Giáo án Vật lý 8 cả năm (98)

T1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn

 

doc75 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (98), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS ND T1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: GV HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (H-1.1/SGK) (2 phút) GV : Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây. Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không? Bài này sẽ giúp các em trả lời 2. HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (13 phút) GV: Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm. GV: Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên? - Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1 - Thông báo nội dung 1 trong SGK GV gợi ý: - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên? - Y/c 2 hs trả lời - Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào? GV: vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên ta phải dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc) - Y/c mỗi hs suy nghĩ để hoàn thành c2, c3 Lưu ý: C2. HS tự chọn vật mốc và xét CĐ của vật so với vật mốc. C3. Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên 3. HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút) - Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát. - Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5. - Hs làm C6 và đọc kết quả. - Đứng tại chỗ đọc bài C7 - Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8 Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động. 4. HĐ4: Một số chuyển động thường gặp (5 phút) - Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c - Nhấn mạnh: + quỹ đạo của chuyển động + các dạng của chuyển động - Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9. 5. HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (15 phút) - Treo hình 1.4 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11. - Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động. - Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học. - dùng máy chiếu cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT - Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT - Chuẩn bị bài số 2. HĐ1 HĐ2 - Quan sát - Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... với một vật nào đó bên đường, bên sông... - Ghi nội dung 1 vào vở - Hoạt động cá nhân để trả lời C2, C3 C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. HĐ3 - Làm việc cá nhân trả lời C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi. - Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5. - Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từ thích hợp cho bài C6: đối với vật này / đứng yên. - C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu. - Ghi nội dung 2 SGK vào vở. - Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất. HĐ4 HĐ5 NS ND T2. VẬN TỐC I. MỤC TIÊU: - Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. II. CHUẨN BỊ: - Tốc kế (Từ nhà) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Làm BT 1.5; 1.6 SBT - Cho VD về tính tương đối của chuyển động. 3. Bài mới: GV HS 1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) - Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? - Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. 2. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút) - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó? - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây. - HS làm C3 3. HĐ3: Lập công thức tính vận tốc (8 phút) - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức. - Suy ra công thức tính s, t 4. HĐ4: Tìm hiểu tốc kế (2 phút) - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Dụng cụ đo quãng đường? - Dụng cụ đo thời gian? - Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? 5. HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 phút) - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Chú ý: 1km = 100m 1h = 60ph = 3600s 6. HĐ6: Vận dụng (8 phút) - HS làm C5 ® C8 GV: gọi hs đọc c.5 - Các em làm việc cá nhân. - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm câu b. GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào? - Gọi hs lên làm. GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn. Dãy 1: Làm BT C.7 Dãy 2: Làm BT C.8 - Gọi hs đại diện hai dãy lên làm. - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian) - Giao bài tập về nhà HĐ1 Có thể nêu 3 trường hợp: - Người đi xe đạp nhanh hơn. - Người đi xe đạp chậm hơn. - Hai người chuyển động như nhau. HĐ2 - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. - cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh. - Tính toán và ghi kết quả vào bàng. - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. - Quãng đường đi được trong một giây. - Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây HĐ3 - v = s / t ® s = v . t; t = s / v HĐ4 - Biết quãng đường, thời gian - đo bằng thước. - đo bằng đồng hồ - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay... HĐ5 - cá nhân làm và lên bảng điền. - Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau. HĐ6 4. Củng cố: (1 phút) - Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo 5. Dặn dò: - Học bài - Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT - Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều” NS ND T3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. - Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? - Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng. 3. Bài mới: GV HS 1. HD1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) - Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường? - Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều. 2. HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút) - GV hướng dẫn HS mô tả cách thí nghiệm hình 3.1 và nêu cho Hs rõ TN đo S đi trong 3s có bảng 3.1. - Cho HS trả lời C1, C2. 3. HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12 phút) . Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin mục II. . GV giới thiệu công thức vtb. v = s / t - s: đoạn đường đi được. - t: thời gian đi hết quãng đường đó. . Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. 4. HĐ4: Vận dụng (10 phút) . HS làm việc cá nhân với C4. . HS làm việc cá nhân với C5. . HS làm việc cá nhân với C6 5. HĐ5: Củng cố – dặn dò (2 phút) . Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. . Về nhà làm câu 7 và bài tập ở SBT. . Học phần ghi nhớ ở SGK. . Xem phần có thể em chưa biết. . Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, soạn trước bài biểu diễn lực. HĐ1 Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. . Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian. HĐ2 . Cho HS đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế. . Mô tả cách làm thí nghiệm trong hình và ghi nhận bảng kết quả (3.1). . Các nhóm thảo luận trả lời C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. - C2: a- Chuyển động đều b,c,d – Chuyển động không đều. . Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD. HĐ3 - HS làm việc cá nhân với C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần. HĐ4 C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe. C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s). Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 (m/s). Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) = 3,3 (m/s) C6: Quãng đường tàu đi được: v = s / t ® s = v.t = 30.5 = 150 (km) HĐ5 NS ND T4. BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6. - Nam châm và xe lăn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều? b. Người ta nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào? c. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường? 3. Đặt vấn đề: (2 phút) Chúng ta đã học ở lớp 6 bài "Lực - Kết quả tác dụng của lực". Vậy để biểu diễn được một lực tác dụng vào vật ta làm thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 4. Bài mới: (35 phút) GV HS 1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào? - Nêu một số VD và phân tích lực. ® giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? 2. HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút) - Từng nhóm cùng nhau làm C1. - Gọi 2 nhóm trả lời H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2. - Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng. ® Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao? 3. HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (15 phút) - Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào? - VD: trọng lực có phương chiều như thế nào? - Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn ® LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ. - Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên ® dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực. - GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài - HS đọc phần 2a trang 15. - HS đọc phần 2b trang 15. - Gọi HS đọc VD trang 16. - Vẽ xe B lên bảng. - Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe) - Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra) - Xét về chiều từ trái sang phải. GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe. - Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn. - Chúng ta làm thêm một vài BT nữa. 4. HĐ4: Vận dụng (15 phút) C2: Đổi khối lượng ra trọng lượng. Trọng lực có phương chiều như thế nào? C3: Gọi từng HS làm HĐ1 - Vật sẽ bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động. - Học sinh đá bóng: chân tác dụng lực làm quả bóng lăn nhanh. - Người thợ săn giương cung: Tay tác dụng lực làm cũng bị biến dạng. HĐ2 - HS làm TN h4.1 - H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe ® xe chuyển động nhanh lên. - H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng. HĐ3 - phương, chiều, độ lớn. - phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất. - Tỉ xích càng lớn thì mũi tên càng ngắn. HĐ4 - m = 5kg ® P = 50N - phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. - Vẽ 2,5cm - Vẽ 3cm a. Điểm đặt tại A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Độ lớn: 20N b. Điểm đặt tại B Phương ngang, chiều từ trái sang phải. Độ lớn: 30N c. Điểm đặt tại C. Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải) Độ lớn: 30N 4. Củng cố: (2 phút) - Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng. - Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực? 5. Dặn dò: - Học bài - Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT - Chuẩn bị bài số 5. NS ND T5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. - Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định: "Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều". - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Làm BT 4.4; 4.5 SBT 3. Bài mới: GV HS 1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - Chúng ta nhớ lại bài học ở lớp 6: (Nhìn vào hình 5.1). Có lực tác dụng lên dây không? Bao nhiêu lực? - Dây như thế nào? - Hai lực này như thế nào với nhau? - Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học số 5. 2. HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng (13 phút) - Yêu cầu HS quan sát H.5.2. - HS đọc bài C1, dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. Nhận xét từng hình. - Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó đứng yên thì hai lực này gọi là gì? - Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động. - Có thể dự đoán trên 2 cơ sở: + Lực làm thay đổi vận tốc. + Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm vật tiếp tục đứng yên. Nghĩa là không thay đổi vận tốc. Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi. - Hướng dẫn Hs quan sát h5.3 các giai đoạn sau: a. Ban đầu quả cân A đứng yên. (Hình a) b. Quả cân A chuyển động (Hình B) c. Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A' bị giữ lại (Hình c, d) - Lưu ý giai đoạn c, ghi lại kết quả quãng đường của từng khoảng thời gian 2s. - Thảo luận nhóm từ C2 ® C4 - Làm C5 - Rút ra nhận xét. 3. HĐ3: Tìm hiểu về quán tính (13 phút) - Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu hỏa... đang chuyển động không thể dừng lại ngay mà phải đi tiếp một đoạn ® quán tính - HS nêu thêm VD - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính. 4. HĐ4: Vận dụng (8 phút) - HS lần lượt làm C6 ® C8. - Yêu cầu nhóm làm TN kiểm tra C6, C7, C8e. HĐ1 - Có hai lực tác dụng lên dây: lực đội A và lực đội B. - Hiện tại dây vẫn đứng yên ® Hai lực ngược chiều nhau, có cường độ như nhau. HĐ2 - Làm việc cá nhân - HS biểu diễn lực cho 3 hình. - NX: Mỗi vật đều có hai lực tác dụng lên. Hai lực này cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều, cùng cường độ. - Hai lực cân bằng. - Xem Hình 5.3 trả lời các câu hỏi C2: Quả cân A chịu tác dụng 2 lực: trọng lực PA và sức căng dây T. C3: Lúc này PA + PA' > T ® A, A' chuyển động nhanh dần xuống; B đi lên. C4: chỉ còn PA = T ® A tiếp tục chuyển động thẳng đều. C5: Ghi giá trị vào bảng 5.1 - Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. HĐ3 - Nghe GV thông bào - Tìm VD - Thảo luận nhóm và cùng làm TN kiểm tra HĐ4 4. Củng cố: (1 phút) - Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Làm BT 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 SBT - Chuẩn bị bài số 6. NS ND T6. LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Làm TN để phát hiện ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. II. CHUẨN BỊ: - Nhóm HS: Một lực kế, một miếng gỗ (có mặt nhẵn, một mặt nhám), một quả cân. - vòng bi (chuẩn bị từ nhà). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: GV HS 1. Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (5 phút) Khi đạp xe trên 2 đoạn đường: Đường gồ ghề và đường tráng nhựa thì đoạn đường nào em đạp xe nặng nề hơn? Vì sao? Qua bài học hôm nay chúng ta giải thích được vấn đề này. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát (20 phút) Khi nào có lực ma sát? Hai vật tiếp xúc nhau là có ma sát. Có 3 loại ma sát: Ma sát trượt: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. Cá nhân nghiên cứu phát hiện ra chuyển động trượt. Một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát trượt. Chú ý: Tính cản trở chuyển động. Nêu thí dụ về lực ma sát trượt trong cuộc sống. Ma sát lăn: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi có phải ma sát trượt không? Chuyển động trên là chuyển động gì? Một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát lăn. Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động không? Nêu thí dụ về lực ma sát lăn trong cuộc sống. Quan sát hình 6.1 trả lời C3. Ma sát nghỉ: Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 6.2. Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: . Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên chứng tỏ giữa vật nặng và mặt bàn có lực gì? . Lực cản này như thế nào so với lực kéo? Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm trên gọi là lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ vật như thế nào? Nêu thí dụ về lực ma sát nghỉ trong cuộc sống. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về lực ma sát trong cuộc sống và kĩ thuật (20 phút) Theo hình 6.3, 6.4, kẻ bảng. Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm điền vào bảng. Hướng dẫn HS sửa sai. (nếu có) Cho HS xem 1 số ổ bi và yêu cầu HS nêu tác dụng và ý nghĩa. 4. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố – dặn dò: Yêu cầu HS trả lời câu 8, câu 9, câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Nhắc lại phần ghi nhớ. Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. HĐ1 - Đoạn đường gồ ghề đạp xe nặng nề hơn. HĐ2 - Đọc thông tin SGK. + Vành bánh xe trượt qua má phanh. + Bánh xe chuyển động trượt trên mặt đường. + Trả lời C1 - Đọc thông tin SGK. - Không phải vì không có chuyển động trượt. - Chuyển động lăn. - Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động. + Trả lời C2 C3: a. Ma sát trượt, chuyển động lớn hơn, có 3 người đẩy. b. Ma sát lăn, chuyển động nhỏ hơn, có 1 người đẩy - Đọc thông tin và quan sát hình 6.2. - Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm theo nhóm. - Thảo lụân nhóm: . Giữa mặt bàn với vật có lực cản. . Lực cản cân bằng với lực kéo. . Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Thí dụ: HĐ3 HĐ4 NS ND T7. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU - Đánh giá quá trình học tập của học sinh từ đầu năm tới nửa học kỳ I - RÌn tÝnh tù lËp, trung thùc II. ND (Đề kẹp sau) NS ND T8. ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. - Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II. CHUẨN BỊ: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: GV HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) GV dùng tranh phóng to hình 7.1 để vào bài như SGK. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực (10 phút) GV yêu cầu HS đọc mục I – SGK. GV thông báo khái nịêm áp lực. Ghi bảng: Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 làm C1. GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực vào mặt bị ép) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (15 phút) Quan sát và dự đoán: GV hướng dẫn HS thảo luận, dựa trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực phụ thuộc và độ lớn của áp lực (F) và diện tích bị ép (S) Thí nghiệm: GV hướng dẫn về mục đích thí nghiệm, phương án thí nghiệm (hình 7.4). GV: yêu cầu HS phân tích kết quả thí nghiệm và nêu kết luận (câu 3) Hoạt động 4: Giới thiệu khái niệm áp suất và công thức tính (10 phút) GV thông báo tác dụng của áp lực tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S. GV giới thiệu khái niệm áp suất, kí hiệu. Ghi bảng: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức. Ghi bảng: p: áp suất (N/m2; N/cm2) F: áp lực (N) S: diện tích (m2; cm2) GV giới thiệu đơn vị như SGK. GV cho HS làm bài tập áp dụng với F = 5N. S1 = 50cm2, S2 = 10cm2. Tính p1, p2. Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút) GV: Yêu cầu HS làm C4 (chú ý khai thác công thức) GV: Yêu cầu HS làm C5. Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò (2 phút) GV: Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ. HS về nhà học bài và làm các bài tập 7.1 ® 7.6 trong SBT. HĐ1 HS: Đọc SGK, quan sát hình 7.2 HĐ2 HS: ghi khái niệm vào vở. HS: (hoạt động cá nhân) HS: thảo luận lớp. HĐ3 HĐ4 HS: thảo luận nhóm, thống nhất toàn lớp. HS: làm thí nghiệm hình 7.4, ghi kết quả theo nhóm lên bảng 7.1 (đã kẻ sẵn). HS: tự ghi kết luận vào vở. HS: Ghi khái niệm vào vở. HS: Ghi vở. HĐ5 HS: làm việc cá nhân. HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, lớp. HS: làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài. HS: ghi bài tập về nhà vào vở. NS ND T9. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU (T1) I. MỤC TIÊU: - Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Nhóm HS: bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng; bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy; một bình thông nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: GV HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’) - Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó mô tả gì? - Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không? Để trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 8 (Ghi đề bài đã giới thiệu trên bảng) Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình (10 phút) - Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (hình 8.2) theo phương của trọng lực. - Với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Và lên phần nào của bình? - Các em làm thí nghiệm (hình 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không? Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên các vật đặt trong lòng chất lỏng (10 phút) - Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? Và theo những phương nào? - Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm 2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (hình 8.4) - Mục đích: Kiểm tra sự gây ra áp suất trong lòng chất lỏng. - Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng, nếu buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D? - Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm. - Trả lời C3. - Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, các em hãy điền vào chỗ trống ở C4. Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính áp suất (5 phút) - Yêu cầu: 1 HS nhắc lại công thức tính áp suất (tên gọi của các đại lượng có mặt trong công thức) - Thông báo khối chất lỏng hình trụ (hình 8.5), có diện tích đáy S, chiều cao h. - Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng? - Dựa vào kết quả tìm được của p hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình? - Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất trong chất lỏng. - Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA, hãy tính áp suất

File đính kèm:

  • docGIAO AN LI 8 NAM 2013.doc
Giáo án liên quan