Tên bài dạy: CHƯƠNG I CƠ HỌC
Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU.
1/ Kiến thức:
Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động
2/Kỹ năng : Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm
3/Thái độ. Hăng hái xây dựng bài
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.1,1.2,1.3 SgK
2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi.
98 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (101), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn: 1 trang 23 Ngµy so¹n: 18/8/2013
Tªn bµi d¹y: CHƯƠNG I CƠ HỌC
Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU.
1/ Kiến thức:
Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động
2/Kỹ năng : Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm
3/Thái độ. Hăng hái xây dựng bài
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.1,1.2,1.3 SgK
2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài củ:
Tổ chức tình huống học tập
HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I
GV ĐVĐ (như SGK/4) Mặt trời lặn đằng đông lặn đằng tây.....
3/ BÀI MỚI
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Yªu cÇu cÇn ®¹t
HĐ 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1 (khuyến khích hs nêu nhiều cách khác nhau từ kinh nghiệm có sẵn).
Gv cho hs trao đổi nhận xét cho nhau .
GV Chốt lại:Trong vật lý để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
Gv thông báo : Chọn vật mốc như SGK
Hs theo dõi Sgk
Gv thông báo khái niệm chuyển động cơ học.
? Thế nào là chuyển động cơ học
2 Hs nhắc lại rồi đọc lại khái niệm
? Thảo luận nhóm trả lời C2, C3.
Hs . Các nhóm nhận xét thống nhất chung .
Gv: yêu cầu HS lấy ví dụ chuyển động cơ
HĐ2:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Gv ? Hãy quan sát hình 1.2, Thảo luận , trả lời C4, C5, C6, C7 sgk/5.
Hs: Thảo luận trả lời theo nhóm nhận xét
Gv: động viên các nhóm trả lời đúng, uốn nắn các nhóm trả lời sai.
Hs: trả lời C8 theo nhóm.
Gv : cho một vài học sinh lấy ví dụ
HĐ 3: Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp.
Hs: đọc mục III sgk/6 và trả lời C9.
HĐ 4:Vận dụng
Hs: vận dụng kiến thức đã học trả lời C10, C11.
Hs: đọc phần ghi nhớ sgk.
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
· Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
· Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
VD: Ô tô chuyển động so với cột điện
II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
.· Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Như vậy, ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối và tính tương đối của chuyển động phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
VD: Ô tô chuyển động so với cột điện, nhưng đứng yên so với người hành khách
III.Một số chuyển động thường gặp
Chuyển động thẳmg.
Chuyển động cong.
Chuyển động tròn
IV. Vận dụng
C10, C11.
Ghi nhớ: (SGK )
IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố: Cho HS giải các bài tập 1,2,3,4 SBT
2/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo sgk và vở ghi
- Làm bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 2
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y
.................................................................................................................................................
TuÇn: 02 Ngµy so¹n: 25/8/2013
Tiết 2
Bài 2 : VẬN TỐC
I / MỤC TIÊU.
1/ Kiến thức:
Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của vận tốc.
2/Kỹ năng.:Vận dụng được công thức tính vận tốc .
3/Thái độ. Hăng hái xây dựng bài
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Tranh vẽ tốc kế của xe máy
2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài củ và Tổ chức tình huống học tập:
Câu 1: chuyển động cơ học là gì? lấy VD minh họa? Làm bài 1.1 và 1.2 sbt
Câu 2: Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? hãy kể tên các loại chuyển động thường gặp mỗi loại cho 1VD minh họa, làm bài tập 1.4 sbt
2Hs: Trả lời , Gv nhận xét cho điểm
Đáp án: Bài tập 1.1 C, 1.2 A
Bài tập 1.4 : Mặt trời , Trái đất
ĐVĐ: Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động ?
3/ BÀI MỚI
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Yªu cÇu cÇn ®¹t
HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc
Gv yêu cầu HS Nghiên cứu bảng 2.1 thảo luận nhóm trả lời C1,C2
Gv cho hs trao đổi nhận xét.
GV Chốt lại câu trả lời đúng, thông báo thêm khái niệm vận tốc như sgk / 8
Hs thảo luận nhóm trả lời C3 các nhóm nhận xét
Gv.ĐVĐ Muốn tính v cần dùng công thức nào
Hs:
Gv ? Muốn tính v cần biết những đại lượng nào
Hs: s và t
Gv? Hãy cho biết đơn vị của v phụ thuộc vào đơn vị của những đại lượng nào
Hs: ? Thảo luận nhóm trả lời C4.
Hs . Các nhóm nhận xét .
Gv: cho 1 vài ví dụ đổi km/h ra m/s và ngược lại.
Gv: Giới thiệu dụng cụ đo v gọi là tốc kế
Gv: Yêu cầu HS đổi :0,5km/h =.m/s
1500m/s =..km/h
HĐ 2:Vận dụng
Hs: trả lời C5a,
Gv: hướng dẫn C5b : Muốn so sánh chuyển động của 3 vật trên ta cần so sánh đại lượng nào
Hs: so sánh v trên cùng một đơn vị đo
Hs: đổi v và trả lời C5 theo nhóm.
Hs đọc C6, Gv hướng dẫn cách giải bt vật lí
đọc kĩ đầu bài
Tóm tắt(đại lượng đã cho,đại lượng cần tìm).
Tìm công thức để tính đại lượng cần tìm
trình bày lời giải
Gv: yêu cầu Hs thực hiện C6, C7 tại lớp.
2 Hs: lên bảng trình bày C6, C7
Gv đánh giá cho điểm
Hs: đọc phần ghi nhớ sgk/10.
I.Vận tốc là gì ?
· Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc
Trong đó :
v là vận tốc của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
III. Đơn vị vận tốc
Thường dùng: m/s , km/h
IV. Vận dụng
C5 a. mỗi giờ ô tô đi được 36 km, Người đi xe đạp đi được 10,8 km, Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. vận tốc của ôtô
vận tốc của xe đạp
Vậy ôtô và tàu hỏa cđ nhanh nhất , xe đạp chuyển động chậm nhất .
C6 . vận tốc của tàu
C7 .
Quãng đường đi được
C8:
Ghi nhớ: (SGK)
IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
* Củng cố: Bài 2.1 sbt. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của vận tốc?
* Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sgk và vở ghi, đọc phần có thể em chưa biết-
Làm bài 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SBT. Xem trước bài 3
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y
................................................................................................................................................. TuÇn: 03 Ngµy so¹n: 01/9/2013
Tiết 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
---------- *** ----------
I /MỤC TIÊU.
1/ Kiến thức:
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
-Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
2/Kỹ năng.
- Xác định được tốc độ trung bình. bằng thí nghiệm
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3/ thái độ. Hăng hái xây dựng bài
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Máng nghiêng, con quay, máy bấm thời gian tự động, bút dạ để các nhóm đánh dấu.
2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi ..
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số lớp
2/ KT bài cũ và Tổ chức tình huống học tập:
? Viết công thức tính vận tốc? đơn vị đo?
Bài tập trắc nghiệm. Một người đi bộ trên đoạn đường 3,6 km, trong thời gian 40 phút, vận tốc của người đó là:
A. 19,44 m/s. B. 15 m/s .C. 1,5 m/s. D. 14,4 m/s.
ĐVĐ: các em đã biết độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, nhưng ta cũng thấy có chuyển động vận tốc (v) không thay đổi theo t, nhưng có chuyển động v thay đổi theo t để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay
3/ BÀI MỚI
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Yªu cÇu cÇn ®¹t
HĐ 1 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
GV yêu cầu HS tự đọc tài liệu (2phút). Trả lời các câu hỏi:
chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế.
- chuyển động không đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động không đều trong thực tế.
- Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu câu trả lời của mình. HS : chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đồng hồ, Trái đất quay xung quanh mặt trời, của Mặt trăng quay xung quanh Trái đất...
HS nhận xét.
GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao?
Hs: Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như chuyển động của ôtô, xe đạp, máy bay...
Gv: Cho học sinh đọc C1
GV – Mô tả TN hình 3.1
Hs: Làm theo nhóm và trả lời C1
Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau?
vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau?
HS nghiên cứu C2 và thảo luận trả lời
HĐ 2 Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Gv: Cho HS đọc thông tin SGK
Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không ?
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị bằng vAB không ?
vAB chỉ có thể gọi là gì?
Hs: Tính và trả lời C3, nhận xét kết quả
- vtb được tính bằng biểu thức nào?
GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào, bằng s đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận tốc.
HĐ 3 Vận dụng
C4 Yêu cầu HS bằng kiến thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô.
Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h
Hs: Giải thích vì khi khởi động, v tăng lên. Khi đường vắng: v lớn . Khi đường đông: v nhỏ . Khi dừng lại : v giảm tới 0.
GV: HS làm việc theo nhóm
C5 HS ghi được tóm tắt:
GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS . GV hướng dẫn
HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu HS chỉ thay số mà không có biểu thức?
GV nêu thêm tình huống để khắc sâu kiến thức
? Bạn An nói nhận xét trên đúng hay sai.
HS
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7. HS của lớp tự làm để nhận xét.
GV: Yêu cầu trình bày rõ các bước làm:
+ Tóm tắt ( đổi đơn vị nếu có)
+ Biểu thức
+ Tính toán
+ Trả lời
C7 Yêu cầu HS nêu thời gian chạy của mình rồi tính v
I. Định nghĩa:
· Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian.
· Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
· Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường.
III. Vận dụng
C4: Ô tô chuyển động không đều
v = 50km/h là vtb trên quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng
C5: s1 = 120 m, t1 = 30s
s2 = 60 m , t2 = 24s
vtb1= ?
vtb2= ?
vtb= ?
Đáp án
C6:
t = 5h
vtb = 30 km/h
s = ?
s = vtb.t =30.5 =150 km
IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
* Củng cố: làm bài tập 1,2,3 SBT
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ
- Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK
- Nghiên cứu lại bài học và xem lại các tác dụng của lực trong chương trình lớp 6
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
TuÇn: 04 Ngµy so¹n: 08/9/2013
Tiết 4
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
---------- *** ----------
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
2/Kỹ năng. - Hs có kĩ năng biểu diễn được vectơ lực, xác định chính xác tỷ lệ xích của một véc tơ lực cho trước.
3/Thái độ. Rèn tính cẩn thận, khả năng diễn đạt bằng lời.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt.
2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , vở ghi kiến thức về lực. Tác dụng của lực ( lớp 6 )
Thước kẻ, bút chì để biểu diễn lực
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn dịnh: Kiểm tra sỉ số lớp
2/ KT bài cũ và Tổ chức tình huống học tập.
- HS 1: chuyển động đều là gì? hãy nêu ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập.3.1 SBT (Bài 3.1 Phần 1: C. Phần 2:A)
- HS 2: chuyển động không đều là gì ? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập 3.4 SBT
Bài 3.4 b
ĐVĐ: Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật đây chính là nội dung chính bài học hôn nay.
3/ BÀI MỚI
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Yªu cÇu cÇn ®¹t
HĐ 1 Ôn lại khái niệm lực
Gv: Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1
Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay
Mô tả lại hình 4.2
Gv: chốt lại: Vậy tác dụng của lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
Gv: ĐVĐ Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không ?
HĐ 2 Biểu diễn lực
Gv: Cho HS đọc thông tin SGK
Gv: thông báo 2 ý
lực là một đại lượng vectơ
cách biểu diễn lực, kí hiệu vectơ lực,
- HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực.
GV thông báo:
Véc tơ lực kí hiệu :
GV có thể mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 hoặc HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại.
Hs: làm bt củng cố theo nhóm, nhận xét
Bài tập : Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- Gốc mũi tên biểu diễn .... lực
- Phương chiều mũi tên biểu diễn ..... lực
- Độ dài mũi tên biểu diễn ... lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
- Kí hiệu véctơ lực:.........
HĐ 3 Vận dụng
HS hoạt động cá nhân C2
Hs: lên bảng thì GV cho tỉ lệ xích trước.
GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ lệ xích sao cho thích hợp.
GV chấm nhanh 3 bài của HS
Lớp trao đổi kq của HS trên bảng
Yêu cầu tất cả HS làm mô tả C3 vào vở bài tập
Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở.
Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao?
Lực được biểu diễn ntn?
I. Ôn lại khái niệm lực
Vậy tác dụng của lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
II. Biểu diễn lực
· Mỗi lực đều được biểu diễn bởi một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là véc tơ lực. Muốn biểu diễn lực ta cần:
+ Xác định điểm đặt.
+ Xác định phương và chiều.
+ Xác định độ lớn của lực theo tỉ lệ xích.
· Biểu diễn được các lực đã học bằng véc tơ lực trên các hình vẽ.
1.lực là một đại lượng vecto
2. Cách biểu diễn và ký hiệu vectơ lực.
Biểu diễn
Ký hiệu
VD sgk
III. Vận dụng
C2: VD1: m = 5kg => P = 50N
Chọn tỉ lệ xích 0,5 cm ứng với 10N
VD2: HS đưa ra tỉ lệ xích 1cm ứng với 5000N
C3: Lực F1 tác dụng lên vật A theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên độ lớn F1 = 20 N,
Tương tự F2. theo phương nằm ngang, từ trái sang phải độ lớn F2 = 30 N
... F3.có phương hợp với phương nằm ngang 1 góc 300 chiều từ dưới lên trên độ lớn F3 = 30 N
IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
* Củng cố:
Giải các bài tập 1,2,3 SBTBài tập
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 4.2 đến 4.5 SBT
- Đọc trước bài: Sự cân bằng lực – Quán tính : Chuẩn bị bút chì thước kẻ để vẽ hình
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TuÇn: 05
TiÕt: 05 Ngµy so¹n: 15/9/2013
Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ MỤC TIÊU.
1/ Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
- Một số ví dụ về hai lực cân bằng, biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- HS hiểu: “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”
- HS vận dụng: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong thực tế.
2/Kỹ năng.
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
.3/Thái độ. Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, hợp tác khi quan sát thí nghiệm.
Trọng tâm: Nắm được thế nào là hai lực cân bằng, giải thích các hiện tượng quán tính trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Giáo án
2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , vở ghi kiến thức về lực.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ ổn định: kiểm tra sỉ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập.
- HS 1: Hãy nêu cách biểu diễn lực? Làm bài tập 4.3 SBT.
Gv: Nhận xét và cho điểm.
Đặt vấn đề: Cho Hs quan sát hình 5.2 SGK.
3/ BÀI MỚI
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Yªu cÇu cÇn ®¹t
HĐ 1 Tìm hiểu về lực cân bằng.
Gv: Tại sao các vật trong hình 5.2 lại đang đứng yên?
? Yêu cầu Hs hoàn thành câu C1?
GV vẽ sẵn hình 5.2 học sinh lên bảng biểu diễn các lực.
GV ? qua 3 VD trên hãy nêu nhận xét ? khi vật đứng yên chiụ tác dụng của 2 lực cân bằng thì kết quả là gì?
HS nhắc lại các đặc điểm của hai lực cân bằng
tác dụng vào cùng một vật.
Cùng cường độ.
Ngược hướng ( cùng phương, ngược chiều
Gv: Hướng dẫn Hs tìm hiểu hai lực cân bằng khi đang chuyển động.
? Khi lực tác dụng không cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ n.t.n? Vật chuyển động n.t.n?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
Hs: Nêu dự đoán...............................
GV: Để kiểm tra các dự đoán trên, Chúng ta sẽ kiểm tra bằng thí nghiệm.
GV hướng cho Hs quan sát TN qua 3 giai đoạn...................
Hs: Hs quan sát TN
?Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi C2; C3; C4; C5?
GV : Chốt phần trả lời của các câu hỏi cho Hs.
HĐ 2 Tìm hiểu về quán tính-Vận dụng.
Gv: Yêu cầu Hs đọc nhận xét và lấy ví dụ chứng minh ? HS : Hãy làm câu C6, nêu kết quả và giải thích hiện tượng?
Gv: Chỉ trên ví dụ búp bê không kịp thay đổi vận tốc như thế nào.
Gv: Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C7, nêu hịên tượng, giải thích?
Gv: Cho Hs nghiên cứu câu C8 và2 HS trả lời câu hỏi.
Gv: Chốt lại câu trả lời .
Gv: đặt câu hỏi củng cố:
? Khi xe buýt đang chạy, đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe thế nào?
GV ? Đặt một ly nước đầy trên một tờ giấy mỏng trên bàn. Rút mạnh tờ giấy ra, ly nước có bị đổ không?
HS dự đoán ...
GV làm thí nghiệm rồi yêu cầu HS giải thích
? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
Gv: Chốt lại nội dung từng câu hỏi.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về quan tính
Một số ví dụ về quán tính:
1. Người ngồi trong xe đang chuyển động thẳng đều. Khi xe hãm đột ngột, người có xu hướng bị lao về phía trước.
2. Hai ô tô có khối lượng khác nhau đang chuyển động với cùng một tốc độ. Nếu được hãm với cùng một lực thì ô tô có khối lượng lớn hơn sẽ lâu dừng lại hơn.
I. Lực cân bằng
Q
1. hai lực cân bằng là gì ?
C1
cùng đặt lên một vật
cường độ bằng nhau
phương cùng nằm trên một đường thằng, chiều ngược nhau
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a) Dự đoán: Khi tác dụng lên vật các lực cân bằng nhau thì vận tốc của vật không thay đổi.
b)Thí nghiệm kiểm tra
(không làm TN)
c) kết luận
· Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
Khi vật đứng yên chụi tác dụng của hai lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi v = 0.
II. Quán tính
· Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ và hướng chuyển động của vật. Khi có lực tác dụng, vì có quán tính nên mọi vật không thể ngay lập tức đạt tới một tốc độ nhất định. Khi có lực tác dụng không thể làm vật thay đổi vận tốc đột ngột được.
* Vận dụng:
C6: Khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động => Búp bê ngã về phía sau.
C7: Vì xe dựng đột ngột nên chân búp bê bị dừng lại cùng với xe nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước
IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
* Củng cố: Giải các bài tập 1,2,3 SBTBài tập
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ
- Làm tiếp câu C8; làm bài tập từ:5.1=>5.8 SBT
Đọc trước bài 6: LỰC MA SÁT
=> tìm hiểu các tác dụng và tác hại của ma sát trong đời sống
=> tìm hiểu cách làm tăng hoặc giảm lực ma sát ...............
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y
.................................................................................................................................................
PhÇn duyÖt cña Tæ CM PhÇn duyÖt cña BGH
TuÇn: 7
TiÕt: 6 Ngµy so¹n: 29/9/2013
bµi 6. LỰC MA SÁT
I/ MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, về lực ma sát lăn, về lực ma sát nghỉ.
- Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật.
- Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát
2. Kỹ năng Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật
3. Thái độ. Hăng hái tham gia xây dựng bài, Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ
Gv: Chuẩn bị cho cả lớp các vòng bi; 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn.
Mỗi nhóm HS có: Lực kế, miếng gỗ(1 mặt nhẵn, một mặt nhám); 1 quả cân; 1 xe lăn; 2 con lăn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ ổn định: kiểm tra sỉ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập.
HS1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài 5.1; 5.2 ?
HS2: Quán tính là gì? Chữa bài 5.3; 5.4?
2Hs : Lên bảng trình bày. Gv: Nhận xét và cho điểm.
Gv: Nêu tình huống học tập “Tại sao khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau dễ bị ngã”, Có cách nào để không bị ngã ..... Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
3/ BÀI MỚI
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Yªu cÇu cÇn ®¹t
HĐ 1 Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ?
Gv: Cho HS đọc tài liệu và nhận xét Fms trượt xuất hiện ở đâu?
HS : Fms trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường.
? Hãy tìm thêm ví dụ trong thực tế về Fms trượt ?
( VD Vận động viên trượt băng, lướt ván, rửa bát, mài dao, bào gỗ.....)
GV? Qua các ví dụ trên hãy cho biết Fms trượt sinh ra khi nào.
Gv: ? HS đọc thông tin SGK và trả lời C2: Fms xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào ? ( VD Vận động viên trượt batanh, các loại xe chuyển động ....)
Gv: Chốt nội dung nhận xét.
? Hãy quan sát hình 6.1 phân tích và trả lời câu hỏi C3 ?
Gv: Chốt nội dung nhận xét và yêu cầu:
- Đọc hướng dẫn thí nghiệm.
- Cần dùng những dụng cụ gì ? cách tiến hành làm sao ?
Gv: Hướng dẫn và cho HS tiến hành làm thí nghiệm và yêu cầu trả lời câu hỏi C4.
HS Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. thảo luận trả lời C4
Gv: NX tinh thần làm thí nghiệm và chốt nội dung
HS trả lời C5.
GV đvđ Lực ma sát có tầm quan trọng gì trong đời sống hay không ? các em thử hãy dự đoán xem.
HĐ 2 Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
Gv: Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma sát em hãy nêu các tác hại đó?
? Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì?
HS trả lời. Gv chốt nội dung cho HS.
GV liên hệ thực tế: bảng ướt khó viết ..............
Gv thông báo thêm
+ tra dầu có thể làm giảm Fmstừ 8 đến 10 lần.
+ lắp ổ bi giảm Fms từ 20 đến 30 lần.
GV? Cho Hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C7.
? Tác dụng ma sát như thế nào?
? Biện pháp làm tăng lực ma sát như thế nào?
Gv: Dựa vào các kiến thức đã học hãy trả lời câu hỏi đầu bài thầy đã đặt ra? => vận dụng
- TKNL:Giảm ma sát có hại bằng cách bôi trơn các chi tiết chuyển động của các thiết bị , máy móc hoặc phối hợp các vật liệu thích hợp khi chế tạo các chi tiết này sẽ làm cho hiệu suất sử dụng chúng được nâng cao góp phần vào việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả . Nếu tiết kiệm được năng lượng cũng đồng thời giảm thiểu được sự phát thải các khí gây ô nhiễm môi trường , giảm được tiếng ồn khi hoạt động ( liên quan đến ô nhiễm tiếng ồn )
- BVMT :
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện giao thông lưu thông trên đường và cấm các phương tiện cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
HĐ 3 Vận dụng
? Hs nghiên cứu C8: Trả lời vào phiếu học tập. Sau đó kiểm tra một số Hs và chữa chung cho cả lớp.
? Yêu cầu Hs trả lời câu C9?
Gv: Các em cho biết có mấy loại ma sát, hãy kể tên.
? Nêu đại lương sinh ra Fms trượt, Fms lăn, Fms nghỉ?
Fms trong trường hợp nào có hại cách làm giảm?
Gv. Chốt nội dung bài học cần ghi nhớ cho học sinh.
I. Khi nào có lực ma sát?
1.Lực ma sát trượt.
*Nhận xét: · Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.
VD: Vận động viện trượt băng nghệ thuật.
2.Lực ma sát lăn.
*Nhận xét:
· Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy.
Fk vật trong trường hợp có Fms lăn nhỏ hơn trường hợp Fms trượt.
VD: Quả bóng chuyển động trên mặt sân trường.
3.Lực ma sát nghỉ.
· Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Lực ma sát nghỉ có đặc điểm là:
- Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động.
- Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật
VD: Kéo một chiếc xe chiếc xe vẫn đứng yên.
II. Lực ma sát trong
File đính kèm:
- VAT LI 8 KI 1 NAM 20132014 THANH HOA.doc