Giáo án Vật lý 8 cả năm (79)

 Bài : 1

CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU . Sau bài này GV phải làm cho HS có :

a, Kiến thức : Biết các dạng chuyển động cơ học trong thưc tế.

b, Kỹ năng : + Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống, có nêu được vật làm mốc.

 + Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động, đứng yên.

 + Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.

c, Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ham thích học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

 

doc21 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (79), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 Ngày dạy : Bài : 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC MỤC TIÊU . Sau bài này GV phải làm cho HS có : a, Kiến thức : Biết các dạng chuyển động cơ học trong thưc tế. b, Kỹ năng : + Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống, có nêu được vật làm mốc. + Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động, đứng yên. + Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. c, Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ham thích học tập bộ môn. CHUẨN BỊ a, Thầy : + Hình 1.2, 1.4, 1.5 + Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn. b, Trò : SGK, vở bài tập. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình. Làm việc theo nhóm. Giải quyết vấn đề. Thí nghiệm, thưc hành. Trắc nghiệm. Tự nghiên cứu. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. Kiểm tra bài củ : Bài mới : Mở bài : Chương trình Vật Lý 8 gồm 2 chương : Cơ Học và Nhiệt Học. Chương Cơ học chúng ta sẽ nghiên cứu một số dạng chuyển động và đặc điểm của nó. Trong thực tế, ta thấy Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Vậy có phải đó là chuyển động thưc của Mặt Trời không ta vào nghiên cứu bài “Chuyển động cơ học”. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG - Hãy nêu 2 ví dụ về chuển động, 2 ví dụ về đứng yên? Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên? (vị trí của vật đó so với vật khác thay đổi, chứng tỏ vật đó di chuyển). - Vậy khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên? Yêu cầu HS trả lời C1 (C1 : muốn biết vật chuển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc). * Vận dụng : Cho HS hoạt động nhóm C2, C3 hướng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu : vật làm mốc là vật nào? - Cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì có đúng hoàn toàn không? I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Hoạt động 2 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên - Treo hình 1.2 yêu cầu HS quan sát. Trong tranh, nếu coi người là một vật, thì có những vật chuyển động so với nào, vật nào đứng yên so với vật nào? - HS làm việc nhóm trả lời C4, C5, C6 : + C4 : Hành khách chuyển động so với nhà ga. + C5 : Hành khách đứng yên so với toa tàu. + C6 : (1) đối với vật này; (2) đứng yên. - Tiếp tục cho cá nhân HS làm C7 - Một vật được cho là chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào? (vật được chọn làm mốc). * Vận dụng : Cho HS làm thí nghiệm đơn giản xe với một vật đặt trên xe nhằm khắc sâu : để đánh giá được trạng thái chuyển động của vật cần chọn vật làm mốc cụ thể. - HS làm thí nghiệm và trả lời C8. (Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật làm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất). II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Nói vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Hoạt động 3 : Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp - HS nghiên cứu tài liệu để biết được một số dạng chuyển động thường thấy trong thực tế và trả lời : Quỹ đạo chuyển động là gì? Hãy nêu một số ví dụ về quỹ đạo chuyển động? (quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra) - GV dùng quả bóng bàn làm ví dụ, yêu cầu HS vẽ quỹ đạo chuyển động và trả lời C9. (C9 : chuyển động cong, ) III. Một số chuyển động thường gặp Trong thực tế ta thường gặp một số dạng chuyển động sau : chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong, Hoạt động 4 : Vận dụng - Treo hình 1.4 cho HS làm C10, C11 theo cá nhân. Có thể như sau : + C10 _Ô tô : đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người bên đường,.. + C11 : Khoảng cách từ vật đến vật làm mốc không đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có khi sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc. Cũng cố và luyện tập Thế nào gọi là chuyển động cơ học? (sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học) Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào? (Trong thực tế ta thường gặp một số dạng chuyển động sau : chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong, ) Hướng dẫn học ở nhà Đọc phần có thể em chưa biết. Học phần ghi nhớ. Làm bài tập 1.1-1.6 trong SBT. Chuẩn bị bài “Vận tốc”. RÚT KINH NGHIỆM Phương pháp : Kiến thức : Họcc sinh : Tiết : 2 Ngày dạy : Bài : 2 VẬN TỐC MỤC TIÊU . Sau bài này GV phải làm cho HS có : a, Kiến thức : + Biết so sánh quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. + Nắm được công thức v= s:t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. b, Kỹ năng : Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quảng đường, thời gian của chuyển động. c, Thái độ : Cẩn thận trong làm bài tập Vật Lý. CHUẨN BỊ a, Thầy : Đồng hồ bấm giây, hình vẽ tốc kế. b, Trò : SGK và vở bài tập. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình. Làm việc theo nhóm. Giải quyết vấn đề. Thí nghiệm, thưc hành. Trắc nghiệm. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. Kiểm tra bài củ : - HS 1 : Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc. (Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Khi nói vật đứng yên ta phải nói rõ vật đứng yên so với vật làm mốc nào.) (10 điểm) - HS 2 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và làm rõ vật làm mốc? (Nói vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.) (10 điểm) Bài mới : Mở bài : Dựa vào hình 2.1 hỏi : Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm? Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật, ta học bài “Vận tốc”. Hoạt động 1 : Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG - Treo bảng 2.1. - Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4, 5. - HS làm việc theo cặp, điền thông tin vào bảng 2.1, trình bày kết quả vào phiếu học tập. - GV thống nhất bảng 2.1. Cho HS thảo luận nhóm C1, C2. (Cùng chạy một quảng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.). - Quảng đường đi đươc trong 1s gọi là gì? (Vận tốc). - Yêu cầu HS làm C3. (1:nhanh, 2:chậm, 3:quảng đường đi được, 4:đơn vị) I. Vận tốc là gì? Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Hoạt động 2 : Xây dựng công thức tính vận tốc - Cho HS phát biểu công thức tính vận tốc, GV cần khắc sâu các đại lượng trong công thức tính vận tốc. - GV cho HS hiểu ý nghĩa của vận tốc. - Từ công thức tính vận tốc, hãy cho biết cách tính quảng đường và thời gian đi được? (s=v.t ; t=s:v) - HS ghi vào vở công thức tính. II. Công thức tính vận tố V = s/t (1), trong đó : + s : độ dài quảng đường đi được (m, km), + t : thời gian để đi hết quảng đường đó (s, h), + V : vận tốc (m/s, km/h) suy ra : s= v.t t = s/v Hoạt động 3 : Xét đơn vị vận tốc, tốc kế - GV thônng báo đơn vị vận tốc cho HS, cho HS thấy nó phụ thuộc vào quảng đường và thời gian để đi hết quảng đường đó. Yêu cầu HS làm C4 (m/phút, km/h, km/s, cm/s). - Hướng dẫn cho HS cách đổi đơn vị vận tốc 3m/s=10,8km/h - Lên bảng tập đổi đơn vị 1km/h=?m/s (0,28m/s) - GV giới thiệu tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. III. Đơn vị, dụng cụ đo vận tốc Để đo vận tốc người ta dùng tốc kế. Hoạt động 4 : Vận dụng - Cho HS làm C5 theo cặp, phân tích cho HS thấy nếu không đổi về cùng một đơn vị thì chưa thể so sánh được. - HS đổi đơn vị 36km/h=10m/s, 10,8km/h=3m/s. Chuyển động 1, 3 nhanh hơn chuyển động 2 - Có thể yêu cầu HS đổi ra km/h. -Yêu cầu HS tóm tắt C6 : t = 1,5h s = 81km V1(km/h) = ? V2(m/s) = ? So sánh số đo V1 và V2 - HS tóm tắt C7 : t= 40 phút = 40/60(h)=2/3(h) v = 12km/h s = ? km IV. Vận dụng V = 81 :1,5 = 54km/h = 15m/s. Chỉ so sánh số đo vận tốc khi có cùng đơn vị, do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau. V=s/t => s=v.t = 12km/h.2/3h = 8km Cũng cố và luyện tập - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? (Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động) - Công thức tính vận tốc? (v=s/t) - Nếu đổi đơn vị thì số đo vận vận tốc có thay đổi không? (không). Hướng dẫn học ở nhà - Học phần ghi nhớ. - Đọc phần “có thể em chưa biết”. - Làm C8 và các bài tập trong SBT. - Đọc bài 3 “chuyển động đều, chuyển động không đều”. RÚT KINH NGHIỆM Phương pháp : Kiến thức : Học sinh : Tiết : 3 Ngày dạy : Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU, CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU MỤC TIÊU . Sau bài này GV phải làm cho HS có : a, Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một quảng đường. - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1. b, Kỹ năng : Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được qui luật của chuyển động đều và không đều. c, Thái độ : Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. CHUẨN BỊ a, Thầy : - Bảng phụ ghi tom tắt các bước làm thí nghiệm, bảng ghi kết quả 3.1. - 6 máng nghiêng, 6 bánh xe, đồng hồ bấm giây. b, Trò : SGK và vở bài tập. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình. Làm việc theo nhóm. Giải quyết vấn đề. Thí nghiệm, thưc hành. Trắc nghiệm. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. Kiểm tra bài củ : - HS 1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng? Làm bài 2.2? (V = s/t, trong đó :s : độ dài quảng đường đi được (m, km), t : thời gian để đi hết quảng đường đó (s, h), V : vận tốc (m/s, km/h), BT 2.2 28800km/h = 8000m/s nên chuyển động của vệ tinh nhanh hơn chuyển động của phận tử hidro.). (7,3 điểm) - HS 2: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Làm bài tập 2.3? (Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. BT 2.3 v = 50km/h = 13,8m/s). (5,5 điểm) Bài mới : Mở bài : Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Thực tế khi ta đi xe đạp luôn nhanh hoặc chậm như nhau? Bài hôm nay ta sẽ giải quyết vấn đề liên quan, ta vào bài 2 Hoạt động 1 : Định nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG 1. Yêu cầu HS đọc tài liệu. Chuyển động đều là gì? Tìm 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế? (chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian). - Chuyển động không đều là gì? Tìm 1 ví dụ về chuyển động không đều tong thực tế? (chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian) - Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao? (chuyển động không đều dễ tìm hơn, vì gặp nhiều). 2. Thí nghiệm - Treo bảng phụ, cho HS đọc C1. Hướng dẫn HS cứ 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng phụ. Tên q.đường AB BC CD DE EF Chiều dài (m) T.gian (s) - Vậntốc trên quảng đường nào bằng nhau? Trên quảng đường nào là khác nhau? (HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời). - Cho HS nghiên cứu làm C2. (b, c, d là chuyển động không đều). I. Định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. Hoạt động 2: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều - Trên quảng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không? (không). - Có phải vị trí nào tên AB vận tốc của vật cũng có giá trị Vab không? Vab chỉ có thể gọi là gì? (không, gọi là vận tốc trung bình). - Cho HS dựa vào bảng kết quả tính vận tốc trung bình khi xe đi từ A – D. (Vab=Sab/tab, Vbc=Sbc/tbc, Vad=Sad/tad). - Vtb được tính bằng biểu thức nào? (Vtb = (Sab+Sbc+Scd):(tab+tbc+tcd)). * Chú ý cho HS: Vtb khác trung bình cộng vận tốc. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều Vtb = S/t, trong đó : + Vtb: vận tốc trung bình (km/h) + S: quảng đường đi được (km) + t: thời gian để đi hết quảng đường đó (h) Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C4 (ô tô chuyển động không đều, vì: khởi động v tăng, đường vắng v lớn, đường đông v nhỏ, dừng v giảm, nên v=50km/h là Vtb). - Hướng dẫn HS làm C5 đúng cách. + Tóm tắt S1=120m t1=30s s2=60m t2=24s + Giải Vtb1=4m/s Vtb2=2,5m/s Vtb=3,3m/s + Đáp số 3,3m/s - Tương tự cho HS làm C6. (150km) Cũng cố và luyện tập - Chuyển động đều là gì? (Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian). - Chuyển động không đều là gì? (Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian). - Công thức tính vận tốc của chuyển động không đều là gì? (Vtb = S/t, trong đó :Vtb: vận tốc trung bình (km/h); S: quảng đường đi được (km); t: thời gian để đi hết quảng đường đó (h)). Hướng dẫn học ở nhà - Học phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm các bài tập trong sách bài tập. - Xem lại bài học về tác dụng của lực trong chương trình Vật Lý 6. - Đọc trước bài 4 (SGK/15). RÚT KINH NGHIỆM Phương pháp : Kiến thức : Học sinh : Tiết: 4 Ngày dạy: Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC MỤC TIÊU . Sau bài này GV phải làm cho HS có : a, Kiến thức: + Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. + Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. b, Kỹ năng: Biểu diễn lực. c, Thái độ: Rèn tính cẩn thận, óc quan sát, tư duy trừu tượng cho HS CHUẨN BỊ a, Thầy: 6 bộ thí nghiệm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. b, Trò: SGK và vở bài tập, kiến thức về lực. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình. Làm việc theo nhóm. Giải quyết vấn đề. Thí nghiệm, thưc hành. Trắc nghiệm. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS. Kiểm tra bài củ: - HS 1: Chuyển động đều là gì? Nêu 2 thí dụ về chuyển động đều trong thực tế? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Làm BT 3.1?(Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian (3 đ). V=S/t (2đ), vd (2đ). BT 3.1, phần 1 C; phần 2 A. (3đ)). - HS 2: Chuyển động không đều là gì? Nêu hai ví dụ về chuyển động không đều trong thực tế? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều? Làm BT 3.2? (Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian (3đ). Vtb = S/t (2đ). Vd (2đ). BT 3.2 công thức C. (3đ)) Bài mới: Mở bài: Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực? Để biểu diễn lực cần tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu các tác dụng của lực? (làm biến dạng và thay đổi vận tốc của vật). Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ của lực và sự thay đổi của vận tốc HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG - Phát dụng cụ cho HS làm thí nghiệm hình 4.1 và trả lời C1. (C1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm xe biến đổi chuyển động) - Tiếp tục cho HS mô tả hình 4.2 (Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại) - GV cho HS rút ra kết luận về tác dụng của lực. Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? I. Ôn lại khái niệm lực Tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. Hoạt động 2: Biểu diễn lực Lực là một đại lượng vectơ - Trọng lực có phương và chiều như thế nào? (phương thẳng đứng, chiều hướng xuống). - Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều? Có thể như sau: a) b) c) + Trường hợp a) vật bị .? + Trường hợp b) vật bị ? + Trường hợp c) vật bị ? Kết quả cùng độ lớn nhưng phương và chiều khác nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau. - Cho HS kết luận về đại lượng vectơ. Cách biểu diễn lực - Cho HS đọc thông báo về cách biểu diễn lực như SGK. GV giải thích lại như sau: độ dài Gốc phương, chiều - Cho HS mô tả hình 4.3 bằng các câu hỏi như: Điểm đặt lực ở đâu? Độ lớn của lực? Phương và chiều của lực? II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng vectơ - Lực là đại lượng có độ lớn. phương và chiều gọi là đại lượng vectơ. - Kí hiệu : F 2. Biểu diễn lực - Gốc là điểm đặt lực. - Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. Hoạt động 3: Vận dụng - GV cho HS làm C2, cho HS tỉ xích. - HS làm C2 : A 0,5cm 10 N - Tương tự cho HS làm C3 III. Vận dụng Cũng cố và luyện tập - Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? (Lực là đại lượng có hướng. Vì : Lực là đại lượng có độ lớn. phương và chiều gọi là đại lượng vectơ) - Lực được biểu diễn như thế nào? (Gốc là điểm đặt lực. Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực. Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.). Hướng dẫn học ở nhà - Học phần ghi nhớ. - Làm các bài tập trong SBT. - Đọc trước bài 5. RÚT KINH NGHIỆM Phương pháp: Kiến thức: Học sinh: Tiết: 5 Ngày dạy: Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH MỤC TIÊU . Sau bài này GV phải làm cho HS có : a, Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. - Làm được thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. - Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính. b, Kỹ năng: Biết suy đoán, có kỹ năng tiến hành thí nghiệm, có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. c, Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm. CHUẨN BỊ a, Thầy: Mỗi nhóm 1 máy Atút, 1 xe, một khối gỗ. b, Trò: Vở BT, SGK PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình. Làm việc theo nhóm. Giải quyết vấn đề. Thí nghiệm, thưc hành. Trắc nghiệm. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS. Kiểm tra bài củ: - HS 1: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Sửa BT 4.1? (Gốc là điểm đặt lực. Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực. Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước (5 đ). 4.1D (5 đ)) - HS 2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn. A Bài mới: Mở bài: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy, một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hoạt động 1: Nghiên cứu lực cân bằng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG Hai lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là gì? (độ lớn bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều). - Cho HS xem hình 5.2. Tác dụng của hai lực cân vào vật đang đứng yên có làm vận tốc của vật đó thay đổi không? (không) - Hãy phân tích lực ở hình 5.2 bằng véc tơ? - GV vẽ sẳn hình 5.2 lên bảng, HS thảo luận nhóm và lên bảng phân tích lực, tỉ xích tuỳ chọn. Chú ý : + Cách biểu diễn lực. + So sánh điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực cân bằng. Q T Q P P P - Qua 3 ví dụ hãy nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì kết quả là gì? - HS nhận xét. - Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi như thế nào? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động * Dự đoán : HS đọc thông tin. ? Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì? (lực). ? Nếu các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau -> F = 0 -> vận tốc của vật có thay đổi không? (không thay đổi, vật chuyển động thẳng đều) * Thí nghiệm kiểm tra: HS đọc thông tin. - GV mô tả lại thí nghiệm, chú ý hình d. Cho HS làm C2 ? Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? Hai lưc đó như thế nào? (P và T bằng nhau). ? Quả nặng A chuyển động hay không? (không) - Cho HS làm C3, C4 + C3: Quả cân A cùng A’ chuyển động nhanh dần do PAA’ > PB. + C4: A còn chịu tác dụng của P và T. - GV làm thí nghiệm biểu diễn, HS quan sát và làm C5 vào bảng 5.1. * Kết luận ? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không? Vận tốc có thay đổi không? (không). I. Hai lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là 2 lực tác dụng vào cùng một vật, độ lớn bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. - Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi : v = 0. 2. Tác dụng của 2 lưc cân bằng lên vật chuyển động. Vật đang chuyển động chịu tác dụng của lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Hoạt động 2: Nghiên cứu quán tính là gì? Nhận xét Cho HS đọc thông tin. - HS nêu ý kiến và nêu ví dụ chứng minh cho nhận xét của SGK. - GV nhận xét ví dụ của HS Vận dụng Phát đồ dùng cho HS làm thí nghiệm C6, C7 + C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động vì vậy búp bê ngã về phía sau. + C7: Búp bê ngã về phía trước. Giải thích như C6. - Cho HS làm C8 a. Ô tô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động củ nên bị nghiêng người sang trái. b. Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên chân bị gập lại. Tương tự HS làm các câu sau. * Lưu ý: m càng lớn -> quán tính càng lớn, vật càng khó thay đổi chuyển động. II. Quán tính Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. Cũng cố và luyện tập ? Hai lực cân bằng là 2 lực có đặc điểm như thế nào? (Hai lực cân bằng là 2 lực tác dụng vào cùng một vật, độ lớn bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều). ? Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không? Chuyển động đó là chuyển động gì? (không, chuyển động đó gọi là chuyển động quán tính) ? Tại sao một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vậtn tốc ngay được? (Do vật có quán tính). Hướng dẫn học ở nhà - Học phần ghi nhớ. - Làm các bài tập ở SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. RÚT KINH NGHIỆM Phương pháp: Kiến thức: Học sinh: Tiết: 6 Ngày dạy: Bài 6: LỰC MA SÁT MỤC TIÊU . Sau bài này GV phải làm cho HS: a, Kiến thức: - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và trong kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. b, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo Fm để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms. c, Thái độ: Có tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. CHUẨN BỊ a, Thầy: 6 bộ: lực kế, miếng gỗ 1mặt nhám và 1 mặt nhẵn, 1quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn. b, Trò: SGK và vở BT PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình. Làm việc theo nhóm. Giải quyết vấn đề. Thí nghiệm, thưc hành. Trắc nghiệm. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS. Kiểm tra bài củ: - HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Làm BT 5.1, 5.2? (Hai lực cân bằng là 2 lực tác dụng vào cùng một vật, độ lớn bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. 5.1 D, 5.2D) (4-3-3 đ) - HS 2: Quán tính là gì? Làm BT 5.3, 5.8? (Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. 5.3 D, 5.8 báo đuổi riết con linh dương. Linh dương nhảy tạt sang một bên, do quán tính báo lao về phía trước vồ mồi nhưng không kịp đổi hướng nên linh dương trốn thoát.) (3-3-4 đ) Bài mới: Mở bài: Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, bánh xe ô tô bây giờ là ở chỗ trục bánh xe bò không có ổ bi còn trục bánh xe đạp, bánh xe ô tô thì có ổ bi. Thế mà con người đã mất hàng chục thế kỉ mới tạo nên sự khác biệt đó. Bài này giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của sự phát minh ra ổ bi. Hoạt động 1: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG Lực ma sát trượt. - Cho HS đọc thông tin. ? Fms trượt xuất hiện ở đâu? Gây ra tác dụng gì? (má phanh và bánh xe gây tác dụng cản trở chuyển động của xe, mặt đường và bánh xe gây ra tác dụng mòn bánh xe). - HS tự làm C1. - GV chốt lại kết luận. Lực ma sát lăn. - Cho HS đọc thông tin. ? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào? (khi hòn bi lăn trên mặt bàn). - Cho HS làm C2. ? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? - HS kết luận. - Phát dụng cụ và cho HS làm thí nghiệm như hình 6.1 và trả lời C3. (a có ma sát trượt, b có ma sát lăn, thí nghiệm cho thấy cường độ ma sát lăn nhỏ hơn ma sát trượt). Lực ma sát nghỉ. - Cho HS đọc thông tin và phát dụng cụ cho HS làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm và thông báo kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS làm C4. (vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng, lực kéo Fk và lực ma sát nghỉ Fms. ) ? Fms nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào? (khi vật chịu tác dụng lực mà vật vẫn đứng yên). I. Khi nào có lực ma sát a, Lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác. b, Lực ma sát lăn. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. c, Lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác. Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật Lực ma sát có thể có hại.

File đính kèm:

  • docLy 8.doc
Giáo án liên quan