Giáo án Vật lý 8 cả năm (96)

Chương I: CƠ HỌC

Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

 A.MỤC TIÊU:

-Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.

-Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

-Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.

 B.CHUẨN BỊ:

Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập.

Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp.

 

doc82 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (96), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý 8: 1 tiết/tuần.Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2: 17 tuần. TT tiết Bài TT tiết Bài 1 1 Chuyển động cơ học. 19 16 Cơ năng, thế năng, động năng. 2 2 Vận tốc. 20 17 Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng. 3 3 Chuyển động đều-Chuyển động không đều. 21 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học. 4 4 Biểu diễn lực. 22 19 Các chất được cấu tạo như thế nào? 5 5 Sự cân bằng lực – quán tính. 23 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? 6 6 Lực ma sát. 24 21 Nhiệt năng. 7 7 Áp suất. 25 22 Dẫn nhiệt. 8 8 Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau. 26 23 Đối lưu-Bức xạ nhiệt. 9 9 Áp suất khí quyển. 27 24 Công thức tính nhiệt lượng. 10 Kiểm tra. 28 Kiểm tra. 11 10 Lực đẩy Ác si mét. 29 25 Phương trình cân bằng nhiệt. 12 11 TH và KTTH: Nghiệm lại lực đẩy Ác si mét. 30 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. 13 12 Sự nổi. 31 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. 14 13 Công cơ học. 32 28 Động cơ nhiệt. 15 14 Định luật về công. 33 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học. 16 15 Công suất. 34 Kiểm tra học kỳ 2. 17 ÔN tập. 35 Ôn tập. 18 Kiểm tra học kỳ. Ngày soạn:20/8/2012 Ngày giảng:23/8/2012 Chương I: CƠ HỌC Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A.MỤC TIÊU: -Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày. -Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. -Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. -Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh. B.CHUẨN BỊ: Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập. Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp. C.PHƯƠNG PHÁP: D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * Ổn định lớp (1P) GV hướng dẫn HS phương pháp học tập môn Vật lý giải thích các ký hiệu dùng trong SGK. Yêu cầu HS chuẩn bị sách và dụng cụ học tập đầy đủ. *H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3 phút). HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng ĐVĐ: Từ hiện tượng thực tế ta thấy Mặt Trời mọc đằng Đông lặn đằng Tây, như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Bài này giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. HS: Từ kinh nghiệm đã có, có thể nêu các cách nhận biết khác nhau như: Quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy nổ to rồi nhỏ dần, nhìn thấy khói xả ra ở ống xả hoặc bụi tung bay ở lốp xe *H. Đ.2: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT ĐANG CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN (13 phút). GV yêu cầu HS thảo luận C1. Làm thế nào để nhận biết một ôtô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời đang chuyến động hay đứng yên? GV cần hướng dẫn HS bổ sung các cách chuyển động hay đứng yên trong vật lý dựa trên sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc) Hỏi: Khi nào có thể nói vật chuyển động so với vật mốc? GV yêu cầu HS trả lời C2, C3. HS: Nêu thêm cách nhận biết ôtô chuyển động dựa trên sự thay đổi vị trí của nó so với cột điện cây cối hoặc nhà cửa hai bên đường Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó. C3: Khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên. HS tự tìm ví dụ. HS thảo luận theo nhóm và trả lời. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Để nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc) - Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). *H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN (6phút). GV cho HS xem H1.2 SGK yêu cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc. GV yêu cầu HS nhắc lại câu nhận xét hoàn chỉnh. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. GV yêu cầu HS trả lời C7: Nhận xét trên. Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy một vật được coi là chuyến động hay đứng yên phụ thuộc vật chọn làm mốc. Vậy ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. GV cần lưu ý HS nắm vững quy ước khi không nêu vật mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất. GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu ở đề bài. C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi. C6: Điền từ thích hợp và nhận xét. Đối với vật này Đứng yên C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu. C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật mốc gắn với Trái Đất vì vậy Mặt Trời có thể coi là chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Nhận xét: Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. Kết luận: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật đựợc chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc. *H. Đ.4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP (6 phút). GV dùng tranh vẽ các vật chuyển động H1.3a,b,c SGK và có thể làm ngay một số thí nghiệm về c/động của vật rơi, ném ngang, con lắc đơn, của kim đồng hồ qua đó yêu cầu HS quan sát và mô tả lại các hình ảnh c/động của các vật đó. GV yêu cầu HS trả lời C9. HS quan sát tranh vẽ và các thí nghiệm để mô tả lại các dạng chuyển động của các vật. Máy bay chuyển động thẳng. Quả bóng bàn chuyển động cong. Kim đồng hồ chuyển động tròn. HS trả lời C9. III. Một số chuyển động thường gặp Các chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong (trong chuyển động cong có trường hợp đặc biệt đó là chuyển động tròn). *H. Đ.5: VẬN DỤNG (15 phút). GV hướng dẫn HV thảo luận và trả lời câu hỏi C10, C11. HS thảo luận trả lời C10, C11. IV. Vận dụng C10: C11: : Khoảng cách từ vật đến vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai như khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc. Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT. Ngày soạn:.30/8/2012 Ngày giảng:06/9/2012 TIẾT 2 VẬN TỐC A. MỤC TIÊU: -Từ ví dụ, so sánh được quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động. -Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ). -Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được công thức tính vận tốc , biết vận dụng nó để giải được một số bài tập đơn giản. -Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. -Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập. B.CHUẨN BỊ: -Đồng hồ bấm giây. -Tranh vẽ tốc kế của xe máy. C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H.Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút) 1. Kiểm tra bài cũ. a. Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ. b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho ví dụ. Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ? 2. ĐVĐ: : ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động . *H. Đ.2: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC (22 phút) GV hướng dẩn HS vào vấn đề so sách sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong bảng 2.1, ghi kết quả cuộc chạy 60m Từ kinh nghiệm hàng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn . Yêu cầu HS trả lời câu C1 . GV yêu cầu HS trả lời câu C2 . Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ? Y/cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 . GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc . Y/cầu HS trả lời C3 . GV hướng dẫn HS so sánh các kết quả trong cột 4 và cột 5 để rút ra kết luận vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động . GV giới thiệu các ký hiệu của vận tốc, quãng đường, thời gian và yêu cầu HS viết công thức tính vận tốc Từ công thức tính vận tốc em hãy cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng nào ? Yêu cầu HS trả lời C4. GV giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc và dụng cụ đo độ lớn của vận tốc. HS sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn trong bảng 2.1 . HS trả lời câu C1 : cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4. HS: Muốn tính quãng đường chạy được trong mỗi giây ta lấy quãng đường chia cho thời gian . HS tính và ghi kết quả vào cột 5 Họ tên HS Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1s Nguyễn An 3 6m Trần Bình 2 6,3m Lê Văn Cao 5 5,5m Đào Việt Hùng 1 6,7m Phạm Việt 4 5,7m HS trả lời câu C3 : (1) : nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng đường đi được, (4) : đơn vị. HS tự viết công thức tính vận tốc. Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quảng đường (đơn vị chiều dài) và đơn vị thời gian . HS trả lời câu C4 . I. Vận tốc là gì ? Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian . II. Công thức tính vận tốc . Trong đó: V là vận tốc, S là quãng đường đi được, t là th/gian đi hết quãng đường đó. III. Đơn vị vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) . Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế . *H.Đ.3: VẬN DỤNG (15 phút) GV hướng dẫn HS trả lời câu C5 . Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất cần so sánh gì ? HS đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp ra đơn vị mét trên giây (m/s ) . GV hướng dẫn HS trả lời câu C6 . Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, viết công thức và thay số vào công thức . GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8. -GV yêu cầu HS ghi và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. IV. Vận dụng C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b)Vận tốc của ô tô: V1 = 36km/h = 10m/s, Vận tốc của xe đạp: V2=10,8km/h=3m/s. Vận tốc của tàu hoả: V3 = 10m/s . Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất . C6: Tóm tắt: t=1,5h; s=81km v=?km/h; ?m/s. Bài giải: Vận tốc của tàu là: ĐS: v=54km/h=15m/s. C7: Tóm tắt: t=40 phút=; v=12km/h. s=?km. Bài giải: Quãng đường mà người đó đi được là: ĐS: s=8km. C8: Tóm tắt: T=30 phút=; v=12km/h s=?km. Bài giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: s=v.t= ĐS: s=2km. Về nhà: Đọc thêm mục có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ . Làm các bài tập từ 2.1 → 2.5 SBT. Ngày soạn:06/9/2012 Ngày giảng:13/9/2012 TIẾT 3 CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU A. MỤC TIÊU: -Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. -Nêu những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp. -Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. -Mô tả TN hìn 3.1 SGK và đưa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài. -Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và xử lí kết quả. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm : Máng nghiêng , bánh xe , đồng hồ. Cần hướng dẫn HS tập trung nhận xét hai quá trình chuyển động trên hai quãng đường AD và DF. C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phat hiện và giải quyết vấn đề D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP(8 phút). 1. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc 2. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h . Cho biết đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s? GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều và rút ra định nghĩa về mỗi loại chuyển động này. GV gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại chuyển động này. HS tự tìm ví dụ về chuyển động đều, chuyển động không đều. *H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ KHÔNG ĐỀU (12 phút) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng GV hướng dẫn HS làm TN hình 3.1 Làm TN và đặc biệt tập cho HS biết xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được tronh những khoảng thời gian 3s liên tiếp. Yêu cầu HS ghi lại nhữnh số liệu đo được theo mẫu của bảng 3.1. Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS nhân biết trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, không đều . GV hướng dẫn HS trả lời câu C2. HS hoạt động theo nhóm - Làm TN theo hình 3.1 SGK. Quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi các quãng đường nó lăn được sau những khoảng thời gian 3s liên tiếp trên mặt nghiên AD và DF. - Mỗi nhóm ghi lại các số liệu đo được. - HS căn cứ vào số liệu đo được để rút ra nhận xét trên quảng đường nào chuyển động của trục bánh xe là đều, không đều. - HS suy nghỉ trả lời C2. a. là chuyển động đều. b, c, d. là chuyển động không đều. I. Định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. *H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU (14 phút). GV yêu cầu HS tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB, BC, CD và nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình. GV tổ chức cho HS tính toán ghi kết quả và giải đáp câu C3. GV cần chốt lại hai ý: Vận tốc TB trên các quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc TB trên cả đoạn đường thường khác TB cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. HS nêu được : muốn tính quãng đường bánh xe lăn được trong mỗi giây ta phải lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. HS đưa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trong các quãng đường AB, BC, CD và trả lời từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: Trong đó: s là quãng đường đi được. t là th/ gian đi hết quãng đường đó. *H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút). GV hướng dẩn HS tóm tắt lại các kết luận quan trọng của bài và vận dụng trả lời câu C4, C5, C6 . Yêu cầu HS tự làm thực hành đo vtb theo câu C7. III. Vận dụng. C4:Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. Vì trên đường đi xe ôtô lúc thì chuyển động nhanh (trên những đoạn đường vắng), khi thì chuyển động chậm (trên những đoạn đường đông người). Vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình. C5: Tóm tắt: S1=120m; t1=30s; S2=60m; t2 = 24s. Vtb1 = ? Vtb2 = ? Vtb = ? Bài giải: Vận tốc TB trên quãng đường dốc: Vận tốc TB trên quãng đường nằm ngang là : Vận tốc trung bình của xe trên cả 2 quãng đường: ĐS: C6: Tóm tắt: t=5h; Vtb=30km/h. S=? km Bài giải: Quãng đường tàu đi được: S=V.t=30km/h.5h=150km. ĐS: S=150km. Về nhà : (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ, - Làm các bài tập từ 3.1 → 3.7 SBT Ngày soạn:12/9/2011 Ngày giảng:13/9/2011 TIẾT 4 BIỂU DIỄN LỰC A. MỤC TIÊU: -Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. -Nhận biết được lực là đại lượng vectơ.Biểu diễn được vectơ lực. -Rèn luyện khả năng vẽ hình minh hoạ. B.CHUẨN BỊ: Nhắc HS xem lại bài lực. Hai lực cân bằng ( bài 6 SGK Vật Lí 6 ) Xe lăn, Miếng sắt, nam châm. C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP(10 phút). 1.Chuyển động đều là gì ? Nêu 1 ví dụ về vật chuyển động đều. 2.Chuyển động không đều là gì ? Nêu ví dụ. 3.Viết công thức tính vận tốc trung bình của 1 chuyển động không đều. ĐVĐ: Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ? GV đưa 1 số ví dụ: viên bi thả rơi, vận tốc của viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng lên vật? *H.Đ.2:TÌM HIỂU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LỰC VÀ SỰ THAY ĐỔI VẬN TỐC (10 phút). GV nhắc lại ở lớp 6 ta đã biết lực có thể làm biến dạng, biến đổi chuyển động của vật. Yêu cầu HS tìm 1 số ví dụ minh hoạ. Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2 SGK . GV làm TN như hình 4.1 .Hướng dẫn HS trả lời câu C1. HS tự nêu lại khái niệm lực. Tác dụng của lực, ký hiệu, đơn vị, ký hiệu đơn vị, là đại lượng véc tơ... HS tự tìm ví dụ . HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu C1. I. Ôn lại khái niệm lực C1: H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng sắt làm tăng vận tốc của xe lăn . H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng là qua bóng bị biến dạng, ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng . *H.Đ.3: THÔNG BÁO ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ CÁCH BIỂU DIỄN LỰC BẰNG VÉCTƠ(15 phút). - GV thông báo: Một đại lượng vừa có phương và chiều là 1 đại lượng vectơ. - GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực => lực là một đại lượng vectơ. -GV thông báo: Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên. Độ lớn Điểm đặt lực Phương chiều Cách biểu diển vectơ lực phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố của lực. GV đưa ra ví dụ về lực tác dụng lên vật có vẽ hình và chỉ rỏ điểm đặt, phương chiều và cường độ của lực ( hình 4.3 SGK) HS nhắc lại các đặc điểm của lực và nêu được lực là 1 đại lượng vectơ. -Sự khác nhau giữa cường độ lực và véc tơ lực: +Cường độ lực: +Véc tơ lực: . -HS quan sát hình 4.3 để hiểu rõ cách biểu diễn lực. II. Biểu diễn lực 1.Lực là một đại lượng vectơ. Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều là 1 đại lượng vectơ. Vậy, lực là 1 đại lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a.Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực) . - Phương và chiều là phương chiều của lực . - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1tỉ xích cho trước . b.Vectơ lực kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: *H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút). GV hướng dẫn HS trả lời câu C2. Biểu diển lực Yêu cầu HS trả lời câu C3. -HS trả lời C2, C3. III. Vận dụng C2: 10N 5000N C3:... Về nhà: (1P) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 4.1 → 4.5. Ngày soạn:15/9/2011 Ngày giảng:16/9/2011 TIẾT 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH A.MỤC TIÊU: -Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. -Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật dang chuyển động) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vạt sẽ chuyển động thẳng đều”. -Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giả thích được hiện tượng quán tính. -Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm. B.CHUẨN BỊ: Dụng cụ để làm thí nghiệm như H5.3, H5.4 SGK. C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (9 phút). -Hãy nêu các yếu tố của lực và cách biểu diển lực. Áp dụng biểu diễn các vec tơ lực sau đây: - Trọng lực của một vật là 1500N (tỉ lệ xích tùy chọn) - Lực kéo một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải (1cm ứng với 500N) Đáp án - Các yếu tố của lực:Điểm đặt, phương và chiều, độ lớn - Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực) . + Phương và chiều là phương chiều của lực . + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1tỉ xích cho trước 3000N - Áp dụng 500N ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếptục đứng yên.Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụ của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? *H.Đ.2:TÌM HIỂU VỀ LỰC CÂN BẰNG (15 phút). -GV Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1, quan sát hình 5.2 để trả lời C1. Hãy nêu đặc điểm của các lực cân bằng? -GV: Khi tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động thì có hiện tượng gì xảy ra với vật, hãy dự đoán vận tốc có thay đổi không? GV làm TN để kiểm chứng bằng máy A-tút. Hướng dẩn HS theo dõi quan sát và ghi kết quả TN. Chú ý hướng dẫn HS quan sát TN theo 3 giai đoạn Hình 5.3a SGK : ban đầu quả cầu A đứng yên Hình 5.3b SGK : quả cầu A chuyển động Hình 5,3c SGK : quả cầu GV yêu cầu học sinh quan sát H5.2 SGK về quyển sách đặt trên bàn, A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại. Đặc biệt giai đoạn (d) hướng dẫn HS ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp. HS trả lời C1:... -Đặc điểm của hai lực cân bằng: +Cùng điểm đặt. +Cùng độ lớn. +Cùng phương. +Ngược chiều. HS dự đoán được: khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. HS theo dõi TN suy nghĩ trả lời câu C2, C3, C4. C2: quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực PA và sức căng T của dây, hai lực này cân bằng. ( do T = PB mà PB= PA nên T = PA ) C3: đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này PA + PA’ > T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên. C4: khi quả cân A chuyển động qua lổ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó quả cân A còn chịu tác dụng của 2 lực PA và T. HS dựa vào kết quả TN để điền vào bảng 5.1 và trả lời câu C5. I. Lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng 1 đường thẳng chiều ngược nhau. * Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a. Dự đoán. b. Thí nghiệm. Từ TN ta thấy rằng một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. *H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ QUÁN TÍNH (10 phút). GV đưa ra một số hiện tượng về quán tính mà HS thường gặp... HS suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính HS nêu 1 số ví dụ về quán tính. II. Quán tính 1. Nhận xét: Khi có lực tác dụng , mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính . *H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút). GV kết luận những ý chính và yêu cầu HS ghi nhớ, nhắc lại . Yêu cầu HS trả lời câuC6, C7, C8 . HS suy nghĩ trả lời câu C6 , C7 , C8. 2. Vận dụng C6:... C7:... C8:... Về nhà: (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 5.1 → 5.8 SBT, đọc thêm mục có thể em chưa biết. Ngày soạn:18/9/2011 Ngày giảng:19/9/2011 TIẾT 6. LỰC MA SÁT A. MỤC TIÊU: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. - Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. - Trình bày được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. B.CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám) , 1 quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK. - Tranh vẽ vòng bi. C.PHƯƠNG PHÁP: D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (9 phút). a. Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ? b. Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ thế nào? nếu ban đầu: - Vật đang đứng yên. Vật đang chuyển động. ĐVĐ: Như phần mở bài trong SGK. Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, trục bánh xe bò bây giờ là trục bánh xe bò ngày xưa không có ổ bi. Thế mà con người phải mất hàng chục thế kỷ mới tạo nên sự khác nhau đó. Bài này giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của sự phát minh đó. HS nghe GV truyền đạt và so sánh sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa và ngày nay. *H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ LỰC MA SÁT (20 phút). ĐVĐ: Khi nào có Fms? Các loại Fms thường gặp. GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển động, khi vật này trượt trên bề mặt cản vật khác để HS nhận biết đặc điểm của Fms trượt. -Yêu cầu HS trả lời C1. Qua các thí dụ về Fms yêu cầu HS rút ra nhận xét Fms trượt xuất hiện khi nào? HS kể thêm một số ví dụ về Fms trượt –C1: -Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục. -Ma sát giữa dây đàn viôlông với cần kéo. -Các trò chơi thể thao: Lướt ván, trượt tuyết, cầu trượt, trượt băng. HS chỉ ra được điều kiện để xuất hiện Fms trượt. I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt Nhận xét : Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt của vật khác. GV nêu thí dụ về sự xuất hiện, đặc điểm của lực ma sát lăn. Yêu cầu HS trả lời C2. Yêu cầu HS trả lời câu C3. C2: -Ma sát sinh ra ở giữa viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. -Trục quay có con lăn ở băng truyền. -Khi dịch chuyển vật nặng, dùng những khối trụ làm con lăn, ma sát giữa con lăn với mặt trượt là m

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Li 8 full.doc
Giáo án liên quan