Giáo án Vật lý 8 cả năm (65)

Tuần 5. Tiết 5

Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC

I. Mục tiêu :

 - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên : Hình 4.1, 4.2.

 - HS : Mỗi nhóm HS một bộ Thí nghiệm gồm: 1 giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.

 Xem lại bài Lực (tiết 3 SGK Vật Lí 6).

 

doc115 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (65), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5. Tiết 5 Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC Ngày soạn : 21/09/2009 Ngày dạy : 24/09/2009 I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Hình 4.1, 4.2. - HS : Mỗi nhóm HS một bộ Thí nghiệm gồm: 1 giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. Xem lại bài Lực (tiết 3 SGK Vật Lí 6). III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều ? + Công thức của vận tốc trung bình ? 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ¯ Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài: - Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động. Vậy lực và vận tốc có liên quan nào không ? Để biết được chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài “ Biểu diễn lực”. - Ghi bài. Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC ¯ Hoạt động 2:Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc. - Nhắc lại cho HS biết lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật và yêu cầu HS nêu ví dụ chứng minh. - Yêu cầu HS mô tả lần lượt các hình 4.1, 4.2. - Nhận xét và kết luận. - Theo dõi và nêu ví dụ. - Hoàn thành C1. - Ghi bài I. Ôn lại khái niệm lực. Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. ¯ Hoạt động 3:Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ. - Yêu cầu HS đọc mục 1)-SGK - Lấy một vài ví dụ (thả viên phấn rơi xuống đất, dùng chân đá 1 quả bóng trên mặt đất...) để phân tích từ đó ra kết luận. - Yêu cầu HS đọc mục 2)-SGK - Thông báo cho HS biết lực có 3 yếu tố. Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này (điểm đặt, phương chiều, độ lớn). Cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố trên. - Yêu cầu HS đọc phần ví dụ-SGK - Hướng dẫn HS biểu diễn lực lần lượt theo trình tự : Điểm đặt -> Phương, chiều -> Cường độ. - Đọc SGK. - Theo dõi và ghi bài. - Đọc SGK. - Theo dõi và ghi bài. - Đọc SGK. - Theo dõi và ghi bài. II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng véctơ. Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. => Lực là một đại lượng véctơ. 2. Các biểu diễn và kí hiệu véctơ lực. - Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn bằng mũi tên có: + Gốc là điểm đặt của lực + Phương và chiều là phương và chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. - Vectơ lực được kí hiệu bằng ( có mũi tên). Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên) A B 5N F= 15N Ví dụ : ¯ Hoạt động 4:Vận dụng. - Yêu cầu HS đọc C2. - Tóm tắt sơ lược đề và yêu cầu HS hoàn thành C2. - Uốn nắn, sửa chữa những thiếu sót của HS trong quá trình làm bài. - Hướng dẫn HS trả lời C3 theo trình tự : Lực có độ lớn -> điểm đặt tại-> có phương, chiều. - Nhận xét. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm để hoàn thành C2, và cử đại diện lên bảng sửa bài. - Sửa bài. a) : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1=20N b) : điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2=30N c) : điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên (như hình vẽ), cường độ lực F3=30N. III. Vận dụng A 10N B 500N C2 : 4. Luyện tập, củng cố : - Yêu cầu 2-3 HS đọc phần ghi nhớ. - Lực là một đại lượng véctơ, vậy biểu diễn lực như thế nào ? 5. Tổng kết, dặn dò : - Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 4.1, 4.3, 4.4, 4.5 SBT. - Xem trước bài 5 “Sự cân bằng lực – Quán tính”. * Rút kinh nghiệm : Tuần 6. Tiết 6 Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH Ngày soạn : 21/09/2009 Ngày dạy : 28/09/2009 I. Mục tiêu : - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - Từ dự đoán khoa học về tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động làm Thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định “vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính biểu hiện trong một số trường hợp cụ thể. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ Thí nghiệm. - Hình 5.3, 5.4 SGK III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : + Cách biểu diễn véctơ lực như thế nào ? + Biểu diễn một lực đẩy có điểm đặt tại A, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N. 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ¯ Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài: - Dựa vào phần kiểm tra bài cũ của HS để đặt vấn đề, nếu ta đặt thêm một lực có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều thì vật đó sẽ như thế nào?. Vậy 2 lực đó ta gọi là 2 lực gì? chúng khác nhau ở điểm nào ? Để biết được chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài “ Sự cân bằng lực – quán tính”. - Theo dõi và ghi bài. Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH ¯ Hoạt động 2:Tìm hiểu về lực cân bằng. - Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và cho biết chúng có điểm chung gì? - Hướng dẫn HS biểu diễn lực các lực ở hình 5.2. - Nhận xét và kết luận. - Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên có làm vận tốc của vật đó thay đổi không? - Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của lực cân bằng thì hai lực này có làm vận tốc của vật thay đổi không ? - Yêu cầu HS đọc a) - SGK - Làm Thí nghiệm như hình 5.3 - Hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4. - Nhận xét. - Vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? - Quan sát hình và trả lời - 3 HS lên bảng vẽ hình các HS khác nhận xét. - Ghi bài. - Trả lời. - Dự đoán (chuyển động, đứng yên). - Đọc SGK. - Quan sát. - Thảo luận nhóm từ 2-3 HS và cử đại diện trả lời. - Theo dõi. - Trả lời và ghi bài vào tập. I. Hai lực cân bằng. 1. Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. ¯ Hoạt động 3:Tìm hiểu về quán tính. - Yêu cầu HS đọc mục 1-SGK - Khi phanh gấp xe có dừng lại ngay được không? - Tìm thí dụ tương tự trong thực tế ? - Nhận xét và giới thiệu kiến thức mới. - Đọc SGK. - Suy nghĩ. - Khi đang chạy nhanh thì không thể đứng yên lại ngay được, khi xe đang chạy nhanh mà thắng gấp thì người bị ngã về trước, - Ghi bài vào tập. II. Quán tính Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. ¯ Hoạt động 4:Vận dụng. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C6. - Làm Thí nghiệm kiểm chứng và nhận xét câu trả lời của HS. - Tương tự yêu cầu HS hoàn thành C7. - Làm Thí nghiệm kiểm chứng và nhận xét. - Yêu cầu HS hoàn thành C8. - Nhận xét. - Cá nhân HS trả lời. - Theo dõi. - Cá nhân HS trả lời. - Theo dõi. - Trả lời lần lượt các phần của C8. - Theo dõi. III. Vận dụng 4. Luyện tập, củng cố : - Hai lực cân bằng nhau là hai lực như thế nào ? - Khi có lực cân bằng vật đang đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế nào ? - Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ? 5. Tổng kết, dặn dò : - Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.6 SBT. - Xem trước bài 6 “Lực ma sát”. * Rút kinh nghiệm : Tuần 7. Tiết 7 Bài 6 : LỰC MA SÁT Ngày soạn : 27/09/2009 Ngày dạy : 05/10/2009 I. Mục tiêu : - Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại ma sát này. - Làm Thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được 1 số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được các cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 miếng gỗ (1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám), 1 quả cân. - Hình 6.1, bộ vòng bi. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là hai lực cân bằng ? + Ôtô đang chạy nhanh đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ bị ngã về phía nào ? 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ¯ Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài: Ngày xưa trục bánh xe bò chưa có ổ bi, Ngày nay trục bánh xe bò, trục bánh xe đạp . . . đã có ổ bi. Để phát minh ra ổ bi con người đã phải mất hàng chục thế kỷ. Bài này giúp các em hiểu được ý nghĩa của của việc phát minh ra ổ bi. - Theo dõi và ghi bài. Bài 6 : LỰC MA SÁT ¯ Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin – SGK. - Trong phần thông tin vừa đọc em thấy lực ma sát xuất hiện ở đâu ? - Thông báo cho HS biết lực ma sát trong trường hợp này là lực ma sát trượt. - Yêu cầu HS hoàn thành C1. - Nhận xét và rút ra kết luận. - Tương tự yêu cầu HS đọc phần thông tin thứ hai và cho biết lực ma sát xuất hiện khi nào ? - Trong trường hợp này có gì giống và khác so với trường hợp đầu ? - Thông báo cho HS biết lực ma sát sinh ra trong trường hợp này là lực ma sát lăn. - Yêu cầu HS hoàn thành C2. - Khi nào có lực ma sát trượt khi nào có lực ma sát lăn ? - Yêu cầu HS hoàn thành C3. - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 6.2. - Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm Thí nghiệm theo nhóm. Và trả lời câu hỏi tại sao trong Thí nghiệm trên, mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên ? - Lực cân bằng với lực kéo ở Thí nghiệm trên gọi là lực ma sát nghỉ. - Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì ? - Nêu thí dụ về lực ma sát nghỉ trong cuộc sống. - Đọc SGK. - Má phanh ép lên vành bánh xe, bánh xe chuyển động trượt trên mặt đường. - Nhận thông tin. - Khi đẩy thùng hàng trên sàn, khi chơi trò chơi cầu trượt - Ghi bài. - Khi hòn bi lăn trên mặt sàn. - Giống : vật đều bị cản trở chuyển động. Khác : trượt >< lăn. - Theo dõi và ghi bài - Đá quả bóng lăn trên sân, bánh xe lăn trên mặt đường, - Cá nhân HS trả lời. - Fms trượt > Fms lăn - Đọc SGK. - Do có một lực cản lên vật nặng. - Nhận thông tin. - Giữ cho vật không bị trượt khi có lực tác dụng. - Nhờ lực ma sát mà ta mới đứng vững được, các sản phẩm di chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ. I. Khi nào có lực ma sát. 1. Lực ma sát trượt. * Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên một vật khác. 2. Lực ma sát lăn. * Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. 3. Lực ma sát nghĩ. * Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. ¯ Hoạt động 3: Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. - Yêu cầu HS quan sát H6.3, mô tả lại tác hại của lực ma sát và biện pháp làm giảm lực ma sát đó. - Hướng dẫn HS tìm hiểu lợi ích của lực ma sát qua H6.4 SGK, và yêu cầu HS trả lời C7. - Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời : a. Ma sát trượt: làm mòn xích đĩa. Khắc phục: tra dầu mỡ. b. Ma sát trượt: làm mòn trục, cản trở CĐ.Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ. c. Ma sát trượt: làm cản trở CĐ của thùng. Khắc phục: lắp bánh xe con lăn. - Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời : a. Bảng trơn, nhẵn quá không viết được. Biện pháp: tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng. b. Không có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì ốc sẽ bị lỏng không ép chặt các mặt cần ghép, nếu không có ma sát thì diêm trượt trên bao diêm, diêm sẽ không phát ra lửa. Biện pháp: tăng độ sâu của rãnh ren, tăng độ nhám của sườn bao diêm c. Nếu không có ma sát thì ôtô không dừng lại được. Biện pháp : tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp. II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. ¯ Hoạt động 4:Vận dụng. - Lần lượt nêu các câu hỏi như C8 cho HS trả lời. - Yêu cầu HS hoàn thành C9. - Cá nhân HS trả lời : a. Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ ma sát có ích. b. Lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe bị quay trượt ma sát có ích. c. Vì ma sát giữa mặt dường với đế giày làm mòn đế ma sát có hại. d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường ma sát có lợi. e. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò) ma sát có lợi. - Ổ bi có tác dụng giảm ma sát, thay ma sát trượt thành ma sát lăn. Nhờ sử dụng ổ bi mà giảm được lực cản lên vật chuyển động, làm cho các máy hoạt động dễ dàng nên góp phần phát triển ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy.... III. Vận dụng 4. Luyện tập, củng cố : Yêu cầu 2-3 HS đọc phần ghi nhớ. 5. Tổng kết, dặn dò : - Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 SBT. - Xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết “Ôn tập”. * Rút kinh nghiệm : Tuần 8. Tiết 8 ÔN TẬP Ngày soạn : 09/10/2009 Ngày dạy : 12/10/2009 I. Mục tiêu : - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học từ bài 1 đến bài 9 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập. II. Chuẩn bị: - GV : Chuẩn bị câu hỏi ôn tập từ bài 1 đến 6. Bảng phụ. - HS : ôn tập ở nhà từ bài 1 đến bài 6. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : + Có những lực ma sát nào ? Chúng xuất hiện khi nào ? + Nêu 2 ví dụ về tác hại và 2 ví dụ về lợi ích của lực ma sát ? 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ¯ Hoạt động 1: Kiểm tra việc nắm kiến thức: - Treo bảng phụ và nêu lần lượt các câu hỏi : 1. Chuyển động cơ học là gì ? Nêu ví dụ ? 2. Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì của chuyển động ? Công thức ? Đơn vị ? 3. Chuyển động đều, chuyển động không đều ? Công thức tính vận tốc trung bình ? 4. Cách biểu diễn véctơ lực ? 5. Thế nào là hai lực cân bằng? 6. Nêu một số ví dụ về quán tính. 7. Lực ma sát xuất hiện khi nào ? - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. Ví dụ : Hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô. - Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động. + Công thức: v = s/t + Đơn vị : m/s, km/h - Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Công thức: vtb = s / t - Để biểu diễn véctơ lực người ta dùng một mũi tên có : + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương, chiều. + Cường độ lực. - Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. - HS nêu ví dụ. - Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. I. Ôn tập - Chuyển động cơ học. - Vận tốc. - Chuyển động đều, chuyển động không đều. - Biểu diễn lực. - Hai lực cân bằng. - Quán tính. - Lực ma sát. ¯ Hoạt động 2: Luyện tập. - Sửa các bài tập trắc nghiệm trong SBT. - Hướng dẫn sơ lượt cho HS các bài tập 3.3, 4.5 SBT + Tóm tắt BT3.3 s1 = 3km = 3000m v1 = 2m/s s2 = 1,95km = 1950m t2 = 0,5h = 1800s vtb=s1+ s2t1+ t2= ? + Yêu cầu 2 HS lên bảng biểu diễn lực. - Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Bài tập 3.3 : + Thời gian đi hết quãng đường đầu : t1 = s1/ v1 = 3000/2 = 1500s + Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: vtb=s1+ s2t1+ t2=3000+19501500+1800=1.5m/s 500 N P + Bài tập 4.5 : a) Fk 500 N b) 4. Tổng kết, dặn dò : Về nhà học thuộc từ bài 1 đến bài 6 để tuần sau kiẻm tra 1 tiết. * Rút kinh nghiệm : Tuần 9. Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn : 09/10/2009 Ngày dạy : 19/10/2009 I. Mục tiêu : - Kiểm tra được khả năng tiếp thu kiến thức của HS, từ đó GV đánh giá phân loại được HS. - Qua bài kiểm tra GV nắm rõ hơn tình hình học tập của lớp mình để có phương pháp giảng dạy phù hợp hơn. II. Chuẩn bị: - GV : Chuẩn đề kiểm tra cho mỗi HS, đáp án và biểu điểm. - HS : Ôn tập ở nhà từ bài 1 đến bài 6 theo hướng dẫn của GV ở bài trước. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Tiến trình kiểm tra : - Phát đề. - Quan sát và ổn định trật tự lớp khi HS làm bài. - Thu bài kiểm tra. 3. Dặn dò : Xem trước và chuẩn bị bài 7 “Áp suất”. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm : (5 điểm) Câu 1 : Chọn câu nói đúng về lực ma sát. a. Lực ma sát luôn luôn cùng hướng với hướng chuyển động. b. Có thể làm giảm lực ma sát trượt bằng cách dùng dầu mở để bôi trơn. c. Lực ma sát lăn lớn hơn ma sát trượt. d. Bề mặt tiếp xúc xù xì làm giảm lực ma sát. Câu 2 : Một hành khách ngồi trên xe đang chạy bỗng bị chúi người về phía trước. Nhận xét nào sau đây là đúng ? a. Xe đột ngột tăng vận tốc. b. Xe đột ngột rẽ sang phải. c. Xe đột ngột giảm vận tốc. d. Xe đột ngột rẽ sang trái. Câu 3 : Quả bóng đang lăn trên sàn. Nhận xét nào sau đây là đúng ? a. Quả bóng đang chuyển động. b. Quả bóng đang đứng yên. c. Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà. d. Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà. Câu 4 : Ta có thể đứng vững được trên mặt đất là nhờ có : a. Lực ma sát trượt. b. Lực ma sát lăn. c. Lực ma sát nghĩ. d. Lực hút của Trái Đất. Câu 5 : Tại sao nói lực là một đại lượng véctơ ? a. Vì lực có phương và chiều xác định. b. Vì lực có độ lớn và điểm đặt trên vật. c. Vì lực có độ lớn, phương và chiều xác định. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 6 : Một người đi xe đạp với vận tốc 10km/h trong 30 phút. Quãng đường người đó đi được là : a. 2km b. 5km c. 10km d. 15km Câu 7 : Nếu biết độ lớn của vận tốc, ta có thể : a. Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng. b. Biết được tại sao vật chuyển động. c. Biết được hướng chuyển động của vật. d. Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm. Câu 8 : Khi nói Trái Đất chuyển động, Mặt Trời đứng yên là ta đã chọn vật nào sau đây làm mốc ? a. Nhà cửa trên Trái Đất. b. Trục của Trái Đất. c. Mặt Trời. d. Tất cả đều đúng. Câu 9 : Tính chất bảo toàn trạng thái chuyển động của một vật gọi là Câu 10 : Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ .................................; đang chuyển động sẽ ..................................................... II. Tự luận : (5 điểm) Câu 1 : Trình bày cách biểu diễn và kí hiệu của véctơ lực. (1 điểm) Câu 2 : Biểu diễn các véctơ lực sau : (2 điểm) a) Vật được kéo trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ 30N, chiều từ phải sang trái. Chọn tỉ xích 1cm ứng với 10N. b) Trọng lực của một vật có khối lượng 2kg. Tỉ xích tuỳ ý. Câu 3 : Một người đi xe máy trên quãng đường đầu tiên dài 20km trong 40phút. Ở quãng đường sau dài 45km, hỏi nếu đi với cùng một vận tốc như quãng đường đầu tiên thì người đó phải mất thời gian là bao lâu ? (2 điểm) ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm : Câu 1 : b Câu 6 : b Câu 2 : c Câu 7 : d Câu 3 : d Câu 8 : c Câu 4 : c Câu 9 : Quán tính Câu 5 : c Câu 10 : tiếp tục đứng yên; tiếp tục chuyển động thẳng đều II. Tự luận. 1. Để biểu diễn véctơ lực người ta dùng một mũi tên có : - Gốc là điểm đặt mà lực tác dụng lên vật. (0,25đ) - Phương và chiều là phương và chiều của lực. (0,25đ) - Độ dài biểu thị cường độ lực theo một tỉ xích cho trước. (0,25đ) * Kí hiệu của véctơ lực : (0,25đ) 2. a) (1 điểm) b) 2kg = 20N (1 điểm) 10N P P = 20N B F F = 30N 10N A 3. Vận tốc trên quãng đường đầu tiên : t1 = 40phút = 2/3 giờ Ta có : v = S1t1= 20 x 32 = 30 km/h (1 điểm) Thời gian đi hết quãng đường thứ 2 với vận tốc không đổi : Với v = v1 = v2 Ta có : t2 = S2v=4530 = 1,5 giờ = 90 phút (1điểm) Tuần 10. Tiết 10 Bài 7 : ÁP SUẤT Ngày soạn : 23/10/2009 Ngày dạy : 26/10/2009 I. Mục tiêu : - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. - Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II. Chuẩn bị: - Nhóm HS: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật. - Bảng 7.1. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra bài cũ vì tiết trước là tiết kiểm tra) 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ¯ Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài: - Yêu cầu HS xem H.7.1 và nêu câu hỏi : + Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? - Để hiểu rõ, ta hãy tìm hiểu bài mới : Áp suất. - Quan sát. - Dự đoán. - Ghi bài. Bài 7 : ÁP SUẤT ¯ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục I. - Áp lực là gì ? Ví dụ ? - Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS hoàn thành C1. - Đọc SGK. - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Ví dụ : Người đứng, bàn, tủ trên nền nhà - Ghi bài. - 2HS ngồi gần nhau thảo luận để tìm câu trả lời. C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường. b. Cả hai lực. I. Áp lực là gì ? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. ¯ Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào. - Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ta nghiên cứu Thí nghiệm sau. - Yêu cầu HS đọc C2. - Giới thiệu dụng cụ và trình bày sơ lược Thí nghiệm sẽ thực hiện. - Tiến hành làm Thí nghiệm. - Treo bảng 7.1 và yêu cầu HS điền các dấu “>, =, <” như yêu cầu của SGK. - Qua bảng trên cho thấy: + Dòng 1: Với S không đổi, F càng lớn -> độ lún h càng lớn. + Dòng 2: Với F không đổi, nếu S càng nhỏ -> độ lún càng lớn - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Nhận xét và kết luận. - Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì ? Công thức tính như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc mục 2. - Áp suất là gì ? - Công thức tính áp suất ? - Đơn vị ? - Nhận xét và kết luận. - Theo dõi. - Đọc SGK. - Theo dõi. - Quan sát. - Hoàn thành C2 : Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1 - Theo dõi. - C3 : Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. - Ghi bài. - Theo dõi. - Đọc SGK. - Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - P= FS - paxcal (Pa) hay N/m2 - Ghi bài. II. Áp suất. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất . Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. P= FS - P : áp suất - S : diện tích bị ép (m2) - F : áp lực (F) - Đơn vị áp suất là : paxcal (Pa) 1Pa = 1N/m2 ¯ Hoạt động 4: Vận dụng. - Yêu cầu HS làm C4. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm C5 các HS khác tự làm vào tập. - Nhận xét. - Tăng hoặc giảm diện tích bị ép hoặc áp lực. Ví dụ : dao thái thịt, đầu đinh nhỏ - C5: Tóm tắt Pxe tăng = 340000N Sxe tăng = 1,5 m2 Pôtô = 20000N Sôtô = 250cm2 = 0,025 m2 P xe tăng = ? Pôtô = ? Giải Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: ADCT : P = = = 226666,6 (N/m2) áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang là : ADCT: P = = P = 800000 (N/ m2) Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang còn nhỏ hơn áp suất ôtô lên mặt đường nằm ngang. - Sửa bài vào tập. III. Vận dụng 4. Luyện tập, củng cố : Yêu cầu 2-3 HS đọc phần ghi nhớ. 5. Tổng kết, dặn dò : - Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài 8 : “Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau”. * Rút kinh nghiệm : Tuần 11. Tiết 11 Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU Ngày soạn : 31/10/2009 Ngày dạy : 02/11/2009 I. Mục tiêu : - Mô tả được Thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất p = d.h, nêu được tên và đơn vị tính của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV : 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng, 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy, 1 bình thông nhau. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : + HS1 : Áp lực là gì ? Ghi công thức tính áp suất ? Đáp án : Áp lực là ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Công thức tính áp suất : p = F/S + HS2 : Sửa bài tập 7.5-SBT Đáp án : Trọng lượng của người đó là : P = p.S = 17000.0,03 = 510N => Khối lượng của người đó là : m = P/10 = 51kg 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ¯ Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn ? Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta hãy cùng nhau đi vào bài mới. - Theo dõi và ghi bài. Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU ¯ Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng chất lỏng . - Chất rắn đặt trên bàn sẽ gây ra 1 áp suất theo phương nào ? - Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không ? - Giới thiệu dụng cụ Thí nghiệm, nêu rõ mục đích Thí nghiệm. - Làm Thí nghiệm cho HS quan sát. - Màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì ? - Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một ph

File đính kèm:

  • docGA Vat ly 8(1).doc
Giáo án liên quan