Giáo án Vật lý 8 cả năm (103)

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tiết 1 – Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuển động và đứng yên, đặc biệt là xác định trạng thái của một vật đối với vật chọn làm mốc.

- Nêu được chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng cong và tròn.

b. Về kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và xử lý kết quả.

c. Về thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm.

 

doc100 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (103), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tiết 1 – Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Ngày soạn: 11/08/2012 Giảng ở lớp : Lớp Ngày dạy Hs vắng mặt Ghi chú 8A 8B 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuển động và đứng yên, đặc biệt là xác định trạng thái của một vật đối với vật chọn làm mốc. - Nêu được chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng cong và tròn. b. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và xử lý kết quả. c. Về thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trong SGK. b. HS: đọc trước bài mới. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’) * Đặt vấn đề vào bài mới: Mặt trời lặn đằng tây, mọc đằng đông có phải là mặt trời chuyển động, còn trái đất đứng yên hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên (13’) - GV: cho học sinh đọc C1 (SGK) -HS: Đọc và thảo luận -GV: Các em có thể tìm ra nhiều cách khác nhau để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. -GV:? Hãy nêu các vật chọn làm mốc mà em biết? -HS: Trái đất, nhà cửa ... -GV: Một ô tô chuyển động trên 1 quãng đường có sự thay đổi vị trí so với vật nào? -HS: Cột mốc, cây cối, nhà cửa -GV: ? Vậy chuyển động cơ học là gì? -GV: Cho Hs đọc và trả lời C2, C3. I. Làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên - Trong vật lý một vật chuyển động hay đứng yên người ta phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. - Chuyển động cơ học là khi vị trí của vật này so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật làm mốc. C2: Ô tô chuyển động trên đường cột điện, cây cối bên đường là vật chọn làm mốc. C3: Một vật được coi là đứng yên khi không có sự thay đổi vị trí so với vật làm mốc. VD: Ô tô đứng bên đường so với cột điện, nhà cửa. HĐ2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10’) II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên -GV cho HS quan sát tranh vẽ H1.2 (SGK) đọc và trả lời -Tương tự hãy trả lời C5, C6 -GV: Từ những thí dụ trên ta thấy một vật coi là chuyển động hay đứng yên phải phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính chất tương đối. -HS đọc câu hỏi và trả lời C8. HĐ 3: Một số chuyển động thường gặp (5’) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết? - HS thực hiện thảo luận và trả lời theo yêu cầu của GV. HĐ 4: Vận dụng (10’) -GV nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H1.4 (SGK) thảo luận và trả lời C10, C11. -HS thảo luận theo nhóm. -GV y/c đại diện từng nhóm trình bày câu trả lời. -HS các nhóm nhận xét câu trả lời của nhau. -GV tổng hợp các ý kiến và đưa ra câu trả lời chính xác. C4: So với nhà ga thì hành khác chuyển động và vị trí của hành khách thay đổi đối với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách và tàu không đổi. C6: Điền (1): Đối với vật này Điền (2): Đứng yên C7: Người ngồi trên ô tô + Tính tương đối của chuyển động đứng yên chỉ có tính chất tương đối. C8: Mặt trời đứng yên, trái đất chuyển động. III- Một số chuyển động thường gặp - Chuyển động thẳng: chuyển động của máy bay. - Chuyển động cong: Chuyển động của quả bóng bàn. - Chuyển động tròn: Chuyển động của kim đồng hồ, vành bánh xe. IV. Vận dụng C10: Ô tô đứng yên so với người lái chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện. - Người lái đứng yên với ô tô chuyển động so với cột điện và người đứng bên đường. - Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái. - Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái và ô tô C11: Khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì vật đứng yên. Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai. VD: Chuyển động tròn quanh vật mốc. d. Củng cố (3’) - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. - y/c 1 vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài theo SGK và làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị cho giờ sau. 5. Rút kinh nghiệm . . . Tiết 2 – Bài 2: VẬN TỐC Ngày soạn: 17/08/2012 Giảng ở lớp : Lớp Ngày dạy Hs vắng mặt Ghi chú 8A 8B 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Từ những ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đo vận tốc. - Nắm vững công thức tính vận tốc V = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc. b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian chuyển động. c. Về thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Bảng 2.1; hình 2.2 trong SGK. b. HS: đọc trước bài mới. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’) *Kiểm tra: Chuyển động cơ học là gì? Một xe máy chuyển động trên đường, người lái, xe máy chuyển động và đứng yên so với vật nào? * Đặt vấn đề : ở bài trước ta đã biết cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong bài này sẽ giúp ta tìm hiểu thêm và làm thế nào để nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Vận tốc là gì? (15’) GV cho HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm . Bảng 2.1 (SGK) GV cho HS trả lời C1, C2, C3 HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4 bảng 2.1 => rút ra khái niệm vận tốc chuyển động. ? Qua thí dụ trên ta rút ra nhận xét gì? HĐ 2: Công thức tính vận tốc (5’) -GV giới thiệu công thức. - Hs theo dõi. HĐ 3: Đơn vị vận tốc (15’) -GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Vậy đơn vị vận tốc là gì? -GV: Cho HS đọc và trả lời C4 (Điền bảng 2 SGk) -Giới thiệu về đơn vị vận tốc được dùng trong các lĩnh vực. -GV nêu câu hỏi HS trả lời. -GV y/c HS vận dụng công thức tính vận tốc để làm các câu C5, C6, C7, C8. - Hs thảo luận theo nhóm. - Hs các nhóm tiến hành theo sự hướng dẫn của GV. -GV cho HS tính ra km/h rồi ra m/s - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả. - Các nhóm HS nhận xét bài làm của nhau. - Gv tổng hợp ý kiến, chốt lại vấn đề đúng. I- Vận tốc là gì? Cột 1 2 3 4 5 TT Họ tên HS Q.đường chạy S (m) Tgian chạy t (s) X.hạng Qđường chạy được trong 1s 1 Ng - An 60 10 C 6 2 Trần Bình 60 9,5 B 6,3 3 Lê V Cao 60 11 F 5,4 4 Đào V Hùng 60 9 A 6,6 5 Phạm V việt 60 10,5 D 5,7 C1: Ghi kết quả vào cột 4 C2: Ghi kết quả vào cột 5 C3: "Nhanh chậm" ... .... * Khái niệm: Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động *Nhận xét: - Cùng 1 quãng đường chuyển động HS nào chạy thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. - So sánh độ dài đoạn đường của mỗi HS cùng 1 đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh chậm của chuyển động. II- CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC V = - S: quãng đường - V: vận tốc - t: thời gian III- Đơn vị vận tốc * Đơn vị: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét/giây, kí hiệu là m/s; kilômét/giờ, kí hiệu là Km/h. * Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế C4: ĐV chiều dài m m Km Km cm ĐV thời gian S phút h S S ĐV vận tốc m/s m/p Km/h Km/S cm/S * Vận dụng: C5: a) Ô tô được mỗi giờ 36 km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km - Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m b) So sánh độ lớn của 3 chuyển động trên Voto = 36km/h = Vxe đạp = 10,8 km/h = Vtàu hỏa = 10m/s Ô tô, tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: Vận tốc của tàu là: Vtàu hỏa = Vtàu hỏa C7: Vì t = 40' = Quãng đường xe đạp đi được là: S = V.t = 12. = 8(km) C8: S = v.t = 4.1/2 = 2 (km) d. Củng cố (3’) - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. - HS nhắc lại công thức tính vận tốc và các đơn vị của các đại lượng liên quan. - y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học thuộc Ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT. - Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị cho giờ sau. 5. Rút kinh nghiệm . . . Tiết 3 – Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Ngày soạn: 25/08/2012 Giảng ở lớp : Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 8A 8B 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Phát biểu được về chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều. - Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp Xác định được dấu hiệu đặc trưng của cđ này là vận tốc thay đổi theo thời gian. b. Về kĩ năng: Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường và trên nhiều đoạn đường. c. Về thái độ: Học tập tích cực tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây b. HS: đọc trước bài mới. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’) *Kiểm tra: Độ lớn của vận tôc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Nói vận tốc của ô tô là 40km/h điều đó có nghĩa gì? * Đặt vấn đề : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu về CĐĐ và CĐKĐ (13’) - GV nêu định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều => Vậy CĐĐ và CĐKĐ khác nhau ở điểm nào? Ta cùng nhau làm TN: - GV: Hãy quan sát H3.1, kết hợp đọc SGK cho biết: mục đích, dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm. - GV yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm, các nhóm tiến hành thí nghiệm (3 lần) ghi lại kết quả vào bảng 3.1 - GV treo bảng phụ bảng 3.1 - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm cho biết: Trên giai đoạn nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều? - HS thảo luận nhóm, trả lời. - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C2.... HĐ 2: Tìm hiểu vTB của chuyển động không đều (10’) - GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục II => GV liên hệ nêu công thức. - GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm - Bảng 3.1 ? Tính độ lớn V của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A -> D? HS: áp dụng công thức, thay số => kết quả ? Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi? (tăng dần) => GV mở rộng HĐ 3: Vận dụng(12’) - GV: Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời C4 - GV: Hãy đọc và tóm tắt đề bài C5 ? Vậy bài này đã cho ta biết điều gì? Phải tìm điều kiện gì? - HS: Tính V trên quãng đường dốc =? Vtrên quãng đường nằm ngang =? => V trên cả 2 quãng đường - GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được? - HS: Lên bảng thực hiện - GV: Cho HS thảo luận và tự giải. - HS tự ước lượng vận tốc trung bình của mình, I- Định nghĩa * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian (t) * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo t 1. Thí nghiệm * Mục đích: Khảo sát chuyển động và chuyển động không đều * Dụng cụ: Máng nghiêng, xe lăn, đồng hồ * Tiến hành: Thả 1 bánh xe lăn trên máng AD và DF. Theo dõi chuyển động của trục bánh xe, ghi lại S ứng với t. * Kết quả: Bảng 3.1 - SGK Tên quãng đường AB BC CD DE EF Chiều dài qđường S(m) 0,05 0,15 0,25 0,33 0,33 Thời gian c/động t (S) 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0 2. Trả lời câu hỏi C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau s tăng dần. - Trên quãng đường DE, EF là chuyển động đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục lăn được những quãng đường bằng nhau. C2: a) là chuyển động đều Còn b, c, d là chuyển động không đều II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều vtb = ( S: là quãng đường đi được t: là thời gian để đi hết quãng đường đó) C3: tính Vtb trên các quãng đường AB, BC, CD * Trên quãng đường AB SAB = 0,05m t1 = 3s V V= * V= * V= => Vậy từ A -> D: chuyển động của trục bánh xe tăng dần * V = III. Vận dụng C4: Chuyển động của ô tô từ HN -> HP là chuyển động không đều 50km/h là vận tốc trung bình. C5: Cho biết S1 = 120m S2 = 60m t1 = 30s t2 = 24s Tính V= ? trên đoạn đường dốc trên đoạn đường ngang trên cả 2 đoạn đường Giải a) V của xe trên quãng đường dốc là: V = b) V= c) V = C6: V = C7: (tùy từng HS) d. Củng cố (3’) - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. (?) Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều? (?) Công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình. e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. - Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT - Chuẩn bị cho giờ sau. 5. Rút kinh nghiệm . . . Tiết 4 – Bài 4: BIỄU DIỄN LỰC Ngày soạn: 30/08/2012 Giảng ở lớp : Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 8A 8B 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - HS nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được theo véc tơ lực. b. Về kĩ năng: rèn khả năng vẽ hình minh họa. c. Về thái độ: Nghiên túc, hợp tác trong các hoạt động nhóm. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm. 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Xe lăn, thanh thép, nam châm, giá đỡ, hình vẽ phóng to 4.2 và 4.3 b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’) *Kiểm tra: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? * Đặt vấn đề : Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu giữa lực và sự thay đổi vận tốc (6’) - GV nhắc lại khái niệm lực đã học ở lớp 6 - Yêu cầu HS quan sát H4.1; 4.2 tổ chức làm thí nghiệm và thảo luận nhóm trả lời C1 HĐ 2: Thông báo đặc điểm lực và cách biểu diễn lực bằng vec tơ (18’) - GV: Lực là một đại lượng không những có độ lớn mà còn có phương và chiều => là 1 đại lượng vec tơ. - GV: khi biểu diễn vec tơ lực cần thể hiện đầy đủ 3 đặc điểm sau: + Điểm đặt. + Phương, chiều. + Độ lớn. - GV: Vec tơ lực, cường độ lực được kí hiệu như thế nào? - HS nghiên cứu nội dung trong SGK và trả lời. - GV lưu ý chỉ rõ cho HS cách phân biệt. - GV nêu ví dụ SGK - T16 - Vẽ và giới thiệu theo H - 4.3 HĐ 3: Vận dụng (10’) - Yêu cầu HS đọc suy nghĩ trả lời C2; C3 ? Biểu diễn những lực sau đây: + Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5cm ứng với 10N) + Lực kéo 15.000N theo phương nằm ngang chiều từ trái sáng phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000N) (?) Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4. - Gọi HS lần lượt trả lời, HS bổ sung (nếu cần). - Gv nhận xét và chốt lại. I. Ôn lại khái niệm lực C1: Mô tả thí nghiệm trong H4.1 và H4.2 - H4.1 lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vậ tốc của xe lăn, nên xen lăn chuyển động nhanh lên - H4.2 lực tác dục của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng ngược lại của quả bóng đạp vào vợt làm vợt bị biến dạng II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng véc tơ Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là 1 đại lượng véc tơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực a) Để biểu diễn véc tơ lực ta dùng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt). - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. b) Véc tơ lực được kí hiệu : Cường độ lực được kí hiệu: F VD: Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B B A F 5N - Điểm đặt A. - Phương ngang chiều từ trái sang phải. - Chiều độ F = 15N. III- VẬN DỤNG C2: A a) 10N - Điểm đặt tại A - Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống P - Cường độ lực F=50N B b) F 5000N FB: - Điểm đặt tạt B; phương nằm ngang chiều từ trái sáng phải, cường độ F = 15000N F1 C3: F1 A 10N B F2 a) b) F3 C - F1: Điểm đặt tại A; phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ F1 = 20N - F2: Điểm đặt tại B; phương nằm ngang chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30 N F3 - F3 Điểm đặt tại C, phương nghiêng 1 góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên. Cường độ F3 = 30N. d. Củng cố (4’) - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. - GV: Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn như thế nào? - HS: trả lời (Ghi nhớ SGK). e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi C1 - C3. - BTVN: 4.1 - 4.5 (SBT) - Chuẩn bị cho giờ sau. 5. Rút kinh nghiệm . . . Tiết 5 – Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH Ngày soạn: 06/09/2012 Giảng ở lớp : Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 8A 8B 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nêu được một số về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vec tơ. - Từ dự đoán (về tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm thí nghiệm => khẳng định: "Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi và chuyển động thẳng đều" b. Về kĩ năng: - Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm. c. Về thái độ: Nghiên túc khi nghiên cứu các hiện tượng, xử lí thông tin nhanh. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: 2 quả cân, dây, ròng rọc, giá kẹp thước, hình vẽ phóng to 5.1 và 5.2 b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) *Kiểm tra: Nêu cách biểu diễn lực - Biểu diễn vec tơ trọng lực P = 2000N; lực kéo 12.000N theo phương ngang? (tỉ xích tùy chọn). * Đặt vấn đề : Như SGK. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu về lực cân bằng (16’) - GV yêu cầu HS quan sát H5.2 - SGK ? Cả 3 vật đang ở trạng thái nào? - HS: Đứng yên. - GV: Em hãy kể tên các lực tác dụng lên 3 vật đó? - HS lần lượt trả lời đồng thời lên bảng vẽ hình biểu diễn. - GV: Nhận xét về điểm đặt, phương chiều và độ lớn của các cặp lực? => Nhận xét - GV: Khi tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động thì có hiện tượng gì xảy ra? (?) Hãy dự đoán vận tốc của vật đó có thay đổi không? - GV giới thiệu máng A tút, làm TN biểu diễn, yêu cầu HS quan sát ghi kết quả TN để trả lời C2 - C5. C2:? Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? - GV: Đặt thêm vật nặng A' lên quả cân A. Nếu thả tay quả cân A sẽ chuyển động như thế nào? - GV: Khi A' bị giữ lại, quả cân A chịu tác dụng của 2 lực nào? A có chuyển động không? Vận tốc của nó như thế nào? - GV: Yêu cầu Hs báo cáo kết quả TN theo bảng 5.1 – SGK. (?) Quả bảng kết quả em có kết luận gì? HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính (15’) - Cho HS đọc 1) => nhận xét. (?) Tại sao không được thay đổi vận tốt đột ngột? * Lưu ý: Không nên thay đổi vận tốc một cách đột ngột vì có thể gây tai nạn hoặc hỏng hóc. - GV yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời C6; C7 – SGK. - HS thảo luận và trả lời. - GV nhận xét và chốt lại. I- Lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? C1: a) Có hai lực tác dụng (lên quyển sắc đặt trên bàn) P1 và lực đẩy Q1 của bàn (P1 = 3N) b) Có 2 lực tác dụng (lên quả cầu được treo trên dây): P2 và lực căng T2 (P2 = 0,5N) c) Có 2 lực tác dụng (quả bóng nằm trên sàn) P3 v à lực nâng Q3 (P3= 5N) *Nhận xét: Mỗi cặp lực là 2 lực cân bằng vì có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng và lên vật đang chuyển động a) Dự đoán: Vận tốc của vật không đổi 2 vật chuyển động thẳng đều. b) Thí nghiệm: (Sử dụng máy A tút) C2: Quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng PA và T (Vì PA = T mà T=PB; PB = PA => PA =T) C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này PA + PA' > T => Quả cân A và vật A' chuyển động nhanh dần xuống dưới. C4: Quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng (PA và T) nên chuyển động thẳng đều C5: * Kết luận: Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. II- Quán tính 1. Nhận xét Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. Vì mọi vật đều có quán tính. 2. Vận dụng C6: Búp bê bi ngã về phía sau vì khi xe chuyển động chân búp bê chuyển động cùng xe còn đầu và thân chưa chuyển động ngang cùng xe do quán tính nên búp bê bị ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe đột ngột chân búp bê dừng lại ngay còn đầu và thân búp bê còn chuyển động theo quán tính. d. Củng cố (6’) - GV: Thế nào là hai lực cân bằng? Nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì như thế nào? - GV y/c HS dựa vào khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng ở C8. C8: a) Ô tô rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng xe sang trái. b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng thân người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại. c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống dầu ngòi bút khi bút đã dừng lại. d) Khi gõ mạnh đuôi cán bú xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính dầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa. e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốt. e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ, xem lại các câu trả lời C1 – C8. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho giờ sau. 5. Rút kinh nghiệm . . . Tiết 6 – Bài 6: LỰC MA SÁT Ngày soạn: 07/09/2012 Giảng ở lớp : Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 8A 8B 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nhận biết thêm về một loại lực cơ học nữa là lực ma sát bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phụ tác hại của lực ma sát và vận dụng. b. Về kĩ năng: Giải thích và vận dụng hiện tượng vật lí trong cuộc sống. c. Về thái độ: Nghiên túc khi nghiên cứu các hiện tượng, xử lí thông tin nhanh. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Một lực kế, một miếng gỗ (1 mặt nhẵn, một mặt nhám, 1 quả cân), Tranh vòng bi, hình phóng to: 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 - SGK b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) *Kiểm tra: - Hai lực cân bằng là gì? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? - Nêu tác dụng của hai lực cân bằng nên một vật đang đứng yên, chuyển động? * Đặt vấn đề : Như SGK. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu về lực ma sát GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 - SGK ? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì? GV: ? Hãy tìm một số ví dụ trong đời sống và kỹ thuật? HS: Trả lời GV yêu cầu các nhóm tiến hành TN với một xe lăn, cho xe lăn chuyển động trên bàn ? Quan sát có hiện tường gì xảy ra? GV: ? Lực nào làm cho xe dừng lại? Có phải lực ma sát trượt không? Vì sao? HS: Không, vì bánh xe không chuyển động trượt trên bàn GV thông báo: Lực ngăn cản chuyển động của xe -> lực ma sát làm -> KN. => ? Lực ma sát làm xuất hiện khi nào? Có tác dụng gì? GV: ? Hãy tìm thêm VD về lực ma sát làm trong đời sống và kĩ thuật? Yêu cầu HS đọc và làm ?3 - SGK ? Trường hợp nào có ma sát trượt, ma sát lăn? Hãy so sánh về cường độ của chúng? GV yêu cầu HS đọc 3) - SGK và tiến hành TN theo nhóm (nhóm trưởng lấy đồ) GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm giúp đỡ nếu cần GV: ? Tại sao dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên? GV: ? Lực cản sinh ra trong TN trên có phải là lực ma sát trượt? Ma sát lăn không? HS: Không GV thông báo: Đó là lực ma sát nghỉ GV: ? Hãy lấy VD về lực ma sát nghỉ trong thực tế và kĩ thuật? (Gọi lần lượt HS lấy VD) HĐ 2: Tìm hiểu lợi ích và tác hại của lực ma sát GV: ? Hãy quan sát HS 6.3 và chỉ ra tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp? (Cho HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời) GV: Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ 6.4 (a; b; c); thảo luận nhóm => Trả lời C7 ? Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu không có lực ma sát trong các trường hợp H6.4 ? Tìm cách làm tăng lực ma sát trong các trường hợp đó? I. Khi nào thì có lực ma sát? 1. Lực ma sát trượt * Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. * Tác dụng: Cản trở chuyển động C1: - Ma sát giữa trục quạt với

File đính kèm:

  • docVat ly 8 full 2 cot cuc chuan.doc
Giáo án liên quan