Giáo án Vật lý 8 cả năm (86)

Tiết 1:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LI ỆU

VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN

I - Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Biết được nội dung chính các chương, các phần sẽ học trong chương trình SGK.

- Biết được một số tài liệu tham khảo phục vụ cho học tập bộ môn.

- Biết được một số phương pháp học tập bộ môn.

 2. Kỹ năng:

- Bước đầu có kĩ năng khai thác sử dụng SGK, tài liệu tham khảo.

- Sử dụng được một số đồ dùng, dụng cụ đo đã được làm quen ở các lớp dưới.

 3. Thái độ:

 - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.

 

doc73 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (86), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LI ỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được nội dung chính các chương, các phần sẽ học trong chương trình SGK. - Biết được một số tài liệu tham khảo phục vụ cho học tập bộ môn. - Biết được một số phương pháp học tập bộ môn. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng khai thác sử dụng SGK, tài liệu tham khảo. - Sử dụng được một số đồ dùng, dụng cụ đo đã được làm quen ở các lớp dưới. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. II - Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo. - Một số dụng cụ đo như: Cân, lực kế, bình chia độ 2. Học sinh: - Ôn tập lại một số phương pháp học tập bộ môn đã được giới thiệu ở các lớp dưới. - Ôn tập lại cách sử dụng một số dụng cụ đo đã được sử dụng ở các lớp dưới như sử dụng lực kế, sử dụng bình chia độ... III. Các hoạt động dạy học : 1: Kiểm tra sỹ số: 8A .. . 8B. 2: Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của HS 3: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung chương trình SGK (12 p) - GV: Giới thiệu ý nghĩa của việc học tập bộ môn Vật lý. (Vật lý học là một môn khoa học cơ bản, là cơ sở chung của khoa học và công nghệ. Trong vật lý học các hiện tượng của tự nhiên được nghiên cứu bằng phương pháp luận chính xác nhất dựa trên nền tảng của thực nghiệm và toán học. Vật lý học luôn nỗ lực giải thích cho chúng ta hiểu những gì đang xảy ra trong tự nhiên và trong kĩ thuật. Chính vì vậy việc học tập bộ môn vật lý ở trường phổ thông có ý nghĩa rất quan trọng trong việc chiếm lĩnh tri thức nói chung và tri thức Vật lý nói riêng của học sinh. Từ đó có cái nhìn đầy đủ hơn về thế giới tự nhiên) - HS: Nghe, nhớ lại vai trò của vật lý khoa học trong đời sống hàng ngày. - GV giới thiệu: LỚP 8 Cả năm : 37 tuần, 35 tiết Học kì I : 19 tuần, 18 tiết Học kì II: 18 tuần, 17 tiết Chương I: Cơ học Chương II: Nhiệt học - HS: Nghe, xem sách tìm hiểu nội dung chính sẽ học trong hai chương. - GV: Thông báo một số bài không dạy trong chương trình: Bài 17. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng Bài 26. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ học Bài 28. Động cơ nhiệt Hoạt động 2: Tìm hiểu tài liệu học tập (10p) - GV: Giới thiệu tài liệu học tập gồm: + Sách giáo khoa Vật lý lớp 8 (xuất bản 2011) + Sách bài tập Vật lý lớp 8 (xuất bản 2011) - GV: Giới thiệu một số sách nâng cao giành cho học sinh khá, giỏi + Sách nâng cao: 500 bài tập Vật lý THCS ( của Phan Hoàng Văn) + Sách nâng cao: tuyển chọn đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên vật lý( của Phan Huy Thông) - GV: Yêu cầu HS chuẩn bị 2 quyển vở: 1 quyển ghi chép, 1 quyển vở bài tập. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp học tập bộ môn. (15p) - GV: Giới thiệu phương pháp hoạt động nhóm, vai trò và ý nghĩa của việc hoạt động theo nhóm. - GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm bầu ra một nhóm trưởng và một thư kí. GV lưu ý cho HS biết nhóm trưởng có thể luân phiên đổi cho các bạn cùng trong một nhóm. GV nêu rõ nhiệm vụ của nhóm trưởng, thư kí và các thành viên trong một nhóm. - GV giới thiệu một số phương pháp học tập khác: + Phương pháp thực nghiệm + Phương pháp nghiên sự phụ thuộc của một đại lượng vật lý vào các yếu tố khác nhau. + Phương pháp quan sát hiện tượng. + Phương pháp phân tích và sử lí dữ liệu. + Phương pháp giải bài tập định lượng. - GV: Giới thiệu lại một số kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo : Sử dụng lực kế, thước đo độ dài, cân, bình chia độ. - GV gọi một vài em lên bảng thực hành sử dụng các dụng cụ : lực kế, binh chia độ, bình tràn ... - HS: Một vài em lên bảng trình bày cách sử dụng một số loại dụng cụ đo: lực kế, binh chia độ, bình tràn ... I. Những nội dung chính trong chương trình Vật lý lớp 8 Chương I: Cơ học - Chuyển động là gì, đứng yên là gì? - Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? - Lực có quan hệ với vận tốc như thế nào? - Quán tính là gì ? - Áp suất là gì ? Áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng, áp suất khí quyển có gì khác nhau ? - Lực đẩy Ác -si –mét là gì ? Khi nào vật nổi, khi nào vật chìm ? - Công cơ học là gì ? - Công suất đặc trưng cho tính chất nào của việc thực hiện công ? - Cơ năng, động năng, thế năng là gì ? Chương II : Nhiệt học - Các chất được cấu tạo như thế nào ? - Nhiệt năng là gì ? Có mấy cách truyền nhiệt năng ? - Nhiệt lượng là gì ? Xác định nhiệt lượng như thế nào ? II, Tài liệu học + Sách giáo khoa Vật lý lớp 8 (xuất bản 2011) + Sách bài tập Vật lý lớp 8 (xuất bản 2011) III, Phương pháp học tập bộ môn Vật lý - Phương pháp thực nghiệm - Phương pháp nghiên sự phụ thuộc của một đại lượng vật lý vào các yếu tố khác nhau. - Phương pháp quan sát hiện tượng. - Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu. - Phương pháp giải bài tập định lượng. - ... 4. Củng cố: - GV nhắc nhở HS về nội quy học tập bộ môn ; ý thức học tập trên lớp và học bài ở nhà. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị bài : Chuyển động cơ học *Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn:20/8/2012 Ngày dạy 21/8/2012 Tiết 1: Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc. Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận.... 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. II - Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK. III. Các hoạt động dạy học : 1: Kiểm tra sỹ số: 8A .. . 8B. 2: Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của HS 3:Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài học(5’) - GV : Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 8, và các yêu cầu của bộ môn. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2:Tổ chức tình huống học tập(7') - Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời câu hỏi C1 GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác làm mốc. I - Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên, HS: Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học ( gọi tắt là chuyển động)Câu C1 Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc. HĐ3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động: (15') ? Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C2, C3. - GV Y/C Học sinh trả lời câu hỏi C4, C5. ? Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả lời câu hỏi C6. ? Tìm ví dụ trong thực té khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối? GV Y/C HS Trả lời câu hỏi C8. II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Học sinh trả lời câu hỏi C2, C3. - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4, C5. So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhưng so với tàu thì hành khách lại đứng yên. HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV: HS: Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối. HĐ4: Tìm hiểu các dạng chuyển động thường gặp .(7’) GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong. ? Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống. III - Một số chuyển động thường gặp. HS : hđ cá nhân nghiên cứu SGK tìm hiểu các dạng chuyển động. - Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. HS : Trả lời câu hỏi của GV. - Lấy VD . HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:(11’) * Vận dụng - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10, C11 SGK. GV: nhận xét kết quả và đưa ra đáp án cuối cùng. * Củng cố bài: - GV: dùng hệ thống câu hỏi củng cố bài. Thế nào là chuyển động cơ học ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ? Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ? IV - Vận dụng. HS : thảo luận nhóm hoàn thành C10, C11 SGK. Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện. Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện. Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô. 4: Hướng dẫn về nhà: HS đọc thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4. 5: Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn:27/8/2012 Ngày dạy 28/8/2012 Tiết 2: Bài 2: VẬN TỐC. I- Mục tiêu: 1. Kiến thức. Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ). Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc, Kỹ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động. 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học II- Chuẩn bị. *GV: - Bảng phụ,tranh vẽ hình 2.2 SGK *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài 2 Vận tốc. III - Các hoạt động dạy học. 1: Kiểm tra sỹ số: 2: Kiểm tra: (6phút) HS1: - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT HS2: - Nêu các dạng chuyển động thường gặp ? Lấy ví dụ 3:Bài mới: HĐ1 : Đặt vấn đề (2phút) GV: - Đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2 : Vận tốc là gì ? (10phút) GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1 GV : Yeu cầu HS trả lời câu hỏi C1 , C2 GV: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc. GV : Yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái C3. HS : Quan s¸t b¶ng phô HS: Ho¹t ®éng c¸ nh©n tr¶ lêi c©u hái C1 , C2 HS: Tr¶ lêi c©u hái C3. §é lín cña vËn tèc cho biÕt sù nhanh, chËm cña chuyÓn ®éng. §é lín cña vËn tèc cho biÕt qu·ng ®­êng vËt ®i ®­îc trong mét ®¬n vÞ thêi gian. HĐ3 : Công thức tính vận tốc (4phút) GV Đưa ra công thức tính vận tốc v = . v là vận tốc s là quãng đường vật đi được. t là thời gian vật đi hết quãng đường đó HS: Ghi công thức vận tốc vào vở HĐ4: Đơn vị vận tốc.(12 phút) GV: Giới thiệu như SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4 Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lởi C5 Câu C6. t = 1,5 h. s = 81 km. v = ? km/h = ? m/s HS : Hoạt động cá nhân làm C4 HS: Đọc và trả lời câu hỏi C5. C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km. 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km. 1 giây tà hoả đi được 10 m. b) 36 km/h = 10,8 km/h = . Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất. Câu C6: Vận tốc của tàu là: v = 54 >15 . Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau. HĐ5: Vận dụng - Củng cố (10 phút) *Vận dụng : GV yêu cầu HS trả lời C7, C8 Câu C7: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ? Câu C8: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?. *Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến thức bái học Câu C7: 40 phút = Quãng đường đi được là: s = vt = 12. . Câu C8: t= 30 phút = . Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: s = vt = 4. . 1HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài 4: Hướng dẫn về nhà: HS đọc thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT. - Đọc tìm hiếu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều 5: Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn:3/9/2012 Ngày dạy 4/9/2012 Tiết 3: Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp , chuyển động không đều. 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học II - Chuẩn bị. *GV: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK *HS : - Đọc tìm hiểu trước bài 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều III- Các hoạt động dạy học. 1: Kiểm tra sỹ số 2: Kiểm tra: *Kiểm tra bài cũ : HS1 : Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại lượng có trong công thức. Làm bài tập 2.1SBT HS2 : Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng. - Đổi 54 km/h ra m/s. Làm bài tập 2.2 SBT. 3:Bài mới: HĐ 1 : Đặt vấn đề (2’) *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 2:  Định nghĩa (12’) GV: Đưa thông báo định nghĩa : Dưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang. D C B A F E GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. C2. Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều. HS : Ghi định nghĩa vào vở Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. HS : Trả lời C1 Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều. HĐ3 : Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12’) GV: Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m ? GV: Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi? GV: Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD? H: Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào? GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình HS : Hoạt động cá nhân trả lời C3 HS : Tính . HS : Trả lời. HS : Ghi công thức vận tốc trung bình vào vở Vtb = HĐ 4 : Vận dụng - Củng cố (12’) *Vận dụng  GV : Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C4, C5. T1 S1 S2 T2 GV : Y/C HS tr¶ lêi c©u C6 *Cñng cè: GV Cñng cè l¹i toµn bé kiÕn thøc b¸i häc HS : §äc vµ tr¶ lêi c©u hái C4, C5. C4: ChuyÓn ®éng cña « t« tõ Hµ Néi ®Õn H¶i Phßng lµ chuyÓn ®éng kh«ng ®Òu v× trong c¸c kho¶ng thêi gian nh­ nhau th× qu·ng ®­êng ®i ®­îc kh¸c nhau. Khi nãi « t« ch¹y víi vËn tèc 50km/h lµ nãi tíi vËn tèc trung b×nh cña « t« trªn c¶ ®o¹n ®­êng C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s, t2 = 24s. tÝnh vtb. VTB1 ==. VTB2 = VTB = C6: Qu·ng ®­êng tµu ®i lµ: s = vtb.t = 30.5 =150km. 4 : Hướng dẫn về nhà (1’)  - Làm bài thực hành câu C7. Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc tìm hiểu trước bài 4 Biểu diễn lực 5: Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn:10/9/2012 Ngày dạy 11/9/2012 Tiết 4: Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. 2. Kỹ năng: Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị: *GV: Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vẽ hình 4.3 và 4.4 SGK, bảng phụ, thước thẳng *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài 4 Biểu diễn lực III .Các hoạt động dạy học. 1: Kiểm tra sỹ số: 2: Kiểm tra: (8’) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức. Làm bài tập 3.6 SBT. 3:Bài mới: HĐ 1 : Đặt vấn đề (2’) *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : - Ôn lại khái niệm lực.(10’) GV: Y/C HS đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. GV: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 . GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK. HS: Trả lời câu hỏi C1. ? Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào? ? Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào? HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. Hoạt động 3:  Biểu diễn lực (12’) GV: Thông báo : Những đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ. GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực. 1- Lực là đại lượng vec tơ. Lực là đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn lực là đại lượng véc tơ. 2 - Các cách biểu diễn lực. Biểu diễn lực bằng mũi tên có: Gốc là điểm đặt lực. Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực. Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước. b. Ký hiệu vec tơ lực: F Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố (12’) *Vận dụng  GV: §­a tranh vÏ h×nh 4.4 tr¶ lêi c©u hái C3. GV:Y/C HS c©u C2 Häc sinh tù lªn b¶ng lµm *Cñng cè: GV Cñng cè l¹i toµn bé kiÕn thøc b¸i häc HS: Ho¹t ®éng c¸ nh©n tr¶ lêi C©u C3: Ha: Lùc t¸c dông vµo ®iÓm A cã ph­¬ng th¼ng ®øng, chiÒu tõ d­íi lªn trªn vµ cã ®é lín F1 = 20N. Hb: Lùc t¸c dông vµo ®iÓm B cã ph­¬ng n»m ngang, chiÒu tõ tr¸i sang vµ cã ®é lín F2 = 30N Hc: Lùc t¸c dông vµo ®iÓm C cã ph­¬ng xiªn gãc 300 so víi ph­¬ng n»m ngang, chiÒu h­íng lªn vµ cã ®é lín F3 = 30N. Häc sinh tù lªn b¶ng lµm c©u C2 4 : Hướng dẫn về nhà (1’)  - Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc tìm hiểu trước bài 5 Sự cân bằng lực - Quán tính 5: Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn:17/9/2012 Ngày dạy 18/9/2012 Tíêt 5 : Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực. Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: " Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn chuyển động thẳng đều" Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Kỹ năng: - Biết suy đoán. - Kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có thao tác nhẹ nhàng 3. Thái độ: - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị: *GV : Xe lăn, búp bê, máy A tút, bảng phụ *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy học. 1: Kiểm tra sỹ số: 8A .. . 8B. 2: Kiểm tra: (8’) HS1: Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 3N tỷ xích 1cm ứng với 1N, - Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N HS2 : Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng vào quả bóng nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 5N, theo tỷ xích tuỳ chọn. - Tại sao nói lực là đại lượng vec tơ? Mô tả cách biểu diễn lực bằng vec tơ lực? 3:Bài mới: HĐ 1 : Đặt vấn đề (2’) *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 2 : Lực cân bằng (14phút) GV: Từ các câu hỏi bài cũ cho học sinh nhận xét độ lớn, phương, chiều của hai lực cân bằng, GV: Cho học sinh nhắc lại tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên. GV: Dự đoán tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động? GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm với máy A Tút. GV: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động vât như thế nào? Hai lực cân bằng là gì ? HS: Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động. Dự đoán. HS: Dự đoán HS: Hoạt động nhómlàm thí nghiệm. Thí nghiệm kiểm tra. Kết luận: Dưới tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động vẫn cứ tiếp tục chuyển động thẳng đều của HĐ 3 : Quán tính (17phút) GV : Y/C HS đọc SGK GV: Trả lời câu C6 làm thí nghiệm chứng minh. GV: Trả lời câu C7 làm thí nghiệm chứng minh. GV : Y/C HS đọc và trả lời câu C8. HS : Đọc SGK rút ra nhận xét 1- Nhận xét: Mọi vật đều không thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 2-Vận dụng: HS : Tự làm câu C6 ,C7 Câu C6: Búp bê ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động theo xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau. Câu C7: Búp bê ngã về phía trướcd vì chân búp bê không chuyển động theo xe nhưng thân vẫn chuyển động theo nên ngã về phía sau. HS đọc và trả lời câu C8. HĐ4 :  Cñng cè (5 phót) - Hai lùc c©n b»ng lµ g×? - VËt ®ang ®øng yªn chÞu t¸c dông cña hai lùc c©n b»ng sÏ nh­ thÕ nµo? - VËt ®ang chuyÓn ®éng chÞu t¸c dông cña hai lùc c©n b»ng sÏ nh­ thÕ nµo? - V× sao mäi vËt kh«ng thÓ thay ®æi vËn tèc mét c¸ch ®ét ngét ®­îc? HS: Ho¹t ®éng c¸ nh©n tr¶ lêi 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc tìm hiểu trước bài 6 Lực ma sát 5: Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn:20/9/2012 Ngày dạy 24/9/2012 Tíêt 6 : Bài 6: LỰC MA SÁT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bước đầu phân biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Đặc điểm của mỗi loại ma sát này. 2. Kỹ năng:- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. Kể và phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại trong đời sống và trong kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục làm giảm ma sát có tác hại, tăng ma sát có lợi trong từng trường hợp. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị: *GV :, 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả nặng, 1 xe lăn, tranh vẽ vòng bi bảng phụ *HS: - Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy - học 1: Kiểm tra sỹ số: 2: Kiểm tra: (8’) HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N HS2: Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được? 3:Bài mới: HĐ 1 : Đặt vấn đề (2’) *Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : Khi nào thì có lực ma sát trượt.(18’) GV: Thông báo những thí dụ xuất hiện ma sát trượt như SGK. Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm đẩy cho miếng gỗ trượt trên mặt bàn. ?. Mô tả hiện tượng xãy ra ? ?. Nếu không có lực nào tác dụng lên miếng gỗ hoặc các lực tác dụng lên miếng gỗ là cân bằng thì miếng gỗ vẫn cứ chuyển động thẳng đều, tại sao miếng gỗ dừng lại ? ?. Vậy lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? ?. Lấy ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát trượt trong đời sống và trong kỹ thuật Cho học sinh làm thí nghiệm tác dụng vào xe lăn trên bàn. ?. Xe lăn chậm dần rồi dừng lại, đã có lực nào tác dụng vào xe? ?. Lực ma sát lăn sinh ra khi nào? ?. Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và kỹ thuật? GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm hình 6.2. ?. Tại sao trong thí nghiệm mặc dù có lực tác dụng vào miếng gỗ nhưng miếng gỗ vẫn đứng yên ? ?. Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào? Lực ma sát trượt. HS : Chú ý lắng nghe Các nhóm HS làm thí nghiệm HS: Trả lời câu hỏi. HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác. Ma sát lăn. HS: Trả lời câu hỏi. HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên mặt một vật khác. Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ của lực ma sát lăn. HS: Trả lời câu hỏi Ma sát nghỉ. HS : Rút ra nhận xét. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi bị lực khác tác dụng. HĐ3 : - Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật (12’) GV: Y/C HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6 . GV: Y/C HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7 . Ma sát có hại. HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6 Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa và xích: cách làm giảm: tra dầu mỡ bôi trơn xích và đĩa. Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản chuyển động quay của bánh xe: Cách làm giảm thay bằng trục quay có ổ bi. Lực ma sát trượt lớn nên khó đẩy, cách làm giảm: thay bằng ma sát lăn. Ma sát có thể có ích. HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7 . Không có lực ma sát bảng trơn nhẵn quá không thể viết được: Cách làm giảm: Tăng độ nhám của bảng và phấn. Không có lực ma sát giữa mặt răng của ốc vít con ốc sẽ lỏng dần khi bị rung động: Cách làm giảm: Làm các rãnh của ốc vít. HĐ 4 : Vận dụng _ Củng cố (6’) GV : Y/C HS hoạt động cá nhân làm câu C8 GV: Qua bài em ghi nhớ điều gì? GV : Củng cố lại toàn bộ kiến thức bài học HS: Hoạt động cá nhân làm câu C8 C8: Trường hợp a,b,d,e ma sát có lợi.... Trường hợp c ma sát có hại.... 4 : Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm bài tập trong SBT. - Học thuộc phần ghi nhớ. Ngày soạn:28/9/2012 Tíêt 8 : Bài 7: ÁP SUẤT. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính áp suất để giải được các bài tập về áp lực, áp suất. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm II - Chuẩn bị: *GV: Chậu nhựa đựng bột mịn, ba thỏi kim loại giống nhau,hình vẽ 7.4, 7.1. *HS: Mỗi nhóm 1 chậu nhựa đựng bột mịn, ba miếng kim loai hình chữ nhật III- Tổ chức dạy, học trên lớp. 1: Kiểm tra sỹ số 2: Kiểm tra: (8’) - HS1 : Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo trên mặt đấ

File đính kèm:

  • docgiao an ly 8 hoan thien.doc
Giáo án liên quan