Tiết 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA .
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được cấu trúc của sách giáo khoa, kiến thức cơ bản của các học kỳ.
2. Kĩ năng
- Nắm được các ký hiệu dùng trong sách giáo khoa , cách sử dụng sách tham khảo.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa , sách bài tập , sách nâng cao
2. Học sinh
- Sách giáo khoa , sách bài tập
74 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (87), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày gi¶ng:
8A1...../...../..........
8A2...../...../..........
8A3...../...../..........
8A4...../...../..........
Tiết 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA .
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được cấu trúc của sách giáo khoa, kiến thức cơ bản của các học kỳ.
2. Kĩ năng
- Nắm được các ký hiệu dùng trong sách giáo khoa , cách sử dụng sách tham khảo.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa , sách bài tập , sách nâng cao
2. Học sinh
- Sách giáo khoa , sách bài tập
III. Tiến trình day học
1. Ổn định tổ chức (1')
Lớp
8A1
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A2
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A3
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A4
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
2. Kiểm tra
Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung của sách
- G/V : Giới thiệu nội dung phần cơ học gồm có :
+ 17 bài cơ bản
- G/V : Giới thiệu nội dung phần nhiệt học gồm có :
+ 11 bài cơ bản
* Hoạt động 2 : Giới thiệu các kí hiệu dùng trong sách
■ Thu thập thông tin
● Xử lí thông tin
▼ Vận dụng
câu hỏi
C..
C..
* Câu hỏi , bài tập khó
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn cách học
- Nắm trắc kiến thức lí thuyết
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm hết các bài tập và câu hỏi trong
SGK – SBT
- Đọc trước bài học hôm sau
(10’)
(15’)
(10’)
1/ Phần Cơ học
2/ Phần Nhiệt học
3/ Câu trúc của một bài học
4. Củng cố (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các cấu trúc trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
*Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày gi¶ng:
8A1...../...../..........
8A2...../...../..........
8A3...../...../..........
8A4...../...../..........
Chương 1 : CƠ HỌC
Tiết 2
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2. Kĩ năng: Nắm được tính tương đối của chuyển động cơ học
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Đồng hồ, con lắc, xe lăn
2.Học sinh: Nghiên cứu trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
8A1
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A2
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A3
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A4
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
2.Kiểm tra: Không kiểm tra: Dành thời gian đọc phần thông tin đầu chương, nêu những kiến thức trọng tâm của chương.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên?
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8
*Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển
động thường gặp
GV: cung cấp thông tin về các chuyển
động thường gặp
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C9
*Hoạt động 4: Vận dụng
HS thảo luận với câu C10
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10
HS: suy nghĩ và trả lời C11
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C11
(15’)
(10’)
(5’)
(9’)
I.Chuyển động và đứng yên;
C1: để nhận biết được ô tô, chiếc
thuyền đang chuyển động ta căn
cứ vào sự thay đổi vị trí của chúng
so với vật khác.
C2: ví dụ một người đi trên đường
thì người đó đang chuyển động so
với hàng cây bên đường.
C3: một vật được coi là đứng yên
khi nó không thay đổi vị trí so với
vật mốc.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
C4: so với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí giữa chúng được thay đổi.
C5: so với toa tàu thì hành khách
đang đứng yên vì vị trí giữa chúng
không thay đổi.
C6: với vật này đứng yên
C7: Hành khách được coi là chuyển động so với hàng cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
C8: Mặt trời mọc đằng Đông và lặn
đằng Tây được coi là chuyển động
so với người quan sát đứng trên Trái
Đất.
III. Một số cđộng thường gặp.
1. chuyển động thẳng
VD: chuyển động của quả táo rơi
2. chuyển động cong
VD: chuyển động của con lắc
3. chuyển động tròn
VD: chuyển động của cánh quạt
IV. Vận dụng.
C10: Ô tô chuyển động với người
và cột điện ở ven đường; đứng yên
với người lái ô tô.
- Người đứng ven đường chuyển
động so với ô tô; đứng yên so với
cột điện
C11: Không chính xác!
VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ so với trục kim.
4. Củng cố (4’):
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
*Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt của tổ:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày gi¶ng:
8A1...../...../..........
8A2...../...../..........
8A3...../...../..........
8A4...../...../..........
Tiết 3
Bài 2: VẬN TỐC
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được công thức tính và đơn vị của vận tốc
2. Kĩ năng:
- Tính được vận tốc của một số vật
3. Thái độ: -
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng 2.1, bảng 2.2
2.Học sinh: - Bảng 2.1 và bảng 2.2
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
8A1
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A2
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A3
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A4
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
2.Kiểm tra (4’):
-CH: Nêu định nghĩa và đặc điểm của chuyển động cơ học?
-ĐA: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.(5đ) Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.(5đ)
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc.
-GV: cho HS quan sát bảng 2.1
-HS: thảo luận với câu C1 + C2
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 + C2
-HS: suy nghĩ và trả lời C3
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C3.
*Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc.
-GV: cung cấp công thức tính vận tốc và
giải thích các đại lượng
-HS: nghe và nắm bắt thông tin
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc.
-HS: suy nghĩ và trả lời C4
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C4
*Hoạt động 4: Vận dụng.
-HS: suy nghĩ và trả lời C5
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C5
-HS: suy nghĩ và trả lời C6
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C6
-HS: thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7
-HS: suy nghĩ và trả lời C8
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C8
(14’)
(6’)
(6’)
(10’)
I. Vận tốc là gì?
C1 + C2:
Bảng 2.1
C3:
nhanh chậm
quãng đường đơn vị
II. Công thức tính vận tốc.
: vận tốc
: quãng đường đi được
t : thời gian đi hết quãng
đường
III. Đơn vị vận tốc.
C4:
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)
IV. Vận dụng:
C5: a, 36km/h cho biết trong 1 giờ ô
tô đi được 36 kilômét.
-10,8km/h cho biết trong 1 giờ
người đi xe đạp đi được 1,0,8 km.
- 10m/s cho biết trong 1 giây tàu
hỏa đi được 10 mét.
b,chuyển động của ô tô và tàu hỏa là
nhanh nhất còn của xe đạp là chậm
nhất.
C6:
C7: ;
C8: ;.
4. Củng cố: (3’)
-Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
-Chuẩn bị cho giờ sau.
*Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày gi¶ng:
8A1...../...../..........
8A2...../...../..........
8A3...../...../..........
8A4...../...../..........
Tiết 4
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
2. Kĩ năng:
- Tính được vận tốc của các dạng chuyển động trên
3. Thái độ:
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Máng nghiêng, bánh xe, bảng 3.1
2.Học sinh: - Bảng 3.1
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
8A1
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A2
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A3
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A4
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
2. Kiểm tra (4’):
CH: Em hãy cho biết độ dài từ nhà em đến trường và thời gian để em đi từ nhà đến trường. Từ đó tính vận tốc của bản thân em?
ĐA: Vận dụng công thức v=s/t (7đ)
3.Bài mới :
\
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1:Chuyển động đều,không
đều
-GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
-HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.
-HS: suy nghĩ và trả lời C2
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
*Hoạt động 2: T ìm hiểu vè vận tốc
trung bình.
-HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3
*Hoạt động 3: Vận dụng
-HS: suy nghĩ và trả lời C4
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
-HS: thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5
-HS: suy nghĩ và trả lời C6
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
-HS: suy nghĩ và trả lời C7
-GV: đưa ra kết luận chung.
(15’)
(10’)
(10’)
I. Định nghĩa: C1:
Quãng đường
AB
BC
CD
DE
EF
Chiềudài s(m)
0,05
0,15
0,25
0,3
0,3
Tgian
t(s)
3,0
3,0
3,0
3,0
3,0
- trên đoạn AD chuyển động của trục
bánh xe là chuyển động không đều
-trên đoạn DF chuyển động của trục
-bánh xe là chuyển động đều.
C2: a, là chuyển động đều
b, là chuyển động không đều
c, là chuyển động không đều
d, là chuyển động không đều
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
C3: -
-
-
trục bánh xe chuyển động nhanh lên.
III. Vận dụng.
C4: đây là chuyển động không đều vì ô
tô lúc đi nhanh, lúc đi chậm; nói 50km/h
là nói vận tốc trung bình của ô tô.
C5: - trên quãng đường dốc:
- trên quãng đường bằng:
- trên cả 2 quãng đường:
.
C6: áp dụng công thức:
ta có: .
C7: tùy vào HS
4. Củng cố (4’):
-Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
-Chuẩn bị cho giờ sau.
*Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt của tổ:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày gi¶ng:
8A1...../...../..........
8A2...../...../..........
8A3...../...../..........
8A4...../...../..........
Tiết 5
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm và cách biểu diễn lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được lực
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Lò xo lá tròn, xe lăn, giá TN
2.Học sinh: - thước đo góc, bóng nỉ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
8A1
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A2
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A3
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A4
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
2.Kiểm tra: Không kiểm tra, dành thời gian ôn lại khái niệm lực.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực.
-GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
-HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.
*Hoạt động 2: Biểu diễn lực.
-HS: nhớ lại kiến thức về lực đã học ở Vật
lý lớp 6
-GV: chốt lại lực là một đại lượng véctơ
-HS: đọc SGK và nêu thông tin về cách
biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho phần này
-HS: xem thêm ví dụ trong SGK
*Hoạt động 3: Vận dụng.
-HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
-HS: suy nghĩ và trả lời C3
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
(8’)
(18’)
(12’)
I. Ôn lại khái niệm lực.
C1:
- hình 4.1: lực làm biến đổi chuyển
động của vật
- hình 4.2: lực làm biến dạng vật
II. Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lượng véctơ:
- mỗi một lực có phương và chiều
xác định
lực là một đại lượng véct
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ
lực:
a, biểu diễn lực bằng một mũi tên:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên
vật (gọi là điểm đặt của lực)
-Phương và chiều là phương và
chiều của lực
-Độ dài biểu diễn độ lớn của lực
theo tỉ lệ cho trước.
b,kí hiệu của véc tơ lực:
III. Vận dụng.
C2: m = 5kg => p = 50N
m
10N
5000N
m
C3: lực kéo tác dụng lên vật có:
- phương hợp với phương nằm
ngang một góc 300
- chiều kéo vật sang chếch phải
- độ lớn bằng 30N
4. Củng cố (5’): m
Câu hỏi: em hãy biểu diễn một lực 15N tác dụng vào một vật theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 300, chiều chếch xuống dưới về bên trái. Biết cứ 1cm tương ứng 5N
Đáp án:
5N
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
-Chuẩn bị cho giờ sau.
*Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày gi¶ng:
8A1...../...../..........
8A2...../...../..........
8A3...../...../..........
8A4...../...../..........
Tiết 6
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa về hai lực cân bằng và quán tính
2. Kĩ năng:
- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Máy Atút, quả nặng, dây treo, bảng 5.1
2.Học sinh: - Xe lăn, búp bê, bảng 5.1
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
8A1
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A2
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A3
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
8A4
Tổng số:/.Vắng:.......................................................
2.Kiểm tra (4’):
CH: Nêu định nghĩa và cách biểu diễn lực?
ĐA: Lực là một đai lượng véc tơ được biểu diễn bằng một véc tơ có:
- Gốc là điểm đặt lực
- Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước. (10đ)
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng
-HS: suy nghĩ và trả lời C1
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
-HS: suy nghĩ và dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
-HS: suy nghĩ và trả lời C2
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
-HS: suy nghĩ và trả lời C3
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
-HS: suy nghĩ và trả lời C4
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
-HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5
-HS: kiểm lại các dự đoán ban đầu
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.
Hoạt động 2: Nghiên cứu quán tính là gì.
-HS: đọc thông tin trong SGK và nên nhận xét về quán tính
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
-HS: suy nghĩ và trả lời C6
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
-HS: suy nghĩ và trả lời C7
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
-HS: suy nghĩ và trả lời C8
-GV: gọi HS khác nhận xét
-HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8.
(17’)
(18’)
I Lực cân bằng
1.Hai lực cân bằng là gì?
C1: - Các lực tác dụng lên quyển sách:
+ trọng lực P
+ lực đẩy của mặt bàn F1
-Các lực tác dụng lên quả cầu:
+ trọng lực P
+ lực kéo của dây treo F2
-Các lực tác dụng lên quả bóng:
+ trọng lực
+ lực đẩy của mặt đất F3
2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a, Dự đoán:
b, Thí nghiệm kiểm tra:
C2: quả cân A đứng yên vì tổng lực
tác dụng vào nó bằng 0
C3: vì tổng trọng lực của 2 quả cân
A và A’ lớn hơn trọng lực của quả
cân B nên A và A’ sẽ chuyển động
nhanh dần lên.
C4: quả cân A sau khi qua lỗ K thì
chụi tác dụng của PA kéo xuống và
PB kéo lên.
C5:
t(s)
s(cm)
v(cm/s)
2s đầu:
t1=2
s1 = ..
v1 =
2s tiếp theo:t2=2
s2 = ..
v2 =
2s cuối:
t3=2
s3 = ..
v3 =
II. Quán tính
1. Nhận xét: Mọi vật không thể
thay đổi vận tốc một cách đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng:
C6: Búp bê sẽ ngã về phía sau vì nó
có quán tính
C7: Búp bê sẽ ngã về phía trước vì nó có quán tính
C8: a, khi xe rẽ phải đột ngột thì
theo quán tính hành khách không
thể rẽ theo được và bị nghiêng về
bên trái
b, khi nhảy từ trên cao xuống gặp
mặt đất, cơ thể ta bị dừng lại đột
ngột nên theo quán tính chân ta phải
gập lại
c, vẩy mạnh bút thì theo quán tính
mực chảy ra phía ngoài nên ta có
thể viết tiếp được
d, khi gõ cán búa xuống đất thì búa
bị dừng lại đột ngột nên theo quán
tính đầu búa vẫn chuyển động và
găm chặt hơn vào cán
e, giật mạnh tờ giấy nhưng vì có
quán tính nên cốc nước không
chuyển động theo kịp được nên vẫn
đứng yên.
4. Củng cố (4’):
-Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ?
-Thế nào là chuyển động theo quán tính? Cho ví dụ?
-Một vật có thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được không? Vì sao?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm các bài tập 5.1-5.8 SBT.
-Xem và chuẩn bị trước bài 6.
*Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt của tổ:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........
File đính kèm:
- giao an vat ly 8.doc