Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
- HS: Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm.
93 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (52), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 29/8/2011
Tiết 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
- HS: Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: + HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT).
3. Bài mới.
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn chậm như nhau?
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều
- HS: Hoạt động theo nhóm, thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và ghi kết quả.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1và câu hỏi C2
- HS: Thảo luận, trả lời, kết luận.
- GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ trong thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn?
I. Định nghĩa. (SGK-11)
- C1:
+ Chuyển động không đều trên quãng đường: AB, BC, CD.
+ Chuyển động đều trên quãng đường: DE, EF.
- C2: + Chuyển động không đều: b, c, d.
+ Chuyển động đều: a.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và tính được vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A-D.
- HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trên các quãng đường AB,BC,CD.
- HS: Trả lời kết quả và nhận xét.
- GV: Vận tốc trung bình được tính bằng biểu thức nào?
- HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- Trung bình mỗi giây bánh xe lăn được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường đó là bấy nhiêu mét trên giây.
- C3: vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s; vCD = 0,08m/s
- Công thức tính vận tốc trung bình:
vtb =
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô và rút ra ý nghĩa của v = 50km/h.
- HS: Tìm hiểu, thảo luận, trả lời.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5: xác định rõ đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần tìm, công thức áp dụng.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
? Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường tính bằng công thức nào?
- GV: Nói về sự khác nhau vận tốc trung bình và trung bình vận tốc ()
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi một HS lên bảng thực hiện.
- HS: Làm bài, so sánh và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Tự làm câu hỏi C7 theo hướng dẫn của GV.
III. Vận dụng.
- C4: Chuyển động của ô tô là chuyển động không đều, v = 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô.
- C5: Giải
s1 = 120m Vận tốc trung bình của xe
s2 = 60m trên quãng đường dốc là:
t1 = 30s v1 = = = 4 (m/s)
t2 = 24s Vận tốc trung bình của xe
v1 = ? trên quãng đường bằng là:
v2 = ? v2 = = = 2,5 (m/s)
vtb = ? Vận tốc trung bình của xe
trên cả quãng đường là:
vtb = = = 3,3(m/s)
Đ/s: v1 = 4 m/s; v2 = 2,5m/s; vtb = 3,3m/s
- C6: Giải
t = 5h Từ: vtb = s = vtb.t
vtb = 30km/h Quãng đường đoàn tàu đi
s = ?km được là:
s = vtb.t = 30.5 = 150(km)
Đ/s: s = 150 km.
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần ‘Có thể em chưa biết’.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học và làm bài tập 3.1- 3.7 (SBT).
- Đọc trước bài 4: Biểu diễn lực.
- Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6)
6/ 9/2011
TUẦN 4
Tiết 4
Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
- Rèn kĩ năng biểu diễn lực.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án bài giảng, sgk, tài liệu, 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng.
- HS: Gsk, vỡ ghi, tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Một người đi bộ đều trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Ở đoạn đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
III.Bài mới.
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một đầu tàu kéo các toa với một lực 106 N chạy theo hướng Bắc -Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên?
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
- GV: Tiến hành làm thí nghiệm và hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu.
- HS: Quan sát thí nghiệm hình 4.1 và quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay.
- GV: Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi C1.
- HS: Thảo luận, trả lời.
- GV: Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
I. Ôn lại khái niệm lực.
- Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động ( nghĩa là thay đổi vận tốc) của vật.
- C1:
+ Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
+ Hình 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6).
- HS: Nhắc lại các yếu tố của lực.
- GV: Thông báo: Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ.
- HS: Tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
- GV: Thông báo cách biểu diễn véc tơ lực.( phải thể hiện đủ 3 yếu tố: độ lớn, phương và chiều ).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Hướng dẫn cho HS biểu diễn lực.
20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải sang trái. Biểu diễn lực này?( 2,5 cm ứng với 10 N ).
- HS: Lên bảng biểu diễn lực.
II. Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lượng vectơ.
- Lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều.
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
a) Biểu diễn véc tơ lực
SGK – 15
b) Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: F.
+ Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F không có mũi tên ở trên: F.
* VD: A F
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV: Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực trong câu C2. HS dưới lớp biểu diễn vào vở và nhận xét bài của HS trên bảng.
- HS: Lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu của GV.
- HS: Cả lớp thảo luận, thống nhất câu hỏi C2.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi C3.
- GV: Gọi HS lên bảng trả lời.
- HS: Lên bảng trả lời, thảo luận, thống nhất chung đẻ đưa ra kết luận.
- GV: Nhận xét, thống nhất và lưu ý cho học sinh khi chọn tỉ lệ xích.
- HS: ghi nhớ.
III. Vận dụng.
- C2: A B
I
10 N 5000 N
- C3:
a) F1: Có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N.
b) F2: Có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2 = 30N.
c) F3: Có điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ lực
F3 = 30N.
4. Củng cố.
- HS trả lời các câu hỏi: + Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao?
+ Lực được biểu diễn như thế nào?
5 Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT).
- Đọc lại bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6).
- Đọc trước bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.
14/9/2011
Tuần 5
Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Nêu một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK)
- HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: ? Biểu diễn lực sau đây: Trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg ( tỉi xích 0,5 cm ứng với 15 N ).
3. Bài mới.
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vâỵ, nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào?
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng.
- GV: Tổ chức cho HS quan sát, tìm hiểu, thảo luận, trả lời.
- HS: Quan sát, tìm hiểu hình 5.2 sgk. - - GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C1( tìm được hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng ).
- HS: Trả lời câu hỏi C1.
- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động dựa trên cơ sở:
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
+ Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? (tiếp tục chuyển động như cũ hay đứng yên, hay chuyển động bị thay đổi?)
- HS: Tìm hiểu, dự đoán theo hướng dẫn của GV.
- GV: Làm thí nghiệm để kiểm chứng bằng máy A - tút. Hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả thí nghiệm.
- HS: Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và trả lời C2, C3, C4, C5.
- GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi.
- HS: Tìm hiểu trả lời, thảo luận, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
I. Lực cân bằng.
1. Hai lực cân bằng là gì ?.
- C1:
+ Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
+ Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực P, lực căng T.
+ Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
+ Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật đang chuyển động.
a) Dự đoán: Vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực PA, sức căng T của dây, hai lực này cân bằng (do T = PB mà PB = PA nên T cân bằng với PA).
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này PA + PA' lớn hơn T nên vật AA' chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực, PA và T lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều.
C5: Bảng 5.1 sgk.
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính.
- GV: Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện quán tính.
- HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính.
- GV: Đưa ra một số hiện tượng về quán tính thường gặp.
II. Quán tính.
1. Nhận xét.
- Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật có quán tính.
- VD: Khi đi xe đạp, ta phân gấp, xe không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn.
Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.
- HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo luận.
- HS: Trả lời, thảo luân, kết luận.
III.Vận dụng.
- C6: Búp bê ngả về phía sau, tại do quán tính.
- C7: Búp bê ngả về phía trước, tại do quán tính.
- C8: Nguyên nhân do quán tính nên vật vẫn còn chuyển động hoặc vẫn còn đứng yên.
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức. đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 5.1- 5.8 (SBT).
- Đọc trước bài 7: Lực ma sát.
19/9/2011
TUẦN 6
Tiết 6: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết lực ma sát, phân biệt được ma sát trượt, lăn, nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Kĩ năng phân tích được hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật nêu được cách khắc phục.
- Thái độ cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
-Lực kế, miếng gỗ, quả cân
-Tranh vòng bi.
- Phân nhóm học sinh
- Vở ghi, kiến thức phần lực
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai lực cân bằng? Điều gì xảy ra với vật khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
Vì sao khi chịu tác dựng của lực vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được?
Làm BT 5.2; 5.3
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu về lực ma sát
HS đọc SGK phần 1
- Cho 1 miếng gỗ trượt trên mặt bàn
? Điều gì đã làm cho miếng gỗ chuyển động chậm lại rồi dừng hẳn.
? Ma sát trượt sinh ra khi nào
- Cá nhân HS làm C1.
- Cho HS đọc SGK
- GV đẩy một chiếc xe lăn trên mặt bàn
? Điều gì đã làm cho chiếc xe dừng lại
? Lực ma sát làm xuất hiện ở đâu trong TN trên.
HS: Giữa bánh xe và sàn
?Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào
- HS làm thí nghiệm SGK
Trả lời C4 theo nhóm
GV: Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì.
. Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt:
- Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
C1: - Khi phanh xe
- Kéo 1 vật nặng trượt trên đường...
- Dây cương và cần kéo đàn nhị.
2. Lực ma sát lăn:
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của 1 vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trợt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Hoạt động 2: Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:
- HS quan sát tranhH6.2
GV: Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi C6
- Tương tự quan sát tranh H6.4
- Trả lời câu hỏi C7
? Em có kết luận gì
- HS làm C8 - C9 theo nhóm.
II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại.
câu 6
a, ma sát trượt Tra dầu
b, ma sát trượt thay ma sát lăn
c, ma sát trượt thay ma sát lăn
2. Lực ma sát có thể có ích:
- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
III. Vận dụng:
C8: a/ Ma sát trượt m/s có ích
b/ Ma sát nghỉ m/s có hại
c/ Ma sát trượt m/s có hại
d/ Ma sát trượt m/s có ích
e/ Ma sát trượt m/s có ích
C9: Ổ bi có tác dụng giảm m/s do thay thế m/s trượt thành m/s lăncủa các viên bi.
4. Củng cố.
- Lấy ví dụ về 3 lực ma sát
- Lấy ví dụ về lực ma sát có hại và lợi.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Các bài tập 6.1 -> 6.4 làm vào 30' buổi tối
- Giáo viên hướng dẫn HS làm 6.5
TUẦN 7 25/9/2011
Tiết 7. ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát,
- Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
- Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Hướng dẫn trả lời và cách giải bài tập.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đưa ra
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc?
Câu 2: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.
Câu 6: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái?
Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 2: Chữa một số bài tập
8. Đường bay Hà Nội – Tp HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút. Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h?
Bài 3.3(SBT/7)
Tóm tắt: S1= 3km
v1 = 2m/s =7,2km/h
S2= 1,95km
t1 = 0,5h
vtb=? km/h
9. Tóm tắt: Vận tốc của máy bay là:
S = 1400 km v = = = 800 km/ h
t = 1h45 = 7/4 h
v =? Km/ h Đáp số: 800 km/ h
Giải:
Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là: t1= = = (h)
Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là:
vtb= = = 5,4 (km/h)
Đáp số: 5,4km/h
IV. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại các kiến thức đã học va giải lại các bài tập trong sách bài tập
- Về nhà ôn tập tiếp để giờ sau kiểm tra 1 tiết
TUẦN 8 4/10/2011
Tiết 8. KIỂM TRA 1 TIẾT
Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức về chuyển động cơ học, vận tốc, lực, quán tính
Kĩ năng: Vận dụng công thức để làm bài tập, biểu diễn lực, giải thích hiện tượng ...
Thái độ: Nghiêm tức và tự giác, trung thực khi làm bài kiểm tra.
Chuẩn bị:
GV: Đề + Đáp án
HS: Ôn tập kiến thức từ bài 1 – bài 6
Phương pháp: Kiểm tra tự luận
Tiến trình:
4.1/ Ổn định: KTSS
4.2/ Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cơ Học
15 tiết
1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
3. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
4. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
5. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
6. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
7. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
8. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
9. Nêu được lực là một đại lượng vectơ
10. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
11. Nêu được quán tính của một vật là gì?
12. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn. Ma sát nghỉ
13.Vận dụng được công thức tính tốc độ .
14. Xác định được tốc độ trung bình bằng thực nghiệm.
15.Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
16. Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
17. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
18. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Số câu hỏi
1,5
C1,1a
C2,2a,2c
C4,2b
2,5
C5,1b
C10,3
C12,5
2
C16.4
C15,6
TS điểm
3
3,5
3,5
10
4.3/ Đề :
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ (2 điểm)
Câu 2: Độ lớn của vận tốc cho biết tính chất gì của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? Nêu đơn vị đo của vận tốc? (2 điểm)
Câu 3: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật sẽ như thế nào?(1 điểm)
Câu 4:Biễu diễn lực sau: (1 điểm)
Lực kéo 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái , tỉ xích 1cm ứng với 500N
Câu 5. Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện? Chỉ rõ chỗ xuất hiện lực ma sát đó. (1,5 điểm)
a/ Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.
b/ Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
c/ Một quả bóng lăn trên mặt đất.
Câu 6. Một tàu hỏa chuyển động đều trong 10 phút đi được quãng đường dài 1800m. (2,5 điểm)
a/ Tính vận tốc của tàu hỏa ra đơn vị m/s và km/h
b/ Tính quãng đường mà tàu hỏa đi được trong 2h.
4.4/ Đáp án và biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Chuyển động cơ học của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
- Ví dụ: Ô tô rời bến, thì vị trí của ô tô thay đổi so với bến xe. Ta nói, ô tô đang chuyển động so với bến xe.
1 điểm
1 điểm
2
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- Công thức tính vận tốc trung bình:
Trong đó, vtb là vận tốctrung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường.
- Đơn vị của vận tốc là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h).
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
3
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
1 điểm
4
F
500N
1 điểm
5
a) Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn, giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện lực ma sát trượt.
b) Cuốn sách đặt trên mặt bàn nghiêng so với phương ngang, cuốn sách đứng yên thì giữa cuốn sách với mặt bàn xuất hiện ma sát nghỉ.
c) Khi quả bóng lăn trên mặt đất, giữa mặt đất và quả bóng có lực ma sát lăn.
0,5đ
0,5
0,5đ
6
Cho biết
t = 10 phút = 600s
s = 1800m
a/ v = (m/s) = (km/h)
b/ t’ = 2h thì s’ =
Giải
a/ Vận tốc của tàu hỏa là:
= = 3 m/s
= 10,8 km/h
b/ Quãng đường tàu hỏa đi trong 2 giờ:
s’ = v.t’ = 10,8 km/h.2 h= 21,6 km
Đáp số: a/ 3m/s; 10,8km/h
b/ 21,6km
Tóm tắt 0,5đ
1 điểm
1điểm
4.5/ Củng cố và luyện tập:
- GV thu bài kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị và thái độ của học sinh
4.5/ Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức cũ.
- Xem và chuẩn bị bài “Áp suất”
TUẦN 9 14/10/2011
Tiết 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU.
-Qua bài kiểm tra, đánh giá được sự nhận thức của học sinh về các nội dung kiến thức chương I
-Rèn luyện tính tự giác, làm bài độc lập.
- Rèn luyện tư duy, phân tích, suy luận lôgic trong quá trình làm bài.
II. CHUẨN BỊ
GV- Hệ thống câu hỏi
HS - Ôn tập các nội dung từ bài 1 đến bài 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Ổn định tổ chức:
IV ĐỀ BÀI
Câu 1. Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào ?
Câu 2. Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe bị ngã về phía nào ? giải thích hiện tượng đó?
Câu 3: Biểu diễn các lực sau.
a) Lực kéo theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 300N, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
b) Trọng lực của một vật có độ lớn 100N, tỉ xích 1cm ứng với 25N.
Câu 4: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 h đến Hải Phòng lúc 10h . Biết rằng quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100 Km. Tính vận tốc của ô tô theo Km/h và m/s.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu 1.(2 đ)
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật (điểm đặt),cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều.
*Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
- Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
- Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
Câu 2.(2 đ)
Hành khách ngã về phía trước
Do mọi vật có quán tính, khi xe và người đang chuyển động thì xe dừng lại, phần trên của người vẫn chuyển động theo quán tính còn phần dưới tiếp xúc với xe dừng lại theo xe nên người ngã về trước
Câu 3 ( 3 đ)
F
F=300N
(a)
(b) F=100N
F
Câu 4. (3 đ)
Tóm tắt (1 điểm)
t = 2h
s = 100km
v = ? (km/h,m/s)
Giải
Vận tốc của ô tô là:
Áp dụng cồng thức v = s/t =100/2 = 50km/h (1 điểm)
Đổi v = 50km/h = 50.000m/3600s =13,9m/s (1 điểm)
10/10/2011
TUẦN 9
Tiết 9. BÀI 7: ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố: diện tích và áp lực.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 khay nhựa, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật, 1 túi bột.
- Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1 (SGK).
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
ổn định tổ chức:
Trả bài kiểm tra
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
GV:Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
- HS đưa ra dự đoán.Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực (10ph)
GV:Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: Áp lực là gì? Cho ví dụ?
- HS trả lời C1, thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời
GV:Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về áp lực.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C1: Xác địng áp lực (H7.3).
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Trọng lượng P có phải lúc nào cũng là áp lực không? Vì sao?
Hoạt động 3: Nghiên cứu về áp suất (20ph)
- GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật.
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố: độ lớn của áp lực và S bị ép.
- GV:Muốn biết kết quả tác dụng của phụ thuộc S bị ép thì phải làm TN ntn?
- GV: Muốn biết kết quả tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN ntn?
- GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo dõi các nhóm làm TN.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV: Muốn làm tăng tác dụng của áp lực phải làm như thế nào? (ngược l
File đính kèm:
- LI 8 20122013 CHUAN.doc