Giáo án Vật lý 8 cả năm (45)

Tiết: 1 Bài dạy: chương i: cơ học

Bài 1: Chuyển động cơ học

I/ Yêu cầu:

a) Kiến thức:

+ Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thương gặp: chuyển động thẳng, cong, tròn.

b) Kỹ năng: .

c) Giáo dục đạo đức: yêu thích môn học - nghiêm túc trong học tập.

 

doc70 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (45), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: ngày ...... tháng......năm...... Dạy: ngày...... tháng....... năm...... Tiết: 1 Bài dạy: chương i: cơ học Bài 1: Chuyển động cơ học I/ Yêu cầu: a) Kiến thức: + Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thương gặp: chuyển động thẳng, cong, tròn. b) Kỹ năng: ................................................................................................................... c) Giáo dục đạo đức: yêu thích môn học - nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: a) Giáo viên: Tranh vẽ H1.1 Sgk, H1.2 Sgk, phục vụ cho bài giảng + Bài tập. Tranh vẽ H1.3 Sgk về 1 số chuyển động thường gặp; 2 bảng phụ. b) Học sinh: Giấy trong, bút, bảng phụ theo nhóm. III/ Lên lớp: a) Bài cũ: ( Chương mới). b) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2’) + GV giới thiệu sơ về CI ? “ Vừa to vừa nặng hơn kim thế mà tàu nổi kim chìm tại sao ?” Mặt trời mọc ở đằng Đông , lặn đằng Tây? như vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không? Bài này giúp các em trả lời câu hỏi này. Học sinh lắng nghe lời giới thiệu cô giáo. HĐ2: Làm thế nào biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? (13’). Bằng các hiện tượng trong thực tế hãy cho cô 1 vài ví dụ chứng tỏ một vật là đứng yên hay chuyển động? Cả lớp suy nghĩ tham gia trả lời. GV thông báo: trong vật lý để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc ( vật mốc ). Gọi học sinh cho ví dụ? Gọi HS đọc C2 hoạt động cá nhân. Gọi học sinh trả lời C3: Hoạt động nhóm. N1,2,3 cho ví dụ? N4,5,6 trả lời khi nào 1 vật được coi là đứng yên? I. Làm thế nào biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Học sinh suy nghĩ trả lời. + Nếu vị trí thay đổi, ta nói chúng chuyển động so với vật mốc ấy. + Nếu vị trí không thay đổi ta nói chúng đứng yên so với vật mốc ấy. + Vật chọn làm mốc có thể là cây cối bên đường, bờ sông. HS trả lời C2: + Ôtô chuyển động trên đường, vật làm mốc là cây xanh bên đường. + Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm mốc là mặt đất. Học sinh đọc khái niệm. * Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động. Các nhóm hoàn thành phần trả lời của mình. C3:+ Vị trí của nó không thay đổi so với vật được chọn làm mốc. + VD: quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật chọn làm mốc là mặt bàn. HĐ3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên vật mốc. GV cho học sinh quan sát hình vẽ 1-2 Sgk hoạt động nhóm trả lời C4,C5,C6? C4: So nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? C5: So với toa tàu hành khách chuyển động hay đứng yên? C6: Gọi học sinh đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống? C7: Cho học sinh thảo luận nhóm. Từ ví dụ C7 GV đưa đến cho HS tự rút ra tính tương đối. * Cần lưu ý học sinh phải chọn vật mốc cụ thể thì mới đánh giá được trạng thái vật là chuyển động hay đứng yên? Khi không nêu vật mốc thì phải hiểu rằng chọn vật mốc là 1 vật gắn với trái đất. Các em đọc C8 và trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên vật mốc. C4: Chuyển động vì vị trí hành khách so với nhà ga thay đổi. C5: + đứng yên, + không thay đổi. C6: đối với vật này, đứng yên. C7: học sinh thảo luận nhóm. * Hai ngưới (A) và (B) ngồi ®ôtô®ch. động Người (C) đứng bên đường. + So người (C) thì người (A) chuyển động vì vị trí thay đổi. + So người (B) thì người (A) đứng yên vị trí người (A) so với người (B) không thay đổi. + Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. C8: Thực chất không phải mặt trời quay quanh trái đất mà là trái đất quay quanh mặt trời. Ta thấy mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây vì mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với trái đất, có thể coi là mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất. HĐ4: Giới thiệu 1 số chuyển động thường gặp (5’). GV cho học sinh quan sát tranh vẽ. GV giới thiệu các loại chuyển động cho học sinh. Học sinh trả lời C9. III/ Một số chuyển động thường gặp. Học sinh quan sát tranh vẽ. + Thả vật nặng rơi từ trên cao xuống, chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống, khi cánh quạt quay. HĐ5: Vận dụng (10’). C10: Giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm. Ôtô như thế nào? người đứng 2 bên đường? Cột điện? Người lái xe như thế nào? C11: Giáo viên cho học sinh đọc C11 suy nghĩ và trả lời? Qua bài học này chúng ta cần lưu ý vấn đề gì Gọi học sinh đọc ghi nhớ. * BT bảng phụ: 1. Trong 2 trường hợp sau: a) Ôtô đỗ trong bến xe là vật đứng yên. b) Quyển sách nằm yên trên mặt bàn hãy chọn mốc phù hợp để có thể coi là vật đứng yên, vật là chuyển động? 2. Một người kéo 1 gàu nước từ dưới giếng lên với vật mốc nào có thể coi gàu nước đang chuyển động? Với vật mốc nào có thể coi gàu nước đang đứng yên? II/ Vận dụng. C10: Học sinh hoạt động theo nhóm. + Ôtô đứng yên người lái xe chuyển động so với người đứng dưới lề đường và cột điện. + Người đứng bên đường. - Chuyển động ®lái xe, ôtô. - Đứng yên ® cột điện. + Cột điện: đứng yên ® lái xe. - Chuyển động ®người lái xe và xe ôtô. + Người lái xe: đứng yên ®xe ôtô. - Chuyển động ® đứng dưới lề đường và vật * C11: học sinh trả lời. V: Ghi nhớ: (Học thuộc ghi nhớ trang 7 Sgk) 1. Vật mốc: bến xe. 2. + vật mốc là mặt nước thì gàu nước đang chuyển động. + vật mốc là dây gàu thì nước được coi là đứng yên. IV/ Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc ghi nhớ và nội dung chính của bài và trả lời các câu hỏi C trong sách giáo khoa. - Làm bài tập 1.1. đến 1.6 sách giáo khoa Bài tập. - Làm thêm 2 bài tập ở bảng phụ. - Chuẩn bị đọc trước bài mới “vận tốc”. - Các nhóm chuẩn bị đồ dùng học tập và vẽ tranh bảng 2.1 (nhóm 1,2,3) bảng 2.2 (nhóm 4,5,6,) V/ Rút kinh nghiệm: - Lưu ý kỹ cho học sinh vật mốc. - C8: Giáo viên giải thích kỹ để học sinh hiểu rõ. Soạn: ngày.......tháng........năm....... Dạy: ngày.......tháng........năm....... Tiết: 2 Bài dạy: Vận tốc I/ Yêu cầu: a) Kiến thức: +Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 S của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết nhanh, chậm chuyển động đó (gọi vận tốc). + Nắm vững công thức: và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị m/s, km/h; đổi đơn vị vận tốc vận dụng công thức tính S, t chuyển động. b) Kỹ năng: Giải bài tập Vật Lý về chuyển động. c) Giáo dục đạo đức: Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm bài tập. II/ Chuẩn bị: a) Giáo viên: + Chuẩn bị đồng hồ bấm dây. + Tranh vẽ tốc kế của xe máy. b) Học sinh: + Các nhóm chuẩn bị bảng vẽ 2.1; 2.2 và giấy trong học tập. III/ Lên lớp: a) Bài cũ: HS1: Làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên? cho VD? HS2: Bài tập 1 ở phần củng cố bài 1. b) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống (5’). Làm thế nào để nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động? Thế nào là ch.động đều? Để hiểu rõ ta nghiên cứu về vận tốc. Học sinh lắng nghe cho ý kiến. + Ai chạy nhanh hơn? + Cùng quãng đường, ai chạy ít thời gian hơn thì nhanh hơn. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15’) Giáo viên hướng dẫn học sinh vào vấn đề so sánh sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m. Từ khai niệm hằng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm. Giáo viên giúp học sinh hoàn thành C1,C2 và rú ra kết luận C3. GV cho HS hoạt động cá nhân GV dùng đèn chiếu nội dung C3. GV giới thiệu nội dung vận tốc. I. Vận tốc là gì? Học sinh hoạt động theo nhóm, mang kết quả gắn trên bảng. Trả lời C1,C2 (vào bảng). 1. 3 6 m/s. 2. 2 6,316 m/s. 3. 5 5,454 m/s. 4. 1 6,667 m/s. 5. 4 5,714 m/s. Học sinh hoàn thành C3. C3: + Nhanh, chậm. + Quãng đường đi được, đơn vị. HĐ3: + Đơn vị vận tốc (10’) + Công thức tính vận tốc. Từ bảng 2.1 giáo viên đưa ra công thức tính vận tốc. GV giới thiệu HS vận tốc ký hiệu V. GV giới thiệu đơn vị cho học sinh. Lưu ý đơn vị vận tốc phụ thuộc đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. GV dùng đèn chiếu Bảng 2.2. cho học sinh hoạt động cá nhân. Gọi 1 học sinh đọc Bảng 2.2. * GV củng cố Phần II bằng một bài tập C6. GV giới thiệu HS tốc kế H2.2. Tốc kế là gì? II. Đơn vị vận tốc - công thức. V: vận tốc. S: quãng đường đi được. t: thời gian. 2) Đơn vị: + Học sinh đọc bảng 2.2. + Hoạt động cá nhân. * Đơn vị vận tốc: m/s; km/h III. Tốc kế: Độ lớn vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (đồng hồ vận tốc). HĐ4: Vận dụng (15’) Gọi học sinh đọc C5. a) Nêu ý nghĩa vận tốc? Học sinh hoạt động cá nhân? b) Trong 3 chuyển động, chuyển động nào nhanh nhất? Chậm nhất? Lưu ý học sinh muốn so sánh ta quy đổi về cùng đơn vị tính vận tốc rồi mới so sánh. Gọi học sinh đọc C6 ? Đề cho biết gì? cần tìm gì? Gọi học sinh đọc C7? Đề cho biết gì? cần tìm gì? Gọi học sinh đọc C8? Để yêu cầu gì? Cần tìm gì? * Củng cố: + Độ lớn vận tốc cho biết gì? + Công thức tính vận tốc? + Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? IV: Vận dụng. C5: a) + mỗi giờ: ôtô đi được 36km, xe đạp đi được 10,8km. + Mỗi giây tàu hoà đi được 10m. b) Ôtô V = 36km/h = 10m/s. Người đi xe đạp:V= 10,8km/h = 3m/s. Tàu hoả: V = 10m/s. VTàu hoả = 10m/s. Vngười đi xe đạp = 3m/s. + Ôtô, tàu hoả nhanh như nhau. + Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: t = 1,5h, S = 81km Þ V = ?m/s; km/h. Số đo vận tốc tính theo km/h (54) lớn hơn số đo vận tốc tính m/s (15) C7: t = 40’ = 2/3h. V= 12km/h. S= V.t = C8: V = 4km/h. T = 30’ = 1/2h. S= V.t = Học sinh trả lời. Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ diễn đạt. IV/ Hướng dẫn về nhà: + Học phần ghi nhớ, đọc mục “có thể em chưa biết”. Làm bài tập 2.1 đến 2.5 SBT. Cho học sinh đọc bài 2.5. - Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì? - Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không? + Về nhà đọc và làm bài 3, chuẩn bị đồ dùng cho mỗi nhóm. V/ Rút kinh nghiệm: + Bài dài cần rèn cho HS kỹ năng giải BT lý ngay từ bài 2 này. + Tăng cường hoạt động nhóm để kịp thời gian. Soạn: ngày......tháng........năm........ Dạy: ngày......tháng........năm........ Tiết: 3 Bài dạy: chuyển động đều - chuyển động không đều. I/ Yêu cầu: a) Kiến thức: + Phát biểu định nghĩa của chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều - không đều thường gặp. Vận dụng để tính VTB trên 1 đoạn đường. Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Làm thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 3.1. b) Kỹ năng: Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều. c) Giáo dục đạo đức: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II/ Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả (bảng 3.1) Sgk. b) Học sinh: + 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu. + 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây. III/ Lên lớp: a) Bài cũ: HS1: Độ lớn vận tốc được xác định như thế nào?Biểu thức?Đơn vị các đại lượng, chữa bài tập 2.1. HS2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Chữa bài tập số 3. b) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống (2’). GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn luôn nhanh hoặc chậm như nhau? Bài học hôm nay ta giải quyết các vấn đề có liên quan. Học sinh lắng nghe. HĐ2: Định nghĩa (10’) * GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2’) trả lời câu hỏi sau: + Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ chuyển động đều trong thực tế? + Chuyển động không đều là gì? Lấy 1 VD về chuyển động không đều trong thực tế? Mỗi trường hợp GV gọi 2 HS nêu câu trả lời của mình hướng dẫn học sinh nhận xét. Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và không đều? Chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao? * GV cho HS làm thí nghiệm: - Treo bảng phụ. - Đọc câu hỏi C1. - Hướng dẫn học sinh cứ 3 giây thì đánh dấu điền vào bảng. - Nếu dùng đồng hồ điện tử thì 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vào vị trí bánh xe. + Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau? + Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau? Học sinh nghiên cứu C2 và trả lời. I. Định nghĩa. + HS đọc Sgk (2’) +Trả lời câu hỏi GV và lấy VD theo yêu cầu + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đầu kim đồng hồ, của trái đất quay xung quanh mặt trời, của mặt trăng xung quanh trái đất. + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian. VD: Ôtô, xe máy, xe đạp... * HS làm thí nghiệm theo nhóm. Đọc C1: nghe hướng dẫn. Điền kết quả vào bảng. Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2. + Chuyển động trên quãng đường là đều? + Chuyển động quãng đường là không đều? C2: Chuyển động trên quãng đường.......đều. + Chuyển động quãng đường.........là đều và........ dần + Chuyển động quãng đường.....là đều và......dần. + Chuyển động quãng đường.....là đều và......dần. HĐ3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10’). Cho học sinh đọc Sgk. Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không? Có phái vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = VAB không? VAB chỉ có thể gọi là gì? VAB, VBC, VCD, VAD nhận xét kết quả? VTB được tính bằng biểu thức nào? GV hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa VTB trên đoạn đường nào bằng đoạn đường đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Chú ý: VTB khác trung bình cộng vận tốc. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. C3: Đọc Sgk S: quãng đường (m, km). t: thời gian đi hết quãng đường (s,h). VTB: vận tốc trung bình trên cả quãng đường HĐ4: Vận dụng - củng cố (10’) 1. Vận dụng (6’). Yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô. Rút ra ý nghĩa của V=50km/h. Gọi học sinh ghi tóm tắt, GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho học sinh. + HS tự giải GV chuẩn lại cho học sinh. Nếu học sinh chỉ thay số mà không có biểu thức? + Nhận xét trung bình cộng vận tốc. với VTB = ? + Yêu cầu 2 HS lên bảng giải C6,C7. HS lớp tự làm để nhận xét? * Yêu cầu các bước làm: + Tóm tắt, đơn vị, biểu thức, tính toán, trả lời * Củng cố (2’). Chuyển động đều là gì? Gọi 2 HS trả lời, đúng thì thì ghi vở. - VTB trên 1 quãng đường được tính như thế nào? Phần “có thể em chưa biết” V lớn nhất?, V nhỏ nhất? Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm ta phải thực hiện như thế nào? III. Vận dụng. C4: Ôtô chuyển động không đều khi khởi động, V tăng lên. Khi đường vắng: V lớn. Khi đường trống: V nhỏ. Khi dừng: V giảm đi. V=50km/h suy ra VTB trên quãng đường từ HN đến HP. C5: S1=120m. S2=60m. t1=30s. t2=24s. VTB1=?, VTB2=? C6: t=5h, VTB=30km/h ÞS=? S = VTB . t. C7: S = 60m. t = V = ? m/s; V = km/h. Xác định V của chuyển động về cùng 1 đơn vị rồi so sánh nhanh hay chậm? Xác định V của chuyển động về cùng 1 đơn vị rồi so sánh nhanh hay chậm? IV/ Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ? - Làm bài tập từ 3.1 đến 3.7 sách bài tập, C7 sách giáo khoa. - Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6. V/ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Soạn: ngày........tháng.......năm....... Dạy: ngày........tháng.......năm....... Tiết: 4 Bài dạy: Biểu diễn lực I/ Yêu cầu: a) Kiến thức: + Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. + Nhận biết được lực là đạo lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. b) Kỹ năng: Biểu diễn lực. c) Giáo dục đạo đức: thái độ học tập nghiêm túc. II/ Chuẩn bị: a) Giáo viên: + Sơ đồ nội dung dạy học. + Đồ dùng thí nghiệm 6 bộ. b) Học sinh: + Kiến thức về lực. Tác dụng của lực. + 6 bộ thí nghiệm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. III/ Lên lớp: a) Bài cũ: HS1: Chuyển động đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều- chữa bài tập. HS2: Chuyển động không đều là gì? Nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều? HS3: Có 2 vật chuyển động trên cùng 1 quãng đường chuyển động, thời gian chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, 1 vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc chuyển động đều và vận tốc chuyển động không đều. b) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra - ôn lại kiến thức- tạo tình huống học tập (5’). Phương án 1: Có thể đặt tình huống Sgk. Phương án 2: Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực. Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự vật thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ? Học sinh lắng nghe có thể trả lời. I. Ôn lại khái niệm lực (Sgk). C1: Làm thí nghiệm H4.1. Hoạt động nhóm. HĐ2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc (10’). + Cho HS làm thí nghiệm H4.1 và trả lời C1. + Quan sát trạng thái xe lăn khi buông tay. + Mô tả hình 4.2. Vậy tác dụng lực làm cho vật biến dạng đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn mà còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? + Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động? + Vật ........................ tác dụng vào lưới, tác dụng làm lưới .............................................. HĐ3: Biểu diễn lực (13’). Trong lực có phương và chiều như thế nào? Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều? Nếu học sinh chưa trả lời đủ thì giáo viên có thể yêu cầu học sinh nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau: Kết quả tác dụng lực có giống nhau không? Nêu nhận xét? Giáo viên hướng dẫn học sinh cách biểu diễn lực? GV thông báo cho HS biểu diễn lực bằng: Gốc Phương chiều Học sinh nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực? GV thông báo: Véc tơ lực kí hiệu F GV có thể mô tả lại cho học sinh lực được biểu diễn trong H4.3 hoặc học sinh nghiên cứu tài liệu tự mô tả lại. II. Biểu diễn lực. Tác dụng của: + Trường hợp a: vật bị...................... + Trường hợp b: vật bị...................... + Trường hợp c: vật bị...................... * Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều khác nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau. Vậy lực là đại lượng có độ lớn phương và chiều gọi là đại lượng Véc tơ. Học sinh đọc thông báo. - Gốc mũi tên biểu diễn điểm đặt của lực. - Phương, chiều mũi tên biểu diễn trùng phương chiều lực. - Độ dài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. Kí hiệu véc tơ lực F HS mô tả hình 4.3 (Sgk). HĐ4: Vận dụng - củng cố (13’). * Vận dụng: Gọi HS hoạt động cá nhân, khi HS lên bảng thì giáo viên cho tỉ xích trước. Giáo viên hướng dẫn học sinh trao đổi lấy tỉ xích sao cho thích hợp. + Giáo viên chấm nhanh 3 bài học sinh. + Lớp trao đổi bài của 3 học sinh trên bảng. + Yêu cầu HS làm và mô tả vào vở Bài tập. + Trao đổi kết quả HS, thống nhất ghi vào vở * Củng cố: Lực là đại lượng có hướng hay về hướng? Vì sao? Lực được biểu diễn như thế nào? III. Vận dụng: C2: VD1: m=5kg ÞP=50N. Chọn tỉ xích 0,5cm ứng với 10N. 10cm 10N F2 F1 VD2: F2 = 15.000 N. 1cm =5.000N C3: + F1 = 20N; theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên. +F2 = 30N theong phương nằm ngang từ trái sang phải. + F3 = 30N có phương chếch với phương nằm ngang 1 góc 30o. Chiều hướng lên. IV/ Hướng dẫn về nhà: + Học phần ghi nhớ - đọc phần “có thể em chưa biết”. + Làm bài tập từ 4.1. đến 4.5. sách bài tập. + Bài tập ra thêm: Quan sát 1 vật được thả từ trên cao xuống, hãy cho biết: a/ Lực nào đã tác dụng lên vật? Lực đó hướng như thế nào? b/ Tác dụng của lực đó đã làm cho đại lượng vật lý nào thay đổi? V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Soạn: ngày.......tháng........năm....... Dạy: ngày.......tháng.........năm...... Tiết: 5 Bài dạy: sự cân bằng lực - quán tính. I/ Yêu cầu: a) Kiến thức: Nêu được 1 số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết 2 lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. Từ kiến thức đã nắm được ở lớp 6 học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, khẳng định: “vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì V không đổi. Vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi”. Nêu ví dụ quán tính giải thích hiện tượng quán tính. b) Kỹ năng: + Biết suy đoán, kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn. c) Giáo dục đạo đức: nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II/ Chuẩn bị: a) Giáo viên: Cả lớp: bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả 1 số nhóm, 1 số cốc nước, 1 băng giấy, bút dạ. b) Học sinh: Mỗi nhóm 1 máy Atút, 1 đồng hồ bấm dây, 1 đồng hồ điện tử, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ. III/ Lên lớp: a) Bài cũ: HS1: véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4. sách bài tập. HS2: biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1.500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A. b) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Tình huống học tập (2’). + HS tự nghiên cứu tình huống học tập (Sgk) + Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lý nào? ghi đầu bài học? Học sinh tự đọc sách nghiên cứu. HĐ2: Nghiên cứu lực cân bằng (20’). Hai lực cân bằng là gì? tác dụng của 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm cho vận tốc của vật đó có thay đổi hay không? Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực đó. Yêu cầu làm C1. GV vec sẵn 3 vật lên bảng phụ để học sinh lên bảng biểu diễn lực (nhanh). Yêu cầu 3 học sinh lên trình bày trên bảng. + Biểu diễn lực. + So sánh điểm đặt, cường độ, phương chiều của 2 lực cân bằng. Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì kết quả là gì? Nhận xét? Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng. + Tác dụng vào cùng 1 vật. + Cùng độ lớn (cùng cường độ). + Ngược hướng (cùng phương, ngược chiều) Vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của nó thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì? Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau thì F = 0 vậy vận tốc của vật có thay đổi ko? Yêu cầu học sinh đọc nội dung thí nghiệm (b) hình 5.3. Giáo viên yêu cầu học sinh mô tả bố trí và quá trình làm thí nghiệm. Giáo viên mô tả lại quá trình và đặc biệt lưu ý Hình d. GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để kiểm chứng. Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? hai lực đó như thế nào? Quả nặng chuyển động hay không? Yêu cầu học sinh đọc C4,C5 nêu cách làm thí nghiệm và mục đích đo đại lượng nào? FK và PA là 2 lực như thế nào? Vật đang chuyển động chịu tác dụng 2 lực cân bằng thí có thay đổi chuyển động hay không? Vận tốc có thay đổi không? I. Lực cân bằng. 1. Hai lực cân bằng là gì? HS trả lời kiến thức đã học ở lớp 6. Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên khi đó vận tốc không đổi, vận tốc = 0. Cùng 1 lúc 3 học sinh lên bảng. Học sinh biểu dĩên H1 theo tỉ xích tuỳ chọn Q Sách P P: trọng lực của quyển sách. Q: phản lực của bàn lên quyển sách. Q, P là 2 lực cân bằng, V = 0. * Nhận xét: + Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi. v = 0. + Đặc điểm của 2 lực cân bằng. 2. Tác dụng của lực cân bằng lên vật đang chuyển động. a. Học sinh dự đoán. b. Thí nghiệm kiểm chứng. + Đọc thí nghiệm theo hình. + Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm. + Làm thí nghiệm theo nhóm. Trả lời C2, C3, C4. - C2: tình huống a. mA............mB; PA..........PB, PA = F = PB suy ra VA = 0. C3: Bấm đồng hồ sau 2 giây thì đánh dấu V1 = ?, V2 = ? * Nhận xét chuyển động của A là chuyển nhanh dần xuống phía dưới. C4,C5. Các em hoạt động nhóm. Đại diện nhóm công bố kết quả thí nghiệm. Giáo viên ghi vào bảng phụ 5.1. FA và FK là 2 lực cân bằng. * Kết luận:Khi 1 vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. HĐ3: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kỹ thuật (20’). Yêu cầu học sinh đọc nhận xét và phát biểu ý kiến bản thân đối với nhận xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ để chứng minh ý kiến đó. Làm thí nghiệm C6: (kết quả giải thích). Giáo viên hướng dẫn cho học sinh phân tích là búp bê không kịp thay đổi vận tốc. Học sinh làm thí nghiệm C7 và giải thích. Giáo viên dành 5 phút cho học sinh làm việc cá nhân (câu a). Giáo viên yêu cầu 1 học sinh trình bày câu trả lời Þ học sinh trao đổi Þ giải thích. II. Quán tính - quán tính trong đời sống và kĩ thuật. 1. Nhận xét: Khi có lực tác

File đính kèm:

  • docgiao an li 8(8).doc
Giáo án liên quan