1/ Mục tiêu:
1.1/.Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, nghỉ, lăn.
1.2/.Kỹ năng: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và làm giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống kĩ thuật.
1.3/.Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hàng ngày.
2/. Trọng tâm: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và làm giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống kĩ thuật.
3/ Chuẩn bị:
3.1/.GV: - Mỗi nhóm 1 lực kế,1 miếng gỗ lót (mặt nhẳn, 1 mặt nhám),1 quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK
3.2/.HS: Phần hướng dẫn ở nhà của tiết trước
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 bài 6 tiết 6: Lực ma sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỰC MA SÁT
Bài 6 -Tiết 6
Tuần 7
1/ Mục tiêu:
1.1/.Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, nghỉ, lăn.
1.2/.Kỹ năng: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và làm giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống kĩ thuật.
1.3/.Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hàng ngày.
2/. Trọng tâm: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và làm giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống kĩ thuật.
3/ Chuẩn bị:
3.1/.GV: - Mỗi nhóm 1 lực kế,1 miếng gỗ lót (mặt nhẳn, 1 mặt nhám),1 quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK
3.2/.HS: Phần hướng dẫn ở nhà của tiết trước
4/ Tiến trình:
4.1/.Ổn định tổ chức – Kiểm diện
8A1: ..
8A2: .
4.2/.Kiểm tra miệng
Hs1:1/. Thế nào là hai lực cân bằng? (5đ)
2/.BT5.1 SVBT trang 27 (4đ)
3/. Khi đánh quẹt diêm có xuất hiện lực ma sát không?.(1đ)
Hs2:
1/.Vì sao khi có lực tác dụng mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được? (5đ)
2/. BT 5.3 SVBT trang 28 (4đ)
3/.Khi viết bảng có xuất hiện lực ma sát không?.(1đ)
Hs1: 1/.- Là 2 lực cùng đặt lên 1 vật lên có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng 1 đường thẳng, chiều ngược nhau
2/. Câu D
3/. có xuất hiện lực ma sát
Hs2:
1/.Vì mọi vật đều có quán tính.
2/. Câu D
3/. Có xuất hiện lực ma sát
4.3 Bài mới :
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
GV: * Bài này giúp các em phần nào hiểu biết được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
*HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1
?/. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì?
Hs: Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của một vật khác. Tác dụng cản trở chuyển động.
Gv: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1
Hs: Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục; Các trò chơi thể thao như: lướt ván, trượt tuyến, cầu trượt, trượt băng.
Gv: Lực ma sát trượt sinh ra khi nào?
*GDMT: Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí, bụi kim loại.
Nếu đường có nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe dễ bị mòn.
?. Các bụi khí này gây tác hại to lớn đối với môi trường như thế nào?
Hs: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh.
*Biện pháp GDBVMT:
?/. Để giảm thiểu tác hại này ta cần làm gì?.
Hs: Cần làm giảm số phương tiện lưu thông trên đường, cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng.
Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường
Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
GV: Bún hòn bi trên mặt sàn, quan sát có hiện tượng gì?
Hs: Hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại
GV: lực nào đã làm xe dừng lại? Có phải lực ma sát trượt không? Tại sao?
Hs: Không, vì bánh xe không trượt trên mặt bàn
GV: Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi, ngăn cản chuyển động lăn của hòn bi là lực ma sát lăn
GV: Lực ma sát lăn sinh ra khi nào?
Hs: Đọc và trả lời câu C2
Hs: Đọc và trả lời câu C3
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 3, hướng dẫn hs làm TN
Hs: TN theo nhóm H6.2
Hs: Đọc và trả lời câu C4
GV: Lực cản sinh ra trong TN trên có phải là lực ma sát trượt hay lực ma sát lăn không?
Hs: Không
GV: Đó là lực ma sát nghỉ. Lực cân bằng với lực kéo gọi là lực ma sát nghỉ.
GV: Lực ma sát nghỉ dùng để làm gì?
Hs:Đọc và trả lời câu C5
Gv:* Trong đời sống nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường)
*HĐ3: Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
GV: Yêu cầu HS quan sát, đọc và trả lời câu C6
Gv gợi ý để HS trả lời
Gv: Yêu cầu HS quan sát, đọc và trả lời câu C7
*THGDHN: Nội dung bài học giúp ta học tốt các nghề chế tạo chi tiết máy như máng trượt, ổ trục, ổ bi để làm giảm lực ma sát.
I/ Khi nào có lực ma sát ?
1/.Lực ma sát trượt:
C1/. Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục; Các trò chơi thể thao như: lướt ván, trượt tuyến, cầu trượt, trượt băng.
=> Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác .
2. Lực ma sát lăn:
=> Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
C2: Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục; Khi dịch chuyển vật nặng, dùng những khối trụ làm con lăn, ma sát giữa con lăn với mặt trượt là ma sát lăn
C3 H 6.1a Ba người đẩy hòm trượt lên mặt sàn, khi đó giữa hòm với mặt sàn có ma sát trượt
H 6.1b: 1 người đẩy hòm nhẹ nhàng do có đệm bánh xe khi đó giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn)
Từ 2 trường hợp trên, chứng tỏ độ lớn ma sát lăn rất nhỏ hơn so với ma sát trượt
3. Lực ma sát nghỉ:
C4
Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản. Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên
Khi tăng lực kéo thì số chỉ lực kế tăng dân. Điều này cho biết: lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo tác dụng lực lên vật
C5
Trong dây chuyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản phẩm như: bao xi măng, các linh kiện, di chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ.
=> Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật:
1/.Lực ma sát có thể có hại:
C6:
ađ Lực ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên cần tra dầu vào xích xe để làm giảm ma sát.
bđ Lực ma sát trượt của trục làm mòn và cản chuyển động quay của bánh xe. Muốn giảm ma sát thì thay bằng trục quay có ổ bi, khi đó lực ma sát giảm tới 20 lần, 30 lần so với lúc chưa có ổ bi
cđ Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng khi đẩy. Muốn giảm ma sát dùng bánh xe để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn.
Lực ma sát có thể có ích:
C7 ađ Bảng trơn, nhẳn quá không thể dùng phấn viết lên bảng.
Biện pháp: tăng độ nhám của bảng lên để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng)
bđ Không có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần khi bị rung động. Nó không còn tác dụng ép chặt các mặt cần ghép.
Khi quẹt diêm, nếu không có ma sát, đầu que diêm trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra lửa.
Biện pháp: Tăng độ nhám của mặt bao điêm để tăng ma sát giữa đầu que diêm với bao diêm.
cđ Khi thắng (phanh) gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được.
Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía sãnh mặt lốp xe ô tô.
4.4/. Câu hỏi, bài tập củng cố
HĐ4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8, C9
Hs: Đọc và trả lời câu C8
Hs: Đọc và trả lời câu C9
III/ Vận dụng:
* C8: a. Ma sát có lợi
b. Ma sát có lợi
c. Ma sát có hại
d. Ma sát có lợi
e. Ma sát có lợi
* C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy.
4.5/. Hướng dẫn hs tự học
*Đối với tiết học này:
Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 6.1-> 6.10 SBT trang 20, 21.
Hướng dẫn: 6.4: vật chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của 2 lực như thế nào? -> Fms = F k ?
6.5: vật chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của 2 lực như thế nào? -> Fms = F k ? ; m = 10 tấn =? Kg; -> P = 10m; lập tỉ số Fms/P =?
*Đối với tiết học sau: Chuẩn bị bài “Ôn tập” xem lại ghi nhớ và bài tập các bài đã học.
5/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- LUC MA SAT.doc