TIẾT 1
I - MỤC TIÊU
- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mộc.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mộc trong mỗi trạng thái
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ. Bảng phụ
- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.
71 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (25), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2008 Ngày giảng:22/8/2008
chương i – cơ học
Chuyển động cơ học
Tiết 1
I - Mục tiêu
- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mộc.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mộc trong mỗi trạng thái
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- Chuẩn bị
- Tranh vẽ. Bảng phụ
- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Giới thiệu chương trình vật lý 8
- Gồm 2 chương Cơ học và Nhiệt học
- Trong chương I, ta cần tìm hiểu những vấn đề gì.
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Đặt vấn đề: Như SGK
GV: Có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên.
Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó cđ hay vật đó là đứng yên?
- Nghe đọc giới thiệu
- Đọc SGK tr3
- Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu
- 1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu
- Ghi đầu bài
HĐ2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12 phút)
- Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên.
- Tại sao nói vật đó chuyển động ?
Sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định vật đó chuyển động thì GV có thể nêu ra: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động.
- Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
- Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên ?
- Yêu cầu trả lời C1
GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu (phần lớn HS chỉ chú ý đến vị trí của vật so với vật làm mộc, mà không chú ý chỉ thời gian so sánh). Vì vậy, GV phải lấy ví dụ 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để HS khắc sâu kết luận.
Cho HS đọc lại kết luận SGK
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
- HS có thể nêu những hiện tượng nói vật đó chuyển động là: do bánh xe quay, hoặc do có khói... Rất ít em nói là vị trí của vật đó so với mình hoặc gốc cây thay đổi.
- Gọi 2 HS trình bày ví dụ
- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên
- Trả lời câu 1
- HS khá đưa ra nhận xét khi nào nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên. Muốn nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc.
Ghi bài: Cách xác định vật chuyển động.
HS kém phát biểu hoặc đọc lại kết luận.
Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu: vật làm mộc là vật nào?
GV yêu cầu nhận xét câu phát biểu của bạn. Nói rõ vật nào làm mốc.
Hỏi thêm: Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không ?
Vận dụng
Trả lời câu 2 (C2)
- ví dụ của HS
C3: Khi nào vật đc coi là đứng yên ?
HS đưa ra ví dụ
- Ghi bì tiếp cách xác định vật đứng yên
- HS trả lời câu hỏi thêm
HĐ3: II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút)
- Treo tranh 1,2 lên bảng
GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng: Hành khách đang ngồi trên một toa tàu đang rời nhà ga.
- Nếu HS chỉ trả lời hành khách đứng yên hay cđ
II - Tính tương đối của cđ và đứng yên
1. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- HS trả lời C4
- Xem tranh 1,2 SGK
GV phải chuẩn lại so với nhà ga thì vị trí của hành khách thay đổi - hành khách chuyển động so với nhà ga.
- Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV nên gọi thêm một vài HS ở các đối tượng khác nhau trả lời để củng cố khái niệm vật chuyển động
Tương tự C4: GV chuẩn lại sao cho khoảng 3 HS trả lời được
- Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4, C5 để trả lời C6
Treo bảng phụ
Yêu cầu HS lấy một vật bất kì, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
Rút ra nhận xét: vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Vận dụng để HS tự trả lời sau đó gọi 3 HS có những ý kiến khác nhau - hướng dẫn cho HS phân tích từng cách trả lời của mỗi bạn.
- GV thôngbáo cho HS thông tin trong Thái dương hệ. Mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của mặt trời. Vậy coi mặt trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động.
C4: hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nàh ga là thay đổi.
C5: So với toa tàu, hành khách đứn yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không thay đổi
C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật lia
HS điền vào vởi BT in (nếu có)
Xem bảng phụ
C7: Xét vật .......................................
Vật chuyển động so với....................
Vật đứng yên so với .........................
Nhận xét: vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
HS làm thí nghiệm đơn giản theo nhóm:
1 hộp bút đặt trên mặt bàn, 1 con búp bê đặt trên se lăn rồi đẩy xe lăn.
Trả lời: So với cái hộp bút thì búp bê ..........do ...........
So với xe lăn, búp bê ..............Do ......................
- Xem bảng phụ
2. Vận dụng
C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mộc thì vị trí của MT thay đổi từ Đông sang Tây.
HĐ4: III. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp (5 phút)
- Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời câu hỏi
+ Quỹ đạo chuyển động là gì?
+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết.
Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định quỹ đạo.
- Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo.
III. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
HS trả lời được:
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
+ Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn...
C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo.
HĐ5: IV - Vận dụng (13 phút)
- Treo tranh vẽ hình 1.4
- Yêu cầu HS làm C10 (cá nhân)
- Gọi một số HS trình bày
HS nhận xét ví dụ của bạn. Nếu đúng thì GV cho HS nhắc lại. Còn nếu chưa đúng thì GV có thể ví dụ của đầu cánh quạt máy khi quay và so sánh vị trí của đầu cánh quạt với trục của động cơ.
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Thế nào là tính tươngđối của chuyển động cơ học?
- Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào?
- GV có thể đưa ra một hiện tượng ném một vật nằm ngang - quỹ đạo chuyển động của nó là gì?
1. Vận dụng
HS điền vào vở BT
C10: Người lái xe cđ so với ...............đứng yên so với..............
- Ô tô cđ so với..........đứng yên so với...........
Người đứng yên bên cột điện so với ............cđ so với .............
Nhận xét:
- Nói vật đứng yên hay cđ là phụ thuộc vào yếu tố ..................
2. Củng cố
- Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng, mà muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc.
HS trả lời và ghi:
- Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọ là chuyển động cơ học.
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc tuỳ thuộc tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn vật gắn với mặt đất là vật làm mốc.
- Dạng cđ cơ học thường gặp là dạng chuyển động thẳng và cong.
* Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo cđ của van xe đạp.
- Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong - quỹ đọng chuyển động của nó là gì?
- Nếu HS mà nói hoặc hểu được chuyển động của van xe đạp khi xe đạp chuyển động thì GV chuẩn lại để HS khác hiểu. Cò nếu HS không trả lời được thì GV có thể gợi ý để HS tự trả lời.
Ngày soạn: 26/8/2008 Ngày giảng: 29/8/2008
Vận tốc
Tiết 2
I - Mục tiêu
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức vân tốc và ýnghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
II- Chuẩn bị
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có)
- Bảng phụ
- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
1. Kiểm tra (4 phút)
- Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc - Chữa bài tập số ....
- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc - chữa bài tập.
2. Tổ chức tình huống học tập (1 phút)
- Tổ chức như SGK
- Hoặc dưa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm?
- Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật - nghiên cứu bài vận tốc
- Bài mới: Vận tốc.
HĐ2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15 phút)
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 21.. Điền vào cột 4,5.
- GV treo bảng phụ 21và yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1 điền vào cột 4,5.
- Yêu cầu mỗi cột 2 HS đọc
- GV yêu cầu HS nêu cách làm .
- GV: Quãng đường đi trong 1 s gọi là gì?
Cho HS ghi khái niệm vận tốc
- Yêu cầu là C3
I. Vận tốc là gì?
- Đọc bảng 21.
Thảo luận nhóm để trả lời C1
- Trả lời C1 (5 phút)
- Trả lời C2 (5 phút)
Ghi vở: Vận tốc: quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Trả lời C3: 5 phút
HĐ3: Xây dựng công thức vận tốc (2 phút)
- Sau khi xây dựng công thức, GV nên dành thời gian khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. Cách trình bày một công thức tính một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại lượng và điều kiện các đại lượng
- HS có thể phát biểu được công thức vận tốc vì đã được học trong môn toán.
HĐ4: Xét đơn vị vận tốc (5 phút)
GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
Đơn vị chính là m/s
Cho làm C4
GV có thể hướng dẫn HS cách đổi
HS làm C4 (cá nhân)
- 1 HS đọc kết quả
HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h = ? m/s
Cả lớp cùng đổi:
V = 3m/s = ? km/h
HĐ5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc (2 phút)
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.
- GV có thể nói thêm nguyên lí hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây Công tơ mét đến một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng hồ công tơ mét.
- Treo tranh tốc kế xe máy.
* Tốc kế
Xem tốc kế hình 2.2
- Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật
Nêu cách đọc tốc kế.
HĐ6: Vận dụng - củng cố (14 phút)
- Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất
- GV xem kết quả, nêu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh .
- Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h
- Yêu cầu HS tóm tắt đàu bài có C6 (có thể nêu chưa quen tóm tắt)
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
t = 1,5 h
s = 81 km
v1 (km/h) = ?
v2 (m/s) = ?
- GV cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét.
Hướng dẫn: + Cần chú ý đổi đơn vị
+ Suy diễn công thức
Sẽ có HS vận dụng nguyên công thức: s = v.t mà không đổi đơn vị.
- GV chọn: 1 HS khá, 1 HS trung bình, 1 HS giỏi.
Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc
Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không ?
1. Vận dụng
- HS làm C5
a) ý nghĩa các con số:
- 36km/h; 10,8 km/h; 10 m/s
b) HS tự so sánh.
Nếu đổi về đơn vị m/s
- Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2)
- HS tự tóm tắt (3 HS lên bảng trình bày 3 bài C5, C6, C7)
- HS dưới lớp vẫn tự giải
2. Củng cố
*Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT
- Cho đọc bài đọc 2.5
+ Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?
+ Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không?
Ngày soạn: 10/9/2007 Ngày giảng:15/9/2007
chuyển động đều
chuyển động không đều
Tiết 3
I - Mục tiêu
+ Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thì nghiệm và ghi kết quả tương tự như bàng 3.1
+ Từ các hiện tượng thựuc tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều.
+ Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II- Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Máng nghiêng, bánh xe, bút dạ, đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- HS 1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng. Chữa bài tập số ...
- HS 2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Chữ bài tập số....
GV đặt vấn đề: vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau? Bài hôm nay ta giải quyết các vấn đề liên quan. Cho ghi bài đầu bài.
HĐ2: Định nghĩa (20 phút)
- GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2phút). Trả lời các câu hỏi:
? Cđđ là gì? Lấy 1VD trong thực tế.
? Cđ không đều là gì? Lấy 1 ví dụ thực tế.
- Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu câu trả lời của mình. hướng dẫn HS nhận xét.
- GV: Tìm VD thực tế về cả 2 chuyển động trên, chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao?
GV: Treo bảng phụ
- Cho đọc C1
- Hướng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng.
- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xe
-Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau?
-Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau?
- HS nghiên cứu C2 và trả lời
1. Chuyển động đều, chuyển động không đều
HS đọc 2 phút. Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV
- Chuyển động đều là chuyển động ..........
- Chuyển động không đều là chuyển động ........
*VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đồng hồ, của Trái đất quay xung quanh mặt trời, của Mặt trăng quay xung quanh trái đất...
- Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như chuyển động của ôtô, xe đạp, máy bay...
2. Thí nghiệm
- Làm TN theo nhóm: đọc C1, nghe hướng dẫn
- điền kết quả vào bảng:
Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2
C1- Chuyển động quãng đường ...... đều là
- Chuyển động quãng đường ...... là không đều
C2:
- Chuyển động quãng đường ..... là đều
- Chuyển động quãng đường....là đều và .....dần
- Chuyển động quãng đường....là đều và .......dần
HĐ3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10phút)
Cho HS đọc SGK
Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không ?
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = vAB không ?
vAB chỉ có thể gọi là gì?
Tính , nhận xét kết quả
- vtb được tính bằng biểu thức nào?
GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào, bằng s đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận tốc.
S là quãng đường
T là thời gian đi hết quãng đường
Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
- Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên.
HĐ4: Vận dụng - Củng cố (10 phút)
- Yêu cầu HS bằng hình thức thức tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô.
Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h
- GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS
HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu HS chỉ thay số mà không có biểu thức?
- Nhận xét trung bình cộng vận tốc.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7. HS của lớp tự làm để nhận xét.
Yêu cầu các bước làm:
+Tóm tắt
+ Đơn vị
+ Biểu thức
+ Tính toán
+ Trả lời
Yêu cầu HS nêu thời gian chạy của mình rồi tính v?
- Chuyển động đều là gì ?
- Chuyển động không đều là gì?
Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vở.
- vtb trên 1 quãng đường được tính ntn?
- Phần “Có thể em chưa biết”
v lớn nhất?
v nhở nhất?
Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm, ta phải thực hiện ntn?
1. Vận dụng
C4: Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động, v tăng lên
Khi đường vắng: v lớn
Khi đường đông: v nhỏ
Khi dừng: v giảm đi
V = 50km/h - vtb trên quãng đường từ hà Nội đi Hải Phòng
C5: HS ghi được tóm tắt
S1 = 120 m
t1 = 30s
S2 = 60 m
t2 = 24s
- HS giải BT
C6: t = 5h
v = 30 km/h
S = ?
S = vtb.t
C7: S = 60 m
t =
v = ? m/s
v = ?km/h
2. Củng cố
- Chuyển động đều là chuyển động ...................
- Chuyển động không đều là chuyển động ..........
Xác định v của chuyển động về cùng một đơn vị rồi so sánh nhanh hay chậm
* Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ
- Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK
- Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6
Ngày soạn: 18/9/2007 Ngày giảng: 22/9/2007
Biểu diễn lực
Tiết 4
I - Mục tiêu
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
- Biểu diễn lực
II- Chuẩn bị
- HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực
- Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Kiểm tra - Ôn lại kiến thức cũ - Tạo tình huống học tập (7 phút)
1. Kiểm tra:
- HS 1: Chuyển động đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập.
- HS 2: Chuyển động không đều là gì? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập.
- HS 3: Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đường chuyển động, thời gian chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập.
2. Tạo tình huống học tập - Ôn tập kiến thức
- Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữ lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ?
HĐ2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc (10 phút)
Cho làm Tn hình 4.1 và trả lời C1
Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay
Mô tả hình 4.2
Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không ?
C1: làm Tn như hình 4.1
Hoạt động nhóm
- Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động
- Vật.....tác động vào lưới, tác dụng làm lưới ....
HĐ3: Biểu diễn lực (13 phút)
- Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
- Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều?
- GV có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường hợp .
Kết quả tác dụng lực giống nhau không? Nêu nhận xét.
- GV thông báo cho HS cách biểu diễn lực
- HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực.
GV thông báo: Kí hiệu véc tơ lực
GV có thể mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 hoặc HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại.
1. Tác dụng của lực :
- Trường hợp a: vật bị .......
- Trường hợp b: vật bị .......
- Trường hợp c: vật bị .......
Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều khác nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau.
- Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn
HS đọc thông báo
Gốc mũi tên biểu diễn .... lực
- Phương chiều mũi tên biểu diễn ..... lực
- Độ dài mũi tên biểu diễn ... lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
- Kí hiệu vé tơ lực:
HS mô tả hình 43. SGK
HĐ4: Vận dụng - Củng cố (13 phút)
HS lên bảng thì GV cho tỉ lệ xích trước.
GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ lệ xích sao chothích hợp.
GV chấm nhanh 3 bài của HS
Lớp trao đổi của 2 HS trên bảng
Yêu cầu tất cả HS làm mô tả vào vở bài tập
Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở.
Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao?
Lực được biểu diễn ntn?
1. Vận dụng
Hoạt động cá nhân:
C2: A
VD1: m = 5kg => P = 50N
Chọn tỉ lệ xích 0,5 cm ứng với 10N
0,5cm
10N
VD2: HS đưa ra tỉ lệ xích
B
C3:
C
x 300 y
F1 = 20 N, theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên
F2 = 30 N theo phương nằm ngang, từ trái sang phải
F3 = 30 N có phương chếch với phương nằm ngang 1 góc 300. Chiều hướng lên
2. Củng cố
* Hướng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT Ngày soạn: 25/9/2007 Ngày giảng: 29/9/2007
Sự cân bằng lực - quán tính
Tiết 5
I - Mục tiêu
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.Biết suy đoán
- Kĩ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
- Nghiêm túc; hợp tác khi làm thí nghiệm.
II- Chuẩn bị
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả, cốc nước, băng giấy, bút dạ.
- Mỗi nhóm: Máy Atút, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử, xe lăn, khúc gỗ hình trụ.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
1. Kiểm tra: (5 phút)
- HS 1: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT
- HS2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trong lực của vật là 1500N, tỉ lệ xích tuỳ chọn vật A
2. Tạo tình huống học tập:
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lí nào? Ghi đầu bài.
HĐ2: Nghiên cứu lực cân bằng (20 phút)
- Hai lực cân bằng là gì?
- Tác dụng của 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không ?
- Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực đó.
- Yêu cầu là C1
- Yêu cầu 3 HS lên biểu diễn lực trên bảng:
+ Biểu diễn lực
+ So sánh điển đặt, cường độ, phương chiều của 2 lực cân bằng.
- Qua 3 VD em nêu nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của lực cân bằng thì kết quả là gì?
Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng:
+ Tác dụng vào cùng một vật
+ Cùng độ lớn (cường độ)
+ Ngược hướng (cùng phương, ngược chiều)
- Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi như thế nào?
- Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì?
- Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau F = 0 vận tốc của vật đó có thay đổi không ?
Yêu cầu đọc nội dung TN (b) hình 5.3
-Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm TN
- GV mô tả lại quá trình đặc biệt lưu ý hình d
GV yêu càu HS làm TN để kiểm chứng
- Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? Hai lực đó như thế nào? Quả nặng chuyển động hay không?
- Để HS đặt gia trọng A’ lên theo dõi chuyển động của quả A sau 2 -3 lần., rồi tiến hành đo. Để lỗ K thấp xuống dưới.
- Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm TN mục đích đo đại lượng nào?
- Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A’ chuyển động, qua K A’ giữ lại tính vận tốc khi A’ bị giữ lại
- Để HS thả 2 - 3 lần rồi bắt đầu đo.
- Phân tích hiện tượng F tác dụng lên quả nặng A . F K và Pa là hai lực ntn?
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không ? vận tốc có thay đổi không ?
I – Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
- HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6
- Vật đứng yên chịu t/d của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên vận tốc không đổi = 0
- Xem hình 5.1
q sách q cầu q bóng
- Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm).
- 3 HS lên bảng, mỗi HS biểu diễn 1 hình theo tỉ lệ xích tuỳ chọn
P là trọng lục của quyển sách
Q là phản lự của bàn lên quyển sách
Là 2 lực cân bằng v = 0
Nhận xét:
+ Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0
+ đặc điểm của 2 lực cân bằng
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động
C3: Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh dấu
V1 = ?
V2 = ?
Nhận xét : chuyển động của A là chuyển động ..... dần
- Phân công traong nhóm trước khi làm C5 (em đọc giờ, em đánh dấu trên thước em ghi kết qủa, em bấm máy tính cá nhân)
C4, C5
*Nhận xét
Đại diện nhóm công bố kết quả TN. GV ghi bảng phụ 5.1
FK và Pa là 2 lực cân bằng
Kết luận: Khi một vật đnag chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ chuyển động đều mãi mãi.
HĐ3: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật( 20 phút)
- Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biể ý kiến của bản thân đối với nhận xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó
- Làm TN C6: Kết quả
Giải thích
- GV chỉ hướng cho HS phân tích là búp bê không kịp thay đổ vận tốc không cần phân tích kĩ vận tốc chân búp bê và vận tốc thân búp bê.
- Tương tự yêu cầu HS tự làm TN C7 và giải thích hiện tượng.
- Dành 5 phút cho HS làm việc cá nhân (a)
- GV yêu cầu 1 HS trình bày câu trả lời từ đó hướng dẫn HS trao đổi để đi đến giải thích
- Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì chân phải gập lại
- HS suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống
- Giả sử không gập chân được thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
- Hướng dẫn HS trả lời c,d,e ở nhà .
- Khi tắc mực, người ta làm thế nào để cặn mực văng ra.
- Khi tra cán búa, hoặc cán búa lỏng, người ta làm thế nào
File đính kèm:
- vat li 8(5).doc