CHƯƠNG I : CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I- Mục tiêu :
1-Kiến thức:
-Nêu được TD về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày , có nêu được vật làm mốc
-Nêu được TD về tính tương đối của-Nêu được TD về tính tương đối của chuyển động đứng yên ,xác định được vậtlàm mốc trong mỗi trạng thái .
-Nêu được TD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp:Chuyển động thẳng ,chuyển động cong,chuyển động tròn.
2-Kĩ năng :
-Biết cách xác định vật làm mốc
3-Thái độ:
-Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập.
76 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (53), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 08-08-2010
Tiết 1 Ngày dạy : 10-08-2010
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I- Mục tiêu :
1-Kiến thức:
-Nêu được TD về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày , có nêu được vật làm mốc
-Nêu được TD về tính tương đối của-Nêu được TD về tính tương đối của chuyển động đứng yên ,xác định được vậtlàm mốc trong mỗi trạng thái .
-Nêu được TD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp:Chuyển động thẳng ,chuyển động cong,chuyển động tròn.
2-Kĩ năng :
-Biết cách xác định vật làm mốc
3-Thái độ:
-Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-Chuẩn bị :
+Cả lớp :-Tranh vẽ 1.2,1.4,1.5 phóng ti thêm để HS xác định quỹ đạo chuyển động của 1 số vật .
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 & TN
+Hs:-1 xe lăn
-1 con búp bê
-1 khúc gỗ
-1 quả bóng bàn
III-Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ
3-Tổ chức hoạt động dạy học: ( 3 phút)
GV : Buổi sáng mặt trời mọc hướng nào? Buổi chiều mặt trời lặn hướng nào?
GV : Như vậy có phải mặt trời chuyển động từ hướng đông sang hướng tây không? Sau đây ta sẽ nghiên cứu một hiện tượng gọi là chuyển động cơ học.
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. ( 10 phút)
Cả lớp nhận xét và trả lời cá nhân.
HS Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả lời.
HS Làm việc cả lớp. Một số học sinh nêu ra ví dụ mình tìm được.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. ( 15 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
(1) đối với vật này, (2) đứng yên.
HS trả lời cá nhân.
- Cho học sinh làm C1.
- Giới thiệu cho học sinh trong vật lý người ta dùng một vật làm mốc để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên.
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Cho học sinh làm lệnh C2.
- Cho học sinh làm lệnh C3.
- Cho học sinh xem hình 1.2 trang 5SGK.
- Cho học sinh làm lệnh C4.
- Cho học sinh làm lệnh C5.
- Cho học sinh làm lệnh C6.
- Cho học sinh làm lệnh C7.
- Từ những câu trả lời trên ta thấy một vật có thể chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói : Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 4: Nhận biết một số chuyển động
thường gặp. ( 7 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng Cố , Dặn dò ( 7 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
- Cho học sinh làm lệnh C8.
- Giới thiệu cho học sinh quỹ đạo của một vật chuyển động có thể thẳng hoặc cong nên
người ta phân biệt chuyển động thẳng và chuyển động cong. Thả quả bóng bàn rơi thẳng đứng, cho học sinh quan sát chuyển động của đầu kim đồng hồ.
- Cho học sinh quan sát hình 1.3 trang
6 SGK.
- Cho hoc sinh làm lệnh C9.
- Cho học sinh làm lệnh C10.
Gợi ý : Hình vẽ gồm có 4 vật là : xe tải, người tài xế, người đứng dưới đất, cột đèn.
- Cho học sinh làm lệnh C11.
- GV làm thí nghiệm quay tròn viên đá nhỏ buộc dây để chứng minh cho lệnh C11 không đúng.
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 7 SGK.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3, 4 SBT.
- Đọc mục " Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 2 : Vận tốc
PHẦN GHI BẢNG
I- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? C1, C2, C3.
II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4, C5
C6 : (1) đối với vật này, (2) đứng yên.
C7, C8.
III- Một số chuyển động thường gặp : C9.
IV- Vận dụng : C10 , C11.
V- Ghi nhớ : trang 7 SGK
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
VẬN TỐC
Tuần 2 Ngày soạn : 14-08-2010
Tiết 2 Ngày dạy : 17-08-2010
I.Mục tiêu.
1-Kiến thức.
-Nắm được công thức tính vận tốc v= & ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị vận tốc.
-So sánh quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động .
2-Kĩ năng.
-Vận dụng công thức vận tốc tính quảng đường , thời gian của chuyển động .
3-Thái độ.
-Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập
.II-Chuẩn bị của Gv & Hs
+Cả lớp :-Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
-Tranh vẽ phóng to hình 2.2 tốc kế
III-Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
- Chuyển động cơ học là gì?
- Tại sao lại nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
- Hãy nêu một ví dụ chứng minh nhận xét trên.
- Trên một chiếc xe lửa đang chạy có một em bé thả quả bóng rơi trên sàn toa xe. Hãy cho biết
- Xe lửa chuyển động so với vật nào?
- Em bé chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
- Quả bóng chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
- Các dạng chuyển động thường gặp là những dạng nào?
- Một viên đá nhỏ được ném đi. Hãy cho biết ném cách nào thì khi rơi xuống hòn đá có chuyển động thẳng, chuyển động cong?
3- Tổ chức hoạt động dạy học ( 3 phút)
GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn?
Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này hôm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc.
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vận tốc là gì?
HS thảo luận nhóm.
HS làm việc nhóm và cử đại diện lên điền vào bảng 2.1.
HS : Làm việc cá nhân. (1) nhanh, (2) hay chậm,
(3) quãng đường đi được, (4) đơn vị thời gian.
Hoạt động 3 : Phát hiện công thức tính vận tốc
HS trả lời cá nhân : lấy quãng đường di được chia cho vận tốc.
HS trả lời cá nhân : v = s/t.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu đơn vị đo vận tốc
(7 phút)
HS : Làm việc cá nhân : m/phút, km/h, km/s, cm/s.
Hoạt động 5 : Nhận biết tốc kế ( 3 phút)
HS trả lời theo kinh nghiệm quan sát được trong thực tế.
- Máy đo vận tốc có trên xe máy, ôtô, máy bay, tàu thuỷ......
- Đơn vị thường dùng là km/h.
Hoạt động 6 : Vận dụng, củng cố,Dặn dò (6 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Thảo luận nhóm, thông báo kết quả.
- Treo bảng 2.1 và cho học sinh làm lệnh C1.
- Cho học sinh làm lệnh C2.
- Giới thiệu cho học sinh quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc.
- Cho học sinh làm lệnh C3.
- Theo bảng 2.1 , cột 5 ghi vận tốc của mỗi người. Các vận tốc này được tính như thế nào?
- Vậy nếu gọi s là quãng đường đi được,
t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là vận tốc thì ta có thể viết công thức tính vận tốc như thế nào?
- Giới thiệu cho học sinh biết đơn vị đo vận tốc phụ thuộc đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Treo bảng 2.2 và cho học sinh làm lệnh C4.
- Thông báo cho học sinh các đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây và kilômét trên giờ. 1km/h 0,28m/s.
- Ngoài cách tính vận tốc theo công thức trên, người ta còn chế tạo ra một máy đo vận tốc. Hãy cho biết máy đo vận tốc thường thấy ở đâu? Các máy đo này thường dùng đơn vị nào?
- Người ta gọi các máy này là tốc kế.
- Cho học sinh làm lệnh C5.( gợi ý : a) lần lượt giải thích từng số, b) đổi 10m/s thành km/h)
- Cho học sinh làm lệnh C6.
- Cho học sinh làm lệnh C7.
- Cho học sinh làm lệnh C8, thay bằng bài tập tính thời gian với s = 2km.
- Hãy trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài.
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 10 SGK.
- Làm bài tập 2.3 đến 2.5 trang 5 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 3 : Chuyển động đều, không đều
PHẦN GHI BẢNG
I- Vận tốc là gì? C1, C2,
C3 : (1) nhanh, (2) hay chậm, (3) quãng đường đi được, đơn vị thời gian.
II-Công thức tính vận tốc : v = s/t
III- Đơn vị vận tốc : mét trên giây (m/s), kilômét trên giờ ( km/h) , 1km/h 0,28m/s.
IV- Tốc kế :
V- Vận dụng : C5, C6, C7, C8.
VI- Ghi nhớ : trang 10 SGK.
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 3 Ngày soạn : 21-08-2010
Tiết 3 Ngày dạy : 24-08-2010
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU
I.Mục tiêu.
1-Kiến thức.
-Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều & Ko đều.Lấy TD minh họa
-Xác định dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc Ko thay đổi theo thời gian.Chuyển động Ko đều là vận tốc thay đổi theo thời gian
-Vận dụng để tính vận tốc TB trên 1 đoạn đường .
-Làm TN & ghi kết quả vào bảng 3.1
2-Kĩ năng.
-Từ các hiện tượng thực tế & Kq TN để rút ra quy luật của chuyển động đều & Ko đều.
3-Thái độ.
-Tập trung nghiêm túc ,hợp tác khi thực hiện TN
.II-Chuẩn bị của Gv & Hs
-1 máng nghiêng,1 bánh xe ,1 bút dạ để đánh giá ,1 động hồ bấm giây.
III-Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ
GV : Đặt các câu hỏi sau :
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào?
- Hãy viết công thức tính vận tốc và giải thích các ký hiệu.
- Hãy nêu tên các đơn vị vận tốc hợp pháp ?
- Vận tốc của một xe ôtô là 50km/h, số này có ý nghĩa gì?
- Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút.
- Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 3km/h mất một thời gian là 20 phút. Hỏi nhà cách trường bao nhiêu km?
3-Tổ chức hoạt động dạy học
GV : Chắc các em đã đọc truyện ngụ ngôn thỏ và rùa thi chạy đua. Vậy hãy thử trả lời các câu hỏi sau :
- Thỏ và rùa, ai chạy nhanh hơn?
- Nghĩa là vận tốc của ai lớn hơn?
- Ai thắng cuộc?
- Tại sao vận tốc của thỏ lớn hơn của rùa mà rùa lại thắng cuộc?
Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều
HS thí nghiệm nhóm và thông báo kết
quả của nhóm.
HS thảo luận nhóm và thông báo kết quả của nhóm.
HS làm việc cá nhân và trả lời.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu thế nào là vận tốc trung bình của chuyển động không đều và công thức tính
HS : Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. v = s/t
HS : Làm việc theo nhóm và thông báo kết quả của nhóm.
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố
HS làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Thảo luận nhóm và trả lời.
Hs : Quan sát & lắng nghe hoạt động của Gv
- Thông báo cho học sinh biết định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Cho học sinh làm thí nghiệm theo lệnh C1.
Hướng dẫn học sinh cách gõ nhịp đếm thời gian.
- Trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều?
- Cho học sinh làm lệnh C2.
- Giới thiệu cho học sinh hiểu ý nghĩa của vận tốc trung bình. Đặt câu hỏi : công thức tính vận tốc chuyển động không đều như thế nào?
- Cho học sinh làm lệnh C3.
- Cho học sinh làm lệnh C5.
- Cho học sinh làm lệnh C6.
- Cho học sinh làm lệnh C7 : thay bằng câu hỏi sau : Hãy trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài : Vì sao rùa thắng thỏ trong cuộc chạy thi?
- Học phần ghi nhớ trang 13 SGK.
- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.6 trang 6, 7 SBT.
- Đọc mục " Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 4 : Biểu diễn lực. Ôn tập lại khái niệm lực, lực có thể gây ra các tác dụng nào, phương và chiều của lực, độ lớn của lực, đơn vị
PHẦN GHI BẢNG
I- Định nghĩa : C1, C2 : a) Chuyển động đều.
b- Chuyển động không đều. (nhanh dần)
c- Chuyển động không đều. (nhanh dần)
d- Chuyển động không đều. (chậm dần)
II- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều : C3.
III- Vận dụng : C4.
C5 : v1 = 4m/s; v2 = 2,5m/s; v3 = 3,33m/s .
C6 : s = v.t = 30km/h . 5h = 150km.
C7.
IV- Ghi nhớ : trang 13 SGK.
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 4 Ngày soạn : 27-08-2010
Tiết 4 Ngày dạy : 31-08-2010
BIỂU DIỄN LỰC
I.Mục tiêu.
1-Kiến thức.
-Nêu được TD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc .
-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ . Biểu diễn được vectơ lực .
2-Kĩ năng.
-Biểu diễn lực, nhận biết được phương, chiều của lực
3-Thái độ.
-Nghiêm túc trong quá trình học tập ,Hứng thú với môn học.
II-Chuẩn bị của Gv & Hs :
Đề bài kiểm tra 10 phút, một quả nặng, một lực kế.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh:
HĐ1 :Oån định lớp- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức hoạt động dạy học .
1-Oån định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 10 phút học sinh làm bài trên giấy.
3- Tổ chức hoạt động dạy học ( 5 phút)
Giáo viên gọi một học sinh lên dùng lực kế kéo quả nặng di chuyển trên mặt bàn và đọc độ lớn của lực kéo.
- Làm thế nào để biểu diễn lực kéo quả nặng này trên giấy? Hôm nay ta tìm hiểu bài Biểu diễn lực.
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ2 : : Ôn lại khái niệm lực (5 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
Hình 4.1 : Nam châm tác dụng lực hút làm xe lăn thay đổi chuyển động.
Hình 4.2 : Quả bóng và vợt tác dụng lực lẫn nhau và cả hai đều bị biến dạng.
HĐ3 : Tìm hiểu cách biểu diễn lực. (15 phút)
HS : Thảo luận nhóm và trả lời.
HĐ4: Vận dụng (8 phút)
HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên bảng.
HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên bảng.
HS thảo luận nhóm và trình bày cách làm của nhóm mình.
Hs :Quan sát & lắng nghe hoạt động của Gv
- Đặt câu hỏi : Ở lớp 6 ta đã biết lực có thể gây ra những tác dụng nào?
- Cho học sinh làm lệnh C1.
- Đặt câu hỏi : Một lực gồm có những yếu tố nào? (đã học ở lớp 6)
- Giới thiệu cho học sinh lực là một đại lượng vectơ.
- Giới thiệu cho học sinh cách biểu diễn một vectơ lực bằng một mũi tên có các bộ phận biểu diễn các yếu tố tương ứng của lực, gồm có:
- Gốc mũi tên là điểm đặt,
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực,
- Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
- Giới thiệu cho học sinh ký hiệu vectơ lực là F, còn ký hiệu cường độ của lực là F.
- Giới thiệu cho học sinh ví dụ hình 4.3 để minh hoạ cho phần cung cấp thông tin ở trên.
- Cho học sinh làm lệnh C2.
- Cho học sinh làm lệnh C3.
F
5000N 10N
P
- Cho học sinh làm bài tập 4.5 trang 8 SBT.
- Học phần ghi nhớ trang 16 SGK.
- Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 8 SBT.
- Tìm hiểu bài 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính.
- Ôn tập hai lực cân bằng ở lớp 6.
PHẦN GHI BẢNG
I/ Ôn lại khái niệm lực : C1
II/ Biểu diễn lực :
.
.
1- Lực là một đại lượng vectơ.
2- Cách biểu diễn và ký hiệu lực : A F
F = 15N
5N
III/ Vận dụng : C2
C3 : a- Lực F1 có : điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ F1 = 40N.
b- Lực F2 có : điểm đặt B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N.
c- Lực F3 có : điểm đặt C, phương nghiêng 300 so với phương nằm ngang, chiều đi lên từ
trái sang phải, cường độ F3 = 45N.
Bài tập 4.5 trang 8 SBT.
IV/ Ghi nhớ : trang 16 SGK.
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 5 Ngày soạn : 04-09-2010
Tiết 5 Ngày dạy : 07-09-2010
SỰU CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.Mục tiêu.
1-Kiến thức.
-Nêu được 1 số TD về hai lực cân bằng ,nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng & biểu thị bằng vectơ lực .
-Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6 HS dự đoán & làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật sẽ đứng yên hoặc sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi .
-Nêu được 1 số khái niệm về quán tính .Giải thích được hiện tượng quán tính .
2-Kĩ năng.
-Biết suy đoán .
-Kỹ năng tiến hành lám TN ,có tác phong nhanh nhẹn,chính xác .
3-Thái độ.
-Nghiêm túc trong quá trình học tập.
.II-Chuẩn bị của Gv & Hs
-Dụng cụ để làm TN hình 5.3 ;5.4 trong SGK
III-Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ(7 phút)
GV : Đặt các câu hỏi sau :
-Vì sao lực được gọi là một đại lượng vectơ?
-Vectơ lực được biểu diễn bằng một mũi tên. Hãy cho biết các bộ phận nào của mũi tên ứng
với các yếu tố nào của lực?
- Một vật được kéo bởi một lực 300N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
Hãy biểu diễn lực này.
-Theo hình vẽ sau hãy mô tả lực bằng lời :
- Một vật có trọng lượng 800N. Hãy biểu diễn trọng lượng của vật.
3- Tổ chức hoạt động dạy học: (5 phút)
GV : Đặt câu hỏi : Hãy nhắc lại những điều đã biết ở lớp 6 :
- Khi nào ta biết có hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
GV : Vậy nếu một vật đang chuyển động, nếu bị tác dụng bởi hai lực cân bằng thì trạng thái vật đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ2 :Biểu diễn hai lực cân bằng (5 phút)
HS làm việc cá nhân.
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chyển động. ( 15 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS dự đoán cá nhân.
HS cả lớp quan sát thí nghiệm.
HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến của nhóm.
HS cử đại diện nhóm lên điền vào bảng.
HS trả lời cá nhân.
HĐ4: Tìm hiểu về quán tính và vận dụng (10 phút)
HS : Trả lời theo kinh nghiệm cá nhân.
HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến của nhóm.
HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến của nhóm.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Làm việc cá nhân.
- Cho học sinh làm lệnh C1.
- Đặt vấn đề : Giả sử có hai học sinh đứng ở hai đầu một cái bàn và cùng đẩy cái bàn đó.
- Nếu hai lực cân bằng thì cái bàn như thế nào?
- Nghĩa là vận tốc của bàn không đổi. Nếu có một học sinh tác dụng lực đẩy mạnh hơn bạn kia thì cái bàn sẽ như thế nào?
- Nghĩa là vận tốc của bàn thay đổi.
- Vậy nếu có một vật đang chuyển động mà lại có hai lực cân bằng tác dụng thì vận tốc của vật như thế nào?
- Ta sẽ làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên có đúng không.
GV dùng máy At-Út làm thí nghiệm.
- Giới thiệu cho học sinh các bộ phận của máy. Thực hiện các bước thí nghiệm cho học sinh quan sát.
- Cho học sinh làm các lệnh C2, C3, C4.
- Kẻ bảng 5.1 lên bảng và cho học sinh làm lệnh C5.
- Cho học sinh rút ra kết luận.
- Cho học sinh nhận xét trong thực tế mọi
vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột khi có lực tác dụng mà phải thay đổi từ từ vì mọi vật đều có quán tính.
- Cho học sinh làm lệnh C6.
- Cho học sinh làm lệnh C7.
- Cho học sinh làm lệnh C8.
- Làm thí nghiệm mục e) để gây hứng thú học tập cho học sinh.
- Cho học sinh làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 trang 9 SBT.
- Học phần ghi nhớ trang 20 SGK.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 5.6, 5.8 trang 10 SBT.
- Tìm hiểu bài 6 Lực ma sát trang 21 SGK.
PHẦN GHI BẢNG
I/ Lực cân bằng :
1- Hai lực cân bằng là gì? C1
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a- Dự đoán. I/ Quán tính :
b- Thí nghiệm : C2 , C3, C4, C5. 1) Nhận xét. 2) Vận dụng : C6 , C7, C8.
III/ Ghi nhớ : trang 20 SGK
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 6 Ngày soạn : 10-09-2010
Tiết 6 Ngày dạy : 14-09-2010
LỰC MA SÁT
I- Mục tiêu :
1-Kiến thức :
- Nhận biết được lực ma sát. Nêu và Phân biệt được sự xuất hiện của ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
-Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.
2-Kỹ năng :
- Có kỹ năng thí nghiệm, vận dụng kiến thức vào đời sống.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể
3-Thái độ :
- Có tinh thần làm việc hợp tác nhóm, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
II-Chuẩn bị :
Mỗi nhóm một lực kế, một miếng gỗ, một quả nặng. Giáo viên chuẩn bị một cây kìm, vòng bi và tranh vẽ vòng bi.
III- Tổ chức hoạt động của học sinh :
HĐ1 :Oån định lớp- Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học
1-Oån định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ
GV : Đặt các câu hỏi sau :
- Thế nào là hai lực cân bằng?
- Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào một vật có trọng lượng 20N được treo bởi một sợi dây.
- Khi đang đi, nếu bị trượt chân ta ngã về phía nào? Hãy giải thích tại sao?
3- Tổ chức hoạt độïng dạy học
GV cho mỗi học sinh quan sát mặt dưới đế giày hoặc dép của mình và đặt câu hỏi :
- Mặt dưới các đế giày, dép thường có gì?
- Các rãnh này có công dụng gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được vấn đề này.
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ2 : Tìm hiểu khi nào có lực ma sát?
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
HS : Làm thí nghiệm nhóm, thông báo kết quả.
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
HS : Trả lời cá nhân.
HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. (10 phút)
HS : Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
HS : Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
HĐ4: Vận dụng, củng cố
HS trả lời cá nhân.
a-Vì lực ma sát giữa bàn chân và mặt sàn nhỏ.
b- Để khi kẹp 1 vật lực ma sát lớn, vật không bị tuột khỏi kìm.
c- Vì đế giầy bị ma sát với mặt đường nhiều lần.
d-Vì xe tải khi chạy, quán tính lớn nên bánh xe phải có khía sâu để tăng lực ma sát với mặt đường.
e- Vì da cá, da lươn trơn, nhờn, lực ma sát rất nhỏ giữa tay và da.
HS : Trả lời theo kinh nghiệm cá nhân.
- Giới thiệu cho học sinh ví dụ về ma sát trượt như SGK và cho học sinh làm lệnh C1.
- Giới thiệu cho học sinh ví dụ về ma sát lăn như SGK và cho học sinh làm lệnh C2.
- Cho học sinh làm lệnh C3.
- Giới thiệu cho học sinh lực ma sát nghỉ và cho học sinh làm thí nghiệm như hình 6.2 SGK.
- Cho học sinh làm lệnh C4.
- Vậy nếu không có lực ma sát nghỉ thì xảy ra chuyện gì? Cho học sinh làm lệnh C5.
- Giới thiệu lực ma sát có thể có hại và cho học sinh làm lệnh C6.
- Giới thiệu cho học sinh lực ma sát có thể có
lợi và cho học sinh làm lệnh C7.
- Cho học sinh giải thích vấn đề đặt ra ở đầu bài.
- Cho học sinh làm lệnh C8.
Câu b đổi lại như sau : Tại sao ở đầu miệng các cây kìm thường có những rãnh nhỏ? ( Cho học sinh quan sát đầu một cây kìm).
Câu e đổi lại như sau : Tại sao ta rất khó cầm chặt một con cá lóc hay con lươn còn sống?
- Cho học sinh quan sát ổ bi và treo tranh trên bảng. Cho học sinh làm lệnh C9.
- Học phần ghi nhớ trang 24 SGK.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết"
- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.4 trang 11 SBT.
- Tìm hiểu bài
File đính kèm:
- vatli8.doc