụng cụ học tập.
§ Kiến thức chuẩn bị cho bài mới.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / / Tuần Tiết
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC
Bài 29
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Kỹ năng: Giải được các bài tập trong phần vận dụng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
2. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SBT, giáo án.
- HS:
SGK, SBT,dụng cụ học tập.
Kiến thức chuẩn bị cho bài mới.
3. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, nêu vấn đề, giải bài tập.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức : GV kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài cũ : Không.
3 .Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Ôn tập.
- Gv Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 13.
- Hs Trả lời.
* Hoạt động 2: Vận dụng.
- Gv Yêu cầu học sinh làm các bài tập của phần B. Vận dụng.
* Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ.
- Gv Hướng dẫn:
A. Ôn tập.
1/ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2/ + Các nguyên tử, phận tử chuyển động không ngừng.
+ Giữa các nguyên tử, phận tử có khoảng cách.
3/ Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4/ + Nhiệt năng của một vật là tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5/ Có 2 cách: Thực hiện công và truyền nhiệt.
6/ Bảng 29.1
Chất
Cách
truyền nhiệt
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
Dẫn nhiệt
*
+
+
-
Đối lưu
-
*
*
-
Bức xạ nhiệt
-
+
+
*
7/ + Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi.
+ Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là Jun như đơn vị của nhiệt năng.
8/ Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng thêm 10C cần nhiệt lượng 4200J.
9/ Q = mct
Trong đó: m: Khối lượng của vật (kg)
Q: Nhiệt lượng thu vào hay toả ra (J)
t: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ (0C, K)
10/ Khi có 2 vật trao đổi nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Nội dung 2 thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
11/ + Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
+ Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106J/kg.K, có nghĩa là 1kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng bằng 27.106J.
12/ HS cho ví dụ.
13/ H =
B. Vận dụng.
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
1
2
3
4
5
B
B
D
C
C
II/ Trả lời câu hỏi.
1/ + Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuển động và giữa chúng có khoảng cách.
+ Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.
2/ Một vật lúc nào củng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3/ Không, Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
4/ Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng.
III/ Bài tập.
1/ Cho biết: m1=2kg; C1=4200J/kg.K; t1=200C; t2=1000C; m2=0,5kg; C2=880J/kg.K; Q = QTP .30%;
m’ = ?; q‘= 44.106J/kg.
Giải
Nhiệt lượng của nước nhận được là:
Q1=m1C1(t2-t1) = 672 000(J)
Nhiệt lượng của nhôm nhận được là:
Q2=m2C2(t2-t1) = 35 200(J)
Tổng nhiệt lượng của nước và ấm nhôm nhận được là:
Q= Q1+ Q2 = 672 000+35 200 = 707 200(J)
Tổng nhiệt lượng bếp dầu toả ra là:
QTP=Q. = 2 357 333(J)
m’ = = 0,05(kg)
2/ Cho biết: S = 100km = 105m; F = 1400N;
m = 8kg; q = 46.106J/kg; H = ?
Giải
Hiệu suất của động cơ ôtô là:
H = = = = 3,8.10-1 = 0,38 = 38%
ĐS: H = 38%
C. Trò chơi ô chữ.
1. Gồm 6 ô: Hỗn độn
2. Gồm 9 ô: Nhiệt năng
3. Gồm 8 ô: Dẫn nhiệt
4. Gồm 10 ô: Nhiệt lượng
5. Gồm 14 ô: Nhiệt dung riêng
6. Gồm 9 ô: Nhiên liệu
7. Gồm 5 ô: Cơ học
8. Gồm 10 ô: Bức xạ nhiệt
Từ hàng dọc: Nhiệt lượng
4.4. Củng cố và luyện tập:
- Nếu còn thời gian giáo viên cho học sinh làm thêm một số bài tập trong sách bài tập.
4,5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài, Làm lại bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau thi học kì 2.
5. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Giao an ly 8 tiet 34.doc