Ngày giảng:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập môn học.
2. Kỹ năng: Sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn.
3. Thái độ: Thực hiện nghiêm túc, theo đúng nội quy học tập và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tài liệu, SGK, SBT.
2. Học sinh: SGK, tài liệu.
92 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (92), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8A:...// 2012
8B:...// 2012
Chương I: CƠ HọC
Tiết 1
hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập môn học.
2. Kỹ năng: Sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn.
3. Thái độ: Thực hiện nghiêm túc, theo đúng nội quy học tập và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tài liệu, SGK, SBT.
2. Học sinh: SGK, tài liệu.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8A:/.Vắng..
8B:/.Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu
- GV: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu
- HS: Yêu cầu HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi, các thông tin.
- GV: Kết luận.
* Hoạt động 2: Phương pháp học tập bộ môn
- GV: Phương pháp học tập bộ môn, học bài và làm t/nghiệm kiểm chứng
- HS : Thảo luận và đưa ra p/pháp.
(13’)
(15’)
I. Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu
II. Phương pháp học tập bộ môn
4. Củng cố (15’)
- HS nghiên cứu SGK, SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Đọc và nghiên cứu kỹ SGK.
Ngày giảng:
Lớp 8A:...// 2012
8B:...// 2012
Tiết 2
Chuyển động cơ học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với những vật được chọn làm mốc.
- Nêu được các ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, ý thức trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ H.1.1; 1.2; 1.3 (SGK).
2. Học sinh: Xem nội dung bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8A: ../.. Vắng:..
8B: ../.... Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV: Tỡnh huống bài mới: Cỏc em biết rằng trong tự nhiờn cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chỳng ta cú rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau. Những chuyển động đú sẽ như thế nào? Hụm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
- HS: Đọc nội dung phần mở bài trong SGK.
* Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- GV: Em hóy nờu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yờn?
- HS: Người đang đi, xe chạy, hũn đỏ, mỏi trường đứng yờn.
- CH: Tại sao núi vật đú chuyển động?
- HS: Khi cú sự thay đổi so với vật khỏc.
- GV: Làm thế nào biết được ụ tụ, đỏm mõy chuyển động hay đứng yờn?
- HS: Chọn một vật làm mốc như cõy trờn đường, mặt trờinếu thấy mõy, ụ tụ chuyển động so với vật mốc thỡ nú chuyển động. Nếu khụng chuyển động thỡ đứng yờn.
- GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào.
- GV: Cõy trồng bờn đường là vật đứng yờn hay chuyển động? Nếu đứng yờn cú đỳng hoàn toàn khụng?
- HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV: Em hóy tỡm một VD về chuyển động cơ học. Hóy chỉ ra vật làm mốc?
- HS: Xe chạy trờn đường, vật làm mốc là mặt đường.
- GV: Khi nào vật được gọi là đứng yờn? lấy VD?
- HS: Là vật khụng chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trờn xe khụng chuyển động so với xe.
- GV: Lấy VD thờm cho học sinh rừ hơn.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Vật mốc
- GV: Treo hỡnh vẽ 1.2 lờn bảng và giảng cho học sinh hiểu hỡnh này.
- GV: Hóy cho biết: So với nhà ga thỡ hành khỏch chuyển động hay đứng yờn? Tại sao?
- HS: Hành khỏch chuyển động vỡ nhà ga là vật làm mốc.
- GV: So với tàu thỡ hành khỏch chuyển động hay đứng yờn? Tại sao?
- HS: Hành khỏch đứng yờn vỡ tàu là vật làm mốc.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
- HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yờn
- GV: Yờu cần HS trả lời phần cõu hỏi đầu bài.
- HS: Trả lời
- GV: Kết luận.
* Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 1.3
-> Xét quỹ đạo chuyển động của các vật-> Đưa ra các dạng chuyển động.
* Hoạt động 5: Vận dụng
- GV: Treo tranh vẽ hỡnh 1.4 lờn bảng. Cho HS thảo luận C10
- GV: Mỗi vật ở hỡnh này chuyển động so với vật nào, đứng yờn so với vật nào?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại.
- GV: Cho HS thảo luận C11.
- GV: Theo em thỡ cõu núi ở cõu C11 đỳng hay khụng?
- HS: Cú thể sai vớ dụ như một vật chuyển động trũn quanh vật mốc.
(2’)
(15’)
(12’)
(5’)
(5’)
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
C1: So sỏnh vị trớ của ụ tụ, thuyền, đỏm mõy với một vật nào đú đứng yờn bờn đường, bờn bờ sụng.
Vậy: Khi vị trớ của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thỡ vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).
C2: Em chạy xe trờn đường thỡ em chuyển động cũn cõy bờn đường đứng yờn.
C3: Vật khụng thay đổi vị trớ đối với một vật khỏc chọn làm mốc thỡ được coi là đứng yờn.
VD: Vật đặt trờn xe khụng chuyển động so với xe.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4: So với nhà ga thỡ hành khỏch đang chuyển động vỡ vị trớ của hành khỏch thay đổi so với nhà ga.
C5: So với tàu thỡ hành khỏch là đứng yờn vỡ vị trớ của hành khỏch đối với toa tàu khụng đổi.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yờn.
C7:
C8: Mặt Trời thay đổi vị trớ so với một điểm mốc gắn với Trỏi Đất, vỡ vậy cú thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ.
III. Một số chuyển động thường gặp
C9: Chuyển động đứng: Xe chạy thẳng
Chuyển động cong: Nộm đỏ
Chuyển động trũn: Kim đồng hồ.
IV. Vận dụng
C10: - ễ tụ đứng yờn so với người lỏi, ụtụ chuyển động so với người đứng bờn đường và cột điện.
- Người lỏi xe đứng yờn so với ụ tụ, chuyển động so với người đứng bờn đường và cột điện.
- Người đứng bờn đường đứng yờn so với cột điện, chuyển động so với ụ tụ và người lỏi xe.
- Cột điện đứng yờn so với người đứng bờn đường, chuyển động so với ụ tụ và người lỏi xe.
C11: Không phải lúc nào cũng đúng.
Ví dụ: Chuyển động tròn đều của kim đồng hồ so với trục của kim.
Hoặc vật chuyển động trũn quanh vật mốc.
4. Củng cố (4’)
- HS đọc "Có thể em chưa biết"
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài:
+ Chuyển động cơ học là gì?
+ Tại sao chuyển động và đứng yên có tính tương đối?
+ Các dạng chuyển động thường gặp.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: 1.1 - 1.5 (SBT).
Ngày giảng:
Lớp 8A:...// 2012
8B:...// 2012
Tiết 3
Vận tốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó (vận tốc)
- Nắm vững công thức vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc m/s; km/h và cách quy đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập.
3. Thỏi độ:
- Cẩn thận, suy luận trong quỏ trỡnh tớnh toỏn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ 2.1; Hỡnh 2.2.
2. Học sinh: Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8A: ../.. Vắng:..
8B: ../.... Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
* CH: - Chuyển động cơ học là gì?
- Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Tìm ví dụ minh họa.
* ĐA: - Mục I- Mục II - Bài 1.SGK (5đ)
- (SGK). Ví dụ: Tuỳ HS (5đ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV đặt vấn đề: ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào làm một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Ví dụ người đi xe máy nhanh hơn người đi bộ, ta nói người đi xe máy có vận tốc lớn hơn vận tốc của người đi bộ, vậy vận tốc là gì? -> Bài mới.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
- GV: Treo bảng 2.1 trên bảng. Giới thiệu kết quả cuộc chạy 60 m thể dục của một nhóm HS.
- HS: Hoạt động nhóm bàn. Yêu cầu làm C1; C2. Tính quãng đường chạy được trong thời gian 1s và ghi kết quả xếp hạng của từng HS vào cột 4 vào phiếu học tập.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng điền kết quả vào cột 4, 5 bảng phụ. Gọi HS các nhóm khác nhận xét.
- Từ kết quả của các nhóm. GV thông báo cho HS biết quãng đường chạy đựơc trong thời gian 1s -> vận tốc.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Gọi 1 em trình bày -> GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS ghi vở.
* Hoạt động 3: Tỡm hiểu cụng thức tớnh vận tốc
- GV: Yêu cầu HS đọc mục II (SGK), ghi vào vở công thức tính vận tốc.
- GV: Lưu ý cho HS kí hiệu các đại trong công thức. Từ công thức tính vận tốc suy ra các công thức tính.
* Hoạt động 4: Tỡm hiểu đơn vị vận tốc
- HS: Từ công thức tính vận tốc suy ra đơn vị vận tốc. Cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc những đơn vị của đại lượng nào?
- GV: Treo bảng 2.2 lờn bảng
Em hóy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm trong bảng.
- HS: Lờn bảng thực hiện
- GV: Giảng cho HS phõn biệt được vận tốc và tốc kế
- GV: Em hóy lấy VD trong cuộc sống của chỳng ta, cỏi nào là tốc kế
- GV: Yêu cầu HS trả lời C4
- Từ C4 yêu HS rút ra nhận xét đơn vị hợp pháp của vận tốc ghi vở.
- Độ lớn của vận tốc đo bằng dụng cụ nào? GV giới thiệu tốc kế h.2.2 (SGK).
* Hoạt động 5: Vận dụng
- HS: Đọc đề bài C5. Phân tích yêu cầu của bài. Tóm tắt các dữ kiện đã cho.
- GV: Hướng dẫn HS giải bài tập.
- HS: Đọc đề bài C6. GV hướng dẫn phương pháp làm bài tập.
Lưu ý các đơn vị các đại lượng trong công thức
- GV chú ý: Khi so sánh số đo vận tốc cần quy về cùng một đơn vị. Do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau (vì khác đơn vị)
- Yêu cầu HS làm C7.
- Gọi một em lên bảng giải bài tập.
- GV: Nhận xét bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt các bước giải bài tập C8.
(3’)
(10’)
3’
(5’)
(5’)
(12’)
I. Vận tốc là gì?
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2: Theo thứ tự:
An 6m/s ; Bình 6,32 m/s; Cao 5,45m/s; Hùng 6,67 m/s; Việt 5,71m/s.
C3: (1) nhanh; (2) chậm
(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị.
Tốc độ là độ lớn của vận tốc.
II. Công thức tính vận tốc
Trong đó: v: Vận tốc
s: Quãng đường
t: Thời gian.
III. Đơn vị vận tốc
C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s
- Đơn vị hợp pháp là m/s, km/h.
- 1km/h 0,28m/s
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế (đồng hồ vận tốc).
IV. Vận dụng
C5:
v1 =36 km/h = 10 m/s (Ô tô)
v2= 10,8 km/h = 3m/s (Xe đạp)
v3= 10m/s (Tàu )
a) Điều đó cho biết cứ 1h ô tô và xe đạp đi được 36 km và 10,8 km còn tàu hỏa đi được 10m trong 1s.
b) Ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6: Cho biết:
t = 1,5 h.
s = 81 km.
v = ? km/h; ? m/s
Bài giải
Vận tốc của tàu là:
(km/h)
15(m/s)
C7: Cho biết:
t = 40'=
v = 12 km/h
s = ?
Bài giải
Quãng đường mà người đó đi được:
s = v.t =12. = 8 (km)
Đáp số: 8 km.
C8: Túm tắt:
v = 4km/h; t =30 phỳt =giờ
Tớnh s =?
Bài giải
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
Áp dụng: v =
= = 2 (km).
4. Củng cố (3’)
- Đọc "Có thể em chưa biết"
- Hệ thống lại:
+ Khái niệm vận tốc
+ Công thức vận tốc
+ Đơn vị vận tốc.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm bài tập:2.1 - 2.5 (SBT).
Ngày giảng:
Lớp 8A:...// 2012
8B:...// 2012
Tiết 4
Chuyển động đều
chuyển động Không đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả được thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời các câu hỏi trong bài.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện t.n và xử lý kết quả.
3. Thái độ:
- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung bài học.
2. Học sinh: Học bài, xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8A: ../.. Vắng:..
8B: ../.... Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
* CH: - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Được xác định như thế nào? Viết công thức tính vận tốc?
- Chữa bài tập 2.3 (SBT)
* ĐA:- (SGK/10) (5đ)
- Bài 2.3: Theo công thức tính vận tốc
Đổi ra m/s: (5đ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV: Đưa ra một số ví dụ:
+ Chuyển động của ô tô bắt đầu rời bến.
+ Một chiếc xe lăn xuống dốc.
+ Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
+ Chuyển động của quả lắc đồng hồ.
- CH: Hãy cho biết các chuyển động trong các ví dụ trên có đặc điểm gì giống nhau, đặc điểm gì khác nhau?
- HS: + Giống nhau: Đều nói về chuyển động của các vật.
+ Khác nhau: Vận tốc các cđ trong các trường hợp không giống nhau.
- GV: Phân tích rõ cho HS thấy trường hợp không giống nhau (độ lớn của vận tốc)
-> Yêu cầu HS đọc thông tin mục I về cđ đều và cđ không đều.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
- GV: Đưa ra nội dung đ/n về chuyển động đều và chuyển động không đều
- HS: Đọc và hiểu nội dung của đ/n.
- HS: Thảo luận nhóm theo bàn trả lời C2?
- GV: Gọi HS trả lời, chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- GV: Dựa vào bảng 3.1 em hóy tớnh độ lớn vận tốc trung bỡnh của trục bỏnh xe trờn quóng đường A và D.
- HS: Trả lời C3
- GV lưu ý: VTB trên cả đoạn đường nhìn chung khác trung bình cộng vận tốc trên quãng đường liên tiếp.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Cho HS thảo luận C4
- HS: Thảo luận trong 3 phỳt
- GV: Em hóy lờn bảng túm tắt và giải thớch bài này?
- HS: Lờn bảng thực hiện.
- GV: Cho HS thảo luận C5
- HS: Thảo luận trong 2 phỳt
- GV: Em nào lờn bảng túm tắt và giải bài này?
- HS: Lờn bảng thực hiện
- GV: Cựng HS lớp nhận xột, chữa bài.
- GV: Cho HS làm C6
- HS: Lờn bảng thực hiện
- GV: Chữa bài của một số em và nhận xét chung về lời giải.
(5’)
(12’)
(8’)
(10’)
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc cú độ lớn khụng thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động khụng đều là chuyển động mà vận tốc cú độ lớn thay đổi theo thời gian.
C2:
a) Là chuyển động đều
b, c, d) Là chuyển động không đều.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Trong đú: s là quóng đường đi được
t là thời gian để đi hết quóng đường đú
C3: Vận tốc trung bình trên quãng đường AB, BC, CD là:
VAB = 0,017 m/s; VBC = 0,05 m/s.
VCD = 0,08 m/s.
Từ A -> D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
III. Vận dụng
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội- Hải phòng là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trunbg bỡnh.
C5:
Cho biết:
S1=120m; S2 = 60m; t1 = 30s; t2 = 24s
Vtb1= ? Vtb2 = ?
Bài giải
Vận tốc TB trên quãng đường dốc:
Vận tốc TB trên quãng đường ngang:
Vận tốc TB trên cả đoạn đường:
Đáp số: 4m/s; 2,5m/s; 3,3m/s.
C6: S = V.t = 30 .5 = 150 km
4. Củng cố (3’)
- Đọc "Có thể em chưa biết"
- Nhắc lại định nghĩa c.đ.đ và c.đ không đều.
- Công thức tính vận tốc trung bình.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm C6, C7 (SGK); Bài tập: 3.1 ->3.5 (SBT).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
............
................
................
Ngày giảng:
Lớp 8A:...// 2012
8B:...// 2012
Tiết 5
Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng vẽ hình minh hoạ.
3. Thái độ: Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thí nghiệm H4.1: Xe lăn, thanh thép, nam châm, giá đỡ.
2. Học sinh: HS ôn lại bài lực, hai lực cân bằng. Phiếu học tập cá nhân.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8A: ../.. Vắng:..
8B: ../.... Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
* CH: - Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Chữa bài tập: 3.4 (SBT)
* ĐA: - Định nghĩa: (SGKtr11). (4đ)
- Bài tập: (6đ)
a) Không đều.
b)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về lực đã học ở lớp 6: Nhắc lại các tác dụng của lực.
- HS: Trả lời, nhắc lại được tác dụng của lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc có thể làm biến dạng vật.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
GV nhận xét.
- GV: Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc, để biểu diễn được các lực này ta phải làm nh thế nào?
* Họat động3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
- GV: Thông báo cho HS nội dung: Đặc điểm lực, cách biểu diễn. Khi biểu diễn véc tơ lực phải thể hiện đầy đủ 3 đặc điểm: (điểm đặt, phương chiều, độ lớn )
- GV: Nêu cách biểu diễn lực. Chỉ rõ cho HS phân biệt được kí hiệu véc tơ lực và cường độ lực.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H4.3 để hiểu rõ cách biểu diễn lực.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS biểu diễn lực theo yêu cầu của C2 vào phiếu học tập của cá nhân.
- HS: Thực hiện
- GV: Thu bài 1 số em chấm và nhận xét cách biểu diễn lực của HS.
- GV: Yêu cầu HS diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4.
- HS: Lần lượt trả lời
- GV: Lưu ý uốn nắn cách diễn đạt.
(2’)
(10’)
(13’)
(7’)
I. Ôn lại khái niệm lực
C1: H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng véc tơ
2. Cách biểu diễn lực và kí hiệu véc tơ lực.
a) Cách biểu diễn: ( SGK- tr.15)
b) Kí hiệu: Cường độ lực: F
Véc tơ lực:
* Ví dụ: (SGK/16)
III. Vận dụng
C2:
C3: a) : Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1= 20N.
b) : Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N.
c) : Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 30o so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ F3= 30N.
4. Củng cố (3’)
- HS: Đọc "Có thể em chưa biết". Đọc ghi nhớ của bài
- GV: Hệ thống lại nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: 4.1 -> 4.5 (SBT).
- Ôn lại kiến thức về 2 lực cân bằng.
- Kẻ sẵn bảng 5.1.SGK.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
............
................
................
Ngày giảng:
Lớp 8A:...// 2012
8B:...// 2012
Tiết 6
sự cân bằng lực – quán tính
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3.Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc hợp tác nhóm, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Máy A tút, xe lăn, khúc gỗ hình trụ.
2. Học sinh: Con búp bê.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8A: ../.. Vắng:..
8B: ../.... Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
* CH: - Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ?
- Chữa bài tập 4.4 SBT?
* ĐA: - Véc tơ lực được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên.
+ Gốc là điểm đặt của lực
+ Phương, chiều
+ Độ lớn (5đ)
- Bài 4.4 (5đ)
a) Vật chịu tác dụng của hai lực: Lực kéo có phương nằm ngang chiều từ trái sang phải, cường độ 250 N. Lực cản có phương ngang chiều từ phải sang trái cường độ 150N.
b) Vật chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên cường độ 200N. Lực kéo có phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang, chiều hướng lên, cường độ 300N.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV: Vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào?
* Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng
- GV: Yêu cầu HS ôn lại khái niệm hai lực cân bằng đã học ở lớp 6.
- HS: Ôn tập lại kiến thức cũ.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H5.2/SGK và trả lời C1.
- HS: Quan sát, phân tích và trả lời C1.
- GV: Quan sát và hướng dẫn HS tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng .
- HS: Căn cứ vào câu hỏi của GV trả lời C1, xác định 2 lực cân bằng .
- GV: Yêu cầu HS dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- HS: Dự đoán hiện tượng xảy ra.
- GV: Giới thiệu về máy A tút và yêu cầu HS tìm hiểu về các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- HS: Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm, mô tả thí nghiệm.
Căn cứ vào bảng 5.1; trả lời câu hỏi C2 đến C5 và rút ra kết luận.
* Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và trong kỹ thuật
- GV: Đưa ra một số hiện tượng về quán tính mà HS thường gặp trong thực tế và phân tích cho HS hiểu về quán tính.
- VD: ô tô, tàu hoả đang chuyển động không thể dừng ngay mà phải trượt tiếp một đoạn.
- HS: Nêu ví dụ tìm hiểu về quán tính.
- GV: Chốt lại và rút ra kết luận.
- HS: Làm thí nghiệm C6, C7
- GV: Phân tích để hiểu rõ về quán tính.
(3’)
(18’)
(15’)
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1.
- Q là phản lực
- P là trọng lực
Tương tự với các hình còn lại.
* Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên cùng một đường thẳng, nhưng chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a) Dự đoán: Vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra
C2: A chịu tác dụng 2 lực: Trọng lực và sức căng của dây, hai lực cân bằng.
C3: Đặt thêm A' lên A, lúc này
PA+ PA' > T nên AA' chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Qua lỗ K, A' bị giữ lại. Khi đó t/d lên A chỉ còn hai lực, PA và T cân bằng A tiếp tục chuyển động thẳng đều.
* Kết luận:
Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính
1) Nhận xét
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
2) Vận dụng
C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động vì vậy nó ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.
C8:
4. Củng cố (2’)
- HS đọc ghi nhớ SGK
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho HS
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 5.1- 5.8/SBT
- Chuẩn bị bài: Lực ma sát.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
............
................
................
Ngày giảng:
Lớp 8A:...// 2012
8B:...// 2012
Tiết 7
Lực ma sát
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Kể tên và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật.
- Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và lợi ích của lực này.
2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1quả cân.
2. Học sinh: Học bài ở nhà, PHT.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8A: ../.. Vắng:..
8B: ../.... Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ (15’)
Đề bài
Câu1: Nêu tác dụng của hai lực cân bằng gây ra cho vật.
Câu2: Quả cầu nặng 0,2 kg được treo vào sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ lệ xích 1N ứng với 1 cm.
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1: (4điểm)
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 2: (6điểm)
- Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau: Trọng lực cân bằng với sức căng dây .
- Biểu diễn: m = 0,2 kg P =2N
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV: Đặt vấn đề như tình huống mở bài SGK.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát
- GV: Thông qua ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển động để HS nhận biết đặc điểm của lực ma sát trượt.
- HS: Kể một số ví dụ về ma sát trượt đã gặp.
- GV: Phân tích sự xuất hiện lực ma sát lăn HS tìm ví dụ
- HS: Trả lời C3.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
• Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như H6.2.
- HS: Giải thích C4: Tại sao vật nặng vẫn đứng yên mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật?
- HS: Trả lời.
- GV: Lực sinh ra trong trường hợp này là lực ma sát nghỉ.
- HS: Trả lời C5: Tìm thêm thí dụ về lực ma sát ng
File đính kèm:
- VAT_LI_8_LAN.doc