Giáo án Vật lý 8 cả năm (67)

CHƯƠNG I : CƠ HỌC

Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I- MỤC TIÊU:

1.kiến thức : Biết KN về chuyển động cơ học . Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.

2.Kỹ Năng :Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

 Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

 3.Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học, say mê học tập .

II- CHUẨN BỊ:

- GV: giáo án, sgk, mô hình ô tô .

- HS : SGK, vở ghi .

 

doc74 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (67), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
\Lớp dạy : 8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy : 8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : CHƯƠNG I : CƠ HỌC Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I- MỤC TIÊU: 1.kiến thức : Biết KN về chuyển động cơ học . Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. 2.Kỹ Năng :Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 3.Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học, say mê học tập . II- CHUẨN BỊ: GV: giáo án, sgk, mô hình ô tô . HS : SGK, vở ghi . III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kểm tra bài cũ: không 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1:Tổ chức tình huống học tập: -GV treo tranh hình vẽ 1.1 SGK yêu cầu HS quan sát hoạt động, đặt vấn đề nh ở đầu bài. HĐ2: Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? -GV yêu cầu HS đọc câu1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi 1. -Yêu cầu HS đọc phần thông tin ở phần này -GV giới thiệu -GV giới thiệu tiếp về vật mốc như ở SGK ?Vậy chuyển động cơ học là gì? -Yêu cầu HS lần lượt trả lời C2, C3 SGK HĐ3: Tìm hiểu về tính tương đối của đứng yên và chuyển động: -GV treo tranh vẽ hình 1.2 SGK và giới thiệu cho HS -Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5 -HS trả lời tiếp câu C6 -Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C7, C8. HĐ4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp: -GV yêu cầu HS quan sát H1.3a, b, c và nêu lên nhận biết về một số chuyển động -Yêu cầu HS trả lời câu C9 HĐ5: Vận dụng GV hướng dẫn trả lời và thảo luận C10, C11 -HS quan sát SGK theo dõi -HS đọc và thảo luận trả lời -HS đọc thông tin ở SGK -HS ghi vở -HS theo dõi. -HS trả lời. -HS trả lời, thảo luận -HS quan sát và theo dõi. -HS trả lời -HS trả lời và ghi vở. -HS trả lời -HS quan sát tranh, nhận biết chuyển động - Thực hiện theo yêu cầu . I.LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc). - Khi vị trí của vật đó so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học . II.TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác Ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối III.MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP. (SGK) IV.VẬN DỤNG C10 C11 3) Củng cố: - GV đặt câu hỏi, HS trả lời nội dung phần ghi nhớ. - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. 4) Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ ở SGK - Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập 1.1;1.2;1.3;1.4 trong sbt. - Chuẩn bị bài sau Lớp dạy :8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 2 : VẬN TỐC I- MỤC TIÊU: 1.KT: Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc) Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc 2.KN: Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian, vận tốc trong chuyển động 3.TĐ : nghiêm túc, tích cực , yêu thích môn học. II- CHUẨN BỊ: - GV : Giao án,Đồng hồ bấm giây Tranh vẽ tốc kế - HS : SGK, kiến thức, đồ dung học tập. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. 2)Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết làm thế nào để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên? Treo tranh2.1: ? Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động? Và thế nào là chuyển động đều? HĐ2: Tìm hiểu vận tốc -Yêu cầu HS đọc bảng kết quả 2.1 và trả lời câu C1. GV hướng dẫn HS vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động và yêu cầu HS sắp xếp thứ tự nhanh chậm. -Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK ghi kết quả vào cột 5 -GV thông báo: -Yêu câu HS thực hiện tiếp câu C3 HĐ3: Thông báo công thức tính vận tốc: -Yêu cầu HS đọc SGK phần II và ghi nhớ -GV giới thiệu nh ở SGK -Yêu cầu HS thực hiện câu C4 -Gv thông báo: -GV giới thiệu tốc kế HĐ 4: Vận dụng -GV hướng dẫn HS làm 4 câu vận dụng C5, C6, C7, C8. -HS theo dõi -HS đọc bảng 2.1 , trả lới câu C1. -Hãy sắp xếp thứ tự nhanh chậm dựa vào kinh nghiệm -Hs thực hiện câu C2 và ghi kết quả -HS ghi vở -HS thảo luận và điền từ -HS đọc SGK, ghi vở -HS theo giỏi -HS làm viếc cá nhân với câu C4 -HS ghi vở -HS theo dõi -HS làm vận dụng theo ncác câu C5, C6, C7, C8 Tiết 2: VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. *Độ lớn của vận tốc được tính bằng độ dài quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian II.CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC v = Trong đó: S :là quảng đường đi được(m) t : là thời gian đã đi (s) Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) 1km/h = 0.28m/s Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế III.VẬN DỤNG 3. Củng cố : - Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng. - HS đọc phần ghi nhớ. 4.Dặn dò :- Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT và đọc trước bài 3. Lớp dạy :8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 3 Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I- MỤC TIÊU: 1. KT : -Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. 2. KN : -Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. 3. TĐ : -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường II- CHUẨN BỊ: Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1)Bài cũ: ?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị. 2)Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều và chuyển động không đều. -Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về 2 chuyển động này -Yêu cầu HS tìm một vài TD về 2 chuyển động này HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều: -GV treo bảng 3.1, yêu cầu HS quan sát và gợi ý HS phân tích kết quả để trả lời câu C1 -Yêu cầu HS trả lời câu C2 HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: -Yêu cầu HS đọc SGK phần thông tin. -Yêu cầu HS trả lời câu C3 -GV thông báo: Nếu vận tốc trung bình kí hiệu là vtb thì công thức tính như thế nào? HĐ 4: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm các câu C4. C5, C6, C7. +Gợi ý HS cách làm. +Cho HS tự làm. +Gọi lên bảng trình bày -HS theo dõi. -HS rút ra định nghĩa -HS tìm thí dụ. -HS quan sát, theo dõi gợi ý của GV Thảo luận theo nhóm, tính vận tốc di trong từng đoạn đờng AD và DF -HS trả lời câu C2 -HS đọc SGK -HS thảo luận và trả lời theo nhóm. -HS suy nghĩ trả lời -HS làm việc cá nhân. +Theo dõi gợi ý. +HS làm bài. +Lên bảng trình bày. I.ĐỊNH NGHĨA: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian II.VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. Gọi vtb là vận tốc trung bình thì: vtb = Trong đó: - S là quãng đường đi được - t là thời gian đã đi hết quãng đường III. VẬN DỤNG C4 C5 C6 3) Củng cố: - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ 4) Dặn dò: - Học bài theo phần ghi nhớ. - Đọc thêm phần: “:có thể em chưa biết” - Làm các bài tập 3.1 đến 3.6 - Đọc trước bài 4. Lớp dạy :8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 4 Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Nhận biết được lực là đại lượng vectơ . Biểu diễn được vectơ lực 2.Kỹ năng : Có kỹ năng vẽ hình biểu diễn véc tơ lực . 3. Thái độ : Có thái độ cẩn thận trung thực, tự giác . II. CHUẨN BỊ: GV : Giáo án, tranh vẽ , bảng phụ. HS : SGK ,vở ghi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào? 2. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không HĐ 2: Ôn lại khái niệm lực và tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc -GV giới thiệu như ở SGK. -Yêu cầu HS thực hiện câu C1. HĐ 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ: -Thông báo lực là một đại lượng véc tơ . - Thông báo cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực . -GV treo hình 4.3, lấy ví dụ giảng cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên HĐ4: Vận dụng: -GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học. -Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK. -HS theo dõi, dự đoán -HS theo dõi. -HS làm theo yêu cầu, phân tích câu 1. -HS chú ý, ghi vở. -HS ghi vở. -HS quan sát tranh theo dõi. -HS trả lời theo câu hỏi cuả GV. -HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3. Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC I) ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC: II)BIỂU DIỄN LỰC: 1)Lực là một đại lượng vectơ: Lực là một đại lượng vectơ có độ lớn, có phương và chiều. 2)Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a)Biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biễu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. b)Vectơ lực được kí hiệu bằng một chữ F có mũi tên ở trên : Cường độ lực được kí hiệu là : F. III)VẬN DỤNG: C2: C3: 3.Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . 4.Dặn dò: Học bài theo vở ghi. Làm các bài tập 4.1 đến 4.6 trong SBT . Đọc trước bài 5. Lớp dạy :8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT 5 BÀI 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. -Nêu được thí dụ về quán tính. 2.Kĩ năng: - Giải thích được hiện tượng quán tính. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 3.Thái độ: Nghiêm túc, tự giác ,hợp tác khi làm vệc. II. CHUẨN BỊ: GV : Dụng cụ của thí nghiệm Atut . HS : Ôn lại lực cân bằng ở lớp 6 - Búp bê, xe lăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu đặc điểm của véc tơ lực ? 2. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề gì? HĐ2: Nghiên cứu lực cân bằng: -Yêu cầu HS quan sát H5.2/sgk và khẳng định kiến thức . -Yêu cầu HS phân tích tác dụng của các lực cân bằng lên các vật ở câu C1 SGK. - GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên biểu diễn. ?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì vận tốc vật như thế nào? -Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán. -Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra: +Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm, quan sát hình 5.3 +GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm +Mô tả quá trình thí nghiệm +Tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3. - GV nhận xét và chốt lại sau khi HS trả lời . -Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự đoán. HĐ 3: Quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đs và kt -Y/c HS đọc nhận xét SGK -Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ chứng minh nhận xét trên. -Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu C6, câu C7 và giải thích kết quả. -Yêu cầu về nhà trả lời câu C8. -HS đọc SGK, quan sát hình nêu vấn đề nghiên cứu vấn đề bài học. -HS Chú ý ,ghi vở. -HS thảo luận phân tích. -3 HS lên bảng biểu diễn. -HS trả lời -HS dự đoán. -HS đọc SGK, quan sát hình 5.3 -HS theo dõi -HS theo dõi -HS quan sát đọc kết quả -HS thảo luận theo nhóm trả lời -HS nhận xét đối chiếu -Đọc SGK phần nhận xét -Nêu TD chứng minh -HS làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời câu 6, câu 7. -HS thảo luận trả lời BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC QUÁN TÍNH I.LỰC CÂN BẰNG: 1)Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương nhưng ngược chiều, có cường độ bằng nhau. Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên mãi. 2)Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a.Dự đoán : b. Thí nghiệm kiểm tra : *Kết luận : Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi. II.QUÁN TÍNH: 1)Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 2)Vận dụng: C6 :Búp bê ngã về phía sau. C7 :Búp bê ngã về phía trước. C8: 3. Cũng cố: ? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào? ? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc như thế nào? 4.Dặn dò: Học bài theo “ghi nhớ” Làm lại câu C8 ở SGK Làm bài tập 5.1 đến 5.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết”. Lớp dạy :8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 6 Bài 6 LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms ,giải thích được một số hiện tượng . 3. Thái độ : Tích cực,tự giác, ghiêm túc . II. CHUẨN BỊ: 1.GV : SGK,giáo án ,tranh vẽ,bảng phụ ,đồ dùng . 2.HS : SGK,vở ghi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Kiểm tra: 15’ Câu1: (4đ) Viết công thưc tính vận tốc ? Giải thích các đại lượng có trong công thức ? Câu 2 : (6đ) Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào? Đáp án Câu1: (4đ) -Công thức tính vận tốc : v = s/t Trong đó : - v : là vận tốc. - s : là quãng đường đi được . - t : là thời gian để đi hết quãng đường đó. Câu 2 : (6đ) Mỗi ý đúng được 3đ -Hai lực cân bằng là hai lực cùng độ lớn,cùng phương,ngược chiềuvà cùng tác dụng lên một vật. -Nếu vật đang đứng yên mà chịu ác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục đứng yên. Nếu vật đang chuyển động mà chịu ác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều. 2) Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Tạo tình huống học tập: -Y/c HS đọc tình huống ở SGK -GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xa là chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên xe rất nặng khi kéo ? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ..có tác dụng gì? HĐ 2: nghiên cứu khi nào có lực ma sát: -Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện khi nào, ở đâu? -Cho HS thảo luận và nhận xét. GV chốt lại ? Vậy nói chung, Fms trượt xuất hiện khi nào -Y/c HS làm câu C1 -Y/c HS đọc phần 2 ? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào? -Y/c HS làm C2 ? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất hiện khi nào -Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1 ? Nhận xét về cường độ Fms trợt và Fms lăn -Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm - Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả -Y/c HS trả lời C4, giải thích -GV HD , gợi ý để HS tìm ra lực Fk cân bằng Fms -Thông báo về Fmsn. -Y/c HS về nhà làm câu C5 HĐ3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật: -Y/c HS làm C6 +HS nêu được tác hại +Nêu được cách khắc phục -Y/c HS làm C7 HĐ 4: Vận dụng: -Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5’. Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại -Y/c HS làm tiếp C9. -Đọc tình huống -HS trả lời theo hiểu biết - Đọc SGK, nhận xét. -HS thảo luận nhận xét -HS trả lời -Làm C1 -Đọc SGK, phần2 -HS thảo luận trả lời -Làm C2 -Trả lời -HS làm C3, trả lời Fms trợt, Fms lăn -Đọc SGK và nắm cách làm thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, đọc kết quả -HS thảo luận C4, đại diện giải thích -Làm bài theo gợi ý -Theo dõi và ghi vở -HS về nhà làm C5 -HS làm việc cá nhân C6, phân tích hình 6.3 a, b, c -Làm C7 -HS làm C8 vào vở BT, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. I. KHI NÀO CÓ LỰC MA SÁT: 1/ Ma sát trợt: Lực ma sát trượt (Fms trượt) xuất hiện khi một vật trợt trên mặt một vật khác 2/ Ma sát lăn: Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác -Cường độ Fms trợt > cờng độ Fms lăn 3/ Lực ma sát nghỉ: Lực cân bằng với lực kéo trong Tn là lực ma sát nghỉ +Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật không bị trượt khi vật bị một lực khác tác dụng II. LỰC MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRONG KĨ THUẬT: 1) Lực ma sát có thể có hại: 2) Lực ma sát có thể có ích: III. VẬN DỤNG: C8 : - có lợi : ý d. 3.Củng cố:? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào? ? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát. -Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ 4.Dặn dò:- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT và học bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. . Lớp dạy :8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT 7 : BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU: 1.KT: Khắc sâu KT của chươngqua làm các bài tập kiểm tra. 2.KN: HS có KN tính toán phát triển tư duy. 3.TĐ : Cẩn thận ,trung thực trong làm bài . II.CHUẨN BỊ: 1.GV : Giáo án, đề KT,đáp án. 2.HS : SGK, kiến thức , đồ dùng học tập . III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tn chủ đề Cấp độ kiến thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Chuyển động :2 tiết Số cu hỏi 1 1.C.1 1 C.2 0,5 C.2.a 2,5 Số điểm 0,5 1 0,5 2 (20%) 2. Lực ma st :1 tiết Số cu hỏi 1 1.C.2 1 Số điểm 0,5 0,5 (5%) 3. Sự cn bằng lực :1 tiết Số cu hỏi 1 C.3 C.3 1 Số điểm 0,5 0,5 1 (10%) 4. Biểu điễn lực 1 tiết Số cu hỏi 1 C.4 1 Số điểm 1 1 (10%) 5. Vận tốc : 1 tiết Số cu hỏi C.5 0,5 C.2.b 1 C.1 C.5 1 C.5 2,5 Số điểm 2 0,5 2 1 5,5 (55%) TS cu hỏi 4 2 2 8 TS điểm 4,5 3,5 2 10,0 (100%) II. Đề Bài I.Trắc nghiệm: (2đ) 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng ( 1đ ) Câu 1:(0,5 điểm ). khi xe máy bắt đầu chuyển động thì : A. Người lái xe chuyển động so với mặt đường . B. Xe máy chuyển động so với người lái xe . C. Xe và người đứng yên so với cây ở ven đường. Câu2: (0,5đ) Trường hợp nào lực xuất hiện không phải là lực ma sát. A. Lực xuất hiện làm mòn đế giày. B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay dãn. C. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường. 2.Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : ( 1đ ) a, Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là b, Đơn vị đo vận tốc trong hệ đo lường hợp pháp của Việt Nam là.. II.Tự luận : ( 8đ) Câu1: (1đ) Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất gì của chuyển động ? Viết công thưc tính vận tốc ? Câu2 : (1đ) Thế nào là chuyển động đều?chuyển động không đều ? Câu 3 : (1đ) Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào? Câu 4 : (1đ) Biểu diễn véc tơ lực sau đây : Trọng lực của một vật là 1500 N .( Tỉ xích 1cm = 500 N ) Câu 5 : (4 điểm ). Bạn Bình đi từ nhà đến trường mất 30 phút . Biết vận tốc của bạn Bình là 6 Km/h . Hãy tính quãng đường mà bạn Bình đi được ? Đổi quãng đường đó ra mét ? ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm: (2đ) Câu1: (0,5đ) A. Người lái xe chuyển động so với mặt đường . Câu 2:(0,5đ) B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay dãn. II.Tự luận : ( 8đ) Câu1: (1đ ) Mỗi ý đúng được 0,5đ - Độ lớn của vận tốc cho biết tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. -Công thức tính vận tốc : v = s/t Trong đó : - v : là vận tốc. - s : là quãng đường đi được . - t : là thời gian để đi hết quãng đường đó. Câu2 : (1đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ -Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Câu 3 : (1đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ -Hai lực cân bằng là hai lực cùng độ lớn,cùng phương,ngược chiềuvà cùng tác dụng lên một vật. -Nếu vật đang đứng yên mà chịu ác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục đứng yên. Nếu vật đang chuyển động mà chịu ác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 4 : (1đ) Biểu diễn véc tơ lực sau đây : Tỉ xích 1cm = 500 N Phương thẳng đứng Chiều từ trên xuống dưới Câu 3 (4 điểm ). Tóm tắt : (1điểm ) Giải bài: (3điểm ) v=6 Km/h t=03’ áp dụng công thức tính vận tốc ta có : Tính : s = ? = 6.0,5 = 3 (Km) Vậy quãng đường An đi được là 3 Km = 3000 m. Đáp số : 3 Km = 3000 m. (Hết). Lớp dạy :8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 8 Bài 7 ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU: 1.KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất -Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức 2.KN: -Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. -Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải. 3.TĐ : Có ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập . II. CHUẨN BỊ: 1.GV : Giáo án ,SGK,tranh vẽ, bảng phụ. 2.HS : SGK,vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2) Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ nh ở SGK HĐ2: Nghiên cứu áp lực là gì? -Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK cho HS nhận xét những lực này so với mặt đất về phương của nó. ? Áp lực là gì? -Yêu cầu HS làm câu C1 SGK - Cuối cùng chốt lại các lực phải có phương vuông góc với mặt bị ép. Còn mặt bị ép có thể là mặt đất, mặt tường. HĐ3:Nghiên cứu áp suất: -GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật. -Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là f và s -Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm -Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, kẻ bảng 7.1 vào vở. -Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả -Gọi đại diện đọc kết quả, GV điền vào bảng -Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận xét. ? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác dụng nh thế nào? ? Diện tích lớn thì tác dụng của áp lực nh thế nào? -Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3 ? Muốn tăng, giảm tác dụng của áp lực ta làm thế nào? -Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất là gì? -Thông báo công thức -Giới thiệu đơn vị áp suất HĐ 4:Vận dụng -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 -Yêu cầu HS làm câu C5. GV hướng dẫn cách làm -Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài -HS quan sát và theo dõi -HS đọc SGK so sánh phương của các lực đó -HS nêu định nghĩa áp lực -HS làm cá nhân câu C1. -HS theo dõi và ghi nhớ -HS hoạt động theo nhóm -HS nêu phương án -HS theo dõi, kẻ bảng -HS tiến hành thí nghiệm -Đại diện đọc kết quả -HS quan sát, nhận xét -HS trả lời -HS rút ra kết luận -HS suy nghĩ trả lời -HS đọc SGK rút ra áp suất -HS ghi vở -HS trả lời -HS làm bài -HS trả lời I)ÁP LỰC LÀ GÌ? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II) ÁP SUẤT: 1)Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? *Kết luận: C3: -Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 2)Công thức tính áp suất: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một dơn vị diện tích bị ép Trong đó: p là áp suất F là áp lực S là diện tích bị ép Đơn vị áp suất là N/m2 hay Paxcan (Pa) 1Pa = 1N/m2 III.VẬN DỤNG. C5: Tóm tắt: F1=340000N S1=1,5m2 F2=20000N S2=250Cm2 Tính: P1=? ;P2=? So sánh P1với P2. Giải Từ công thức : Ta có : Vậy P2 > P1. 3) Củng cố: - Áp lực là gì? Áp suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị - Đọc phần “Có thể em chưa biết” 4) Dặn dò: - Học bài theo vở ghi + ghi nhớ - Làm bài tập 7.1 đến 7.5 SBT - Đọc trước bài áp suất chất lỏng. Lớp dạy :8A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :8B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 9 Bài 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I.MỤC TIÊU: 1.KT: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 2.KN: Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 3.TĐ : Nghiêm túc,chú ý,cẩn thận . II.CHUẨN BỊ: 1.GV : Giáo án, dụng cụ TN như H8.3,cốc ,nước . 2.HS : SGK,vở ghi. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: HS1: ? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ đơn vị của các đại lượng? 2) Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất chất lỏng -Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở SGK, đọc thí nghiệm 1 -Tiến hành thí nghiệm 1 và yêu cầu HS trả lời câu C1, câu C2 - Cho lớp thảo luận, giáo viên thống nhất -Yêu cầu HS đọc và GV tiến hành thí nghiệm 2 -Quan sát và trả lời câu C3 -Giáo viên thống nhất ý kiến *Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm -Giáo viên thống nhất ý kiến, cho HS ghi vở HĐ2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng -Giáo viên thông báo công thức và đơn vị của các đại lượng . -Giáo viên giới th

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 8 ca nam 3 cot 20122013 chuan co cade KT va ma tran .doc
Giáo án liên quan