Giáo án Vật lý 8 học kì 01

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Biết đươc vật chuyển động, vật đứng yên. vật mốc , chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động.

2/ Kỹ năng: Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

3/ Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.

II/ Chuẩn bị:

- GV: giáo án, SGK, SBT

 - HS: xem bài trước ở nhà.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 học kì 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Tổng số tiết học : 35 tiết/ 35 tuần Học kì I : 17 tiết ( 1 tiết / tuần ) ; Học kì II : 18 tiết ( 1 tiết / tuần ) Tuần Ngày tháng PPCT Nội dung Ghi Chú 1 19/8 24/8 1 Bài 1 : Chuyển động cơ học 2 26/8 31/8 2 Bài 2 : Vận tốc 3 2/9 7/9 3 Bài 3 : Chuyển động đều – Chuyển động không đều ( TN H3.1 không bắt buộc làm ) 4 9/9 14/9 4 Bài 4 : Biễu diễn lực 5 16/9 21/9 5 Bài 5 : Sự cân bằng lực - Quán tính (TN H 5.3 không bắt buộc làm ) 6 23/9 28/9 6 Bài 6 : Lực ma sát GDBVMT 7 30/9 5/10 7 Bài 7 : Ap suất GDBVMT 8 7/10 12/10 8 Bài 8 : Ap suất chất lỏng - Bình thông nhau (Tiết 8: Sự t/ tại của á.suất trong lòng c/lỏng, Công thức tính á/suất c/lỏng) GDBVMT 9 14/10 19/10 9 Bài 8 : Ap suất chất lỏng - Bình thông nhau ( Tiết 9 : Bình thông nhau - Máy nén thủy lực , vận dụng ) GDBVMT 10 28/10 2/11 10 Bài tập 11 4/11 9/11 11 Kiểm tra 12 11/11 16/11 12 Bài 9 : Ap suất khí quyển ( II. Độ lớn không dạy, III. Vận dụng C10, C11 không yêu cầu HS trả lời) GDBVMT 13 18/11 23/11 13 Bài 10 : Lực dẩy Ac si mét ( Chỉ yêu cầu HS mô tả TN để trả lời câu C3, C7 không yêu cầu HS trả lời ) GDBVMT 14 25/11 30/11 14 Bài 11 : Thực hành : Nghiệm lại lực đẩy Ac si mét 15 02/12 07/12 15 Bài 12 : Sự nổi GDBVMT 16 09/12 14/12 16 Bài tập 17 16/12 21/12 17 Ôn tập 18 23/12 28/12 18 Kiểm tra học kì I GDBVMT 19 30/12 4/1/14 19 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết đươc vật chuyển động, vật đứng yên. vật mốc , chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động. 2/ Kỹ năng: Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. 3/ Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK, SBT - HS: xem bài trước ở nhà. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: - Giới thiệu chung chương cơ học. - Đặt v/đ: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải M.Trời chuyển động còn T.Đất đứng yên không? HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? - Yêu cầu HS thảo luận câu C1 - Vị trí các vật đó có thay đổi không? Thay đổi so với vật nào? à giới thiệu vật mốc - Gọi HS trả lời câu C2,C3 - Yêu cầu HS cho ví dụ về đứng yên HĐ3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: - Cho Hs xem hình 1.2 - Khi tàu rời khỏi nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên so với nhà ga, toa tàu? - Cho HS điền từ vào phần nhận xét - Trả lời C4,C5 cho HS chỉ rõ vật mốc Gọi HS trả lời C7 - Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc gì? - Khi không nêu vật mốc thì hiểu đã chọn vật mốc là một vật gắn với Trái Đất HĐ4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp: - Cho Hs quan sát hình 1.3 - Thông báo các dạng chuyển động như SGK - Để phân biệt chuyển động ta dựa vào đâu? Yêu cầu HS hoàn thành C9 HĐ5: Vận dụng Hướng dẫn Hs trả lời câu C10, C11 - HS đọc các câu hỏi SGK ở đầu chương. - HS xem hình 1.1 - HS thảo luận nhóm. Từng nhóm cho biết các vật (ô tô, chiếc thuyền, đám mây, ) chuyển động hay đứng yên. - Cho ví dụ theo câu hỏi C2, C3 - C3: vật không thay đổi vị trí với một vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên. - Cho ví dụ về đứng yên - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời từng câu: - C4: hành khách chuyển động - C5: hành khách đứng yên - C6:(1) đối với vật này (2) đứng yên - Trả lời C7 C8: M.Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái đất. - HS tìm hiểu thông tin về các dạng chuyển động - Quỹ đạo chuyển động - Hoàn thành C9 - HS làm C10,C11 - C10: các vật (ô tô, người lái xe, người đứng bên đường, cột điện) I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). - Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: - Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. - Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc III/ Một số chuyển động thường gặp: Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn IV/ Vận dụng: C10: Ô tô: đứng yên so với người lái xe, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện. Người lái xe: đứng yên so với ô tô, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện. Người đứng bên đường: đứng yên so với cột điện , chuyển động so ôtô và người lái xe. Cột điện: đứng yên so với người đứng bên đường , chuyển động so ôtô và người lái xe. - C11: có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc. 3/ Củng cố luyện tập: - Chuyển động cơ học là gì? Ví dụ. - Ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác? 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm bài tập 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem “có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị trước bài “Vận tốc” để tiết sau học Bài 2: VẬN TỐC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: vật chuyển động nhanh, chậm. Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Ý nghĩa khái niệm vận tốc. 2/ Kỹ năng: Áp dụng công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II/ Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK, SBT - HS: xem bài trước ở nhà. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Chuyển động cơ học là gì? Ví dụ. - Ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác? 2/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập, - Đặt v/đ: làm thế nào để biết sự nhanh chậm của chuyển động HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc? - Cho HS xem bảng 2.1 - Yêu cầu HS thảo luận câu C1, C2, C3 - Từ C1, C2 à”quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc” - Cùng một đơn vị thời gian, cho HS so sánh độ dài đoạn đường chạy được của mỗi HS - Từ đó cho HS rút ra công thức tính vận tốc - Cho biết từng đại lượng trong thức? - Từ công thức trên cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị nào? - Cho biết đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian? - Yêu cầu HS trả lời C4 - Giới thiệu tốc kế hình 2.2 HĐ3: Vận dụng. -Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5,C6,C7,C8 1 HS lên bảng - HS thảo luận nhóm C1, C2, C3. C1: bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn Họ tên hs Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1s Ngyễn An 3 6 m Trần Bình 2 6,32 m Lê Văn Cao 5 5,45 m Đào Việt Hùng 1 6,67 m Phạm Việt 4 5,71 m C2: C3:(1) nhanh ;(2) chậm;(3) quãng đường đi được;(4) đơn vị C4: đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s. Hs đọc đề bài, tóm tắt Hs lên bảng tính Hs trả lời I/ Vận tốc là gì? - Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc. - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II/ Công thức tính vận tốc: Công thức tính vận tốc: ; trong đó: - v là tốc độ của vật; - s là quãng đường đi được; - t là thời gian để đi hết quãng đường đó. III/ Đơn vị vận tốc: - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. - Đơn vị của vận tốc là m/s và km/h 1km/h = m/s * Chú ý: Nút là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải. 1nút=1,852 km/h=0,514m/s -Độ dài một hải lý là 1,852km IV-Vận dụng: 3/ Củng cố luyện tập: C5:a) Mỗi giờ ôtô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b) Vận tốc ôtô: v = 36km/h = = 10m/s. Vận tốc xe đạp: v = 10,8km/h == 3m/s Vận tốc tàu hoả v=10m/s. Ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm hơn. C6 : Tóm tắt t = 1.5h s = 81 km v = ? km/h, m/s Vận tốc của tàu là: v = = = 54km/h == 15m/s * Chỉ so sánh số đo vận tốc khi qui về cùng cùng loại đơn vị vận tốc. C7: Tóm tắt t = 40ph= h = h v = 12km/h s = ? km Quãng đường đi được là: s = v.t =12. = 8 km 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm câu C8 và bài tập 2.2,2.3,2.4 SBT - Xem “có thể em chưa biết”, - Chuẩn bị bài “Chuyển động đều-chuyển động không đều” để tiết sau học. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều. 2/ Kỷ năng: Nêu được những ví dụ về chuyển động đều, chuyển động không đều. Ap dụng công thức tính vận tốc. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II/ Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK, SBT - HS: xem bài trước ở nhà. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Vận tốc là gì? - Viết công thức tính vận tốc và nêu các đơn vị trong công thức đó. 2/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập,: - Đặt vấn đề như SGK à cho HS tìm thí dụ về hai loại chuyển động này HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều: - Khi xe máy, xe ôtô chạy trên đường vận tốc có thay đổi không?- Giới thiệu thí nghiệm hình 3.1. - GV giải thích HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều -Từ kết quả thí nghiệm H3.1 cho HS tính quãng đường khi bánh xe đi trong mỗi giây (AB, BC, CD ) - Hướng dẫn HS tìm khái niệm vận tốc trung bình. - Nêu được đặc điểm củavận tốc trung bình. - Hướng dẫn HS tìm hiểu và trả lời câu C3 HĐ4: Vận dụng: - Hướng dẫn HS trả lời câu C4, C5, C6, C7 SGK - GV đánh giá lại - Định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình? *Về nhà: - HS tìm hiểu thông tin - Trả lời câu hỏi - HS nghe GV giải thích thi nghiệm hình 3.1 - HS trả lời câu C1,C2. - HS nhận xét câu trả lời của bạn - Dựa vào kết quả TN ở bảng 3.1 tính vận tốc trung bình trong các quãng đường AB, BC, CD - Trả lời câu C3: tính vAB, vBC, vCD à nhận xét :bánh xe chuyển động nhanh lên -HS thảo luận nhóm -HS trình bày phần trả lời -HS khác nhận xét I/ Chuyển động đều và chuyển động không đều: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó : vtb là tốc độ trung bình ; s là quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường. III-Vận dụng: C4 C5 C6 C7 3/ Củng cố luyện tập: - Định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình? C5: Tóm tắt: s 1= 120m t1=30s s2 = 60m t2 = 24s vtb1=? vtb2=? vtb =? Vận tốc trung bình trên đường dốc: vtb1 = = = 4m/s Vận tốc trung bình trên đường ngang: vtb2 = ==2,5m/s Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường: vtb ===3,3m/s C6: Tóm tắt: t = 5h vtb = 30 km/h s = ? Quãng đường đoàn tàu đi được là: s = vtb .t = 30.5 = 150 km. 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm các bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, xem “có thể em chưa biết”, - Xem bài “Biểu diễn lực”chuẩn bị cho tiết học sau. Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm thay đổi chuyển động, lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực. 2/ Kỹ năng: Vẽ vectơ biểu diễn lực, diễn tả được các yếu tố của lực 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK, SBT - HS: mỗi nhóm: xe con, thanh thép, nam châm, giá đở (H4.1); H4.2 III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? - Vận tốc của chuyển động không đều được tính như thế nào? 2/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập,: Tình huống: Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động. Vậy lực và vận tốc có liên quan nào không? -Ví dụ: Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng dần nhờ tác dụng nào Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc. HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc: + Lực có thể làm vật biến dạng + Lực có thể làm thay đổi chuyển động => nghĩa là lực làm thay đổi vận tốc - Yêu cầu HS cho một số ví dụ - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 4.1 và quan sát hiện tượng hình 4.2 HĐ3: Thông báo đặc điểm lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ: -Thông báo: + lực là đại lượng vectơ + cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực - Nhấn mạnh : + Lực có 3 yếu tố. Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này (điểm đặt, phương chiều, độ lớn) + Cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố này. - Vectơ lực được kí hiệu bằng (có mũi tên ở trên). - Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên ở trên) - Cho HS xem ví dụ SGK (H4.3) HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS tóm tắt hai nội dung cơ bản - Hướng dẫn HS trả lời câu C2, C3 và tổ chức thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS cho ví dụ - Hoạt động nhóm thí nghiệm H4.1, quan sát hiện tượng H4.2, và trả lời câu C1 C1: Hình 4.1: lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh hơn Hình 4.2: - Khi quả bóng bay đến mặt vợt, nó chịu lực tác dụng của vợt nên bị biến dạng, đồng thời nó bị dừng lại và đổi hướng chuyển động bật trở lại. - HS nghe thông báo HS lên bảng biểu diễn lực Nêu tóm tắt hai nội dung cơ bản Hoạt động nhóm câu C2,C3 Đọc ghi nhớ 10N A a) B b) C 300 x y c) I- Khái niệm lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng. II- Biểu diễn lực: 1/ Lực là một đại lượng vectơ: - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. 2/ Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a- Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn bằng mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b- Vectơ lực được kí hiệu bằng (có mũi tên). Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên) III-Vận dụng: 10N C2: A B 5000N C3:a) : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1=20N b) : điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2=30N c) : điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên (như hình vẽ), cường độ lực F3=30N 3/ Củng cố luyện tập: - Cho học sinh nhắc lại nội dung đã học - Lực là đại lượng vectơ, vậy biểu diễn lực như thế nào? 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm các bài tập ở nhà: 4.1--> 4.5 SGK sách bài tập Vật lý 8. - Xem trước nội dung bài “Sự cân bằng lực, quán tính” chuẩn bị cho tiết học sau. Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Nắm được hai lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng vec tơ. Biết được quán tính. Tác dụng của lực cân bằng khi vật đứng yên và khi chuyển động. 2/ Kỹ năng: và làm thí nghiệm kiểm tra để khẳng định:’’vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. Giải thích được hiện tượng quán tính 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài tập. II/ Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK, SBT - HS: xem bài trước ở nhà. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn như thế nào? - Biểu diễn lực của vật có phương nằm ngang, chiều sang phải có độ lớn bằng 20N. 2/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: - Dựa vào hình 5.1 để đặt vấn đề . HĐ2:Tìm hiểu về lực cân bằng: GV cho hs xem hình 5.2 SGK - Gọi HS biểu diễn các lực H.5.2 - Các lực tác dụng có cân bằng nhau không? - Lúc này các vật đó chuyển động hay đứng yên? - Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào? -Yêu cầu HS trả lời câu C1 -Hai lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên có làm vân tốc của vật đó thay đổi không? - Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của lực cân bằng thì hai lực này có làm vận tốc của vật thay đổi không? - Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? HĐ3: Tìm hiểu về quán tính Tạo tình huống:ô tô, tàu hoả, xe máy bắt đầu chuyển động có đạt vận tốc lớn ngay được không? - Khi thắng gấp xe có dừng lại ngay được không? - Tìm thí dụ tương tự trong thực tế ? - Qua những thí dụ trên ta có nhận xét gì? - GV thông báo tiếp :vì mọi vật đều có quán tính HĐ4: Vận dụng: - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm câu C6, C7 - Lần lượt cho HS trả lời các mục trong C8 - Nếu còn thời gian GV làm thực hành mục e trong câu C8 - Gợi ý cho HS nêu thêm ứng dụng của quán tính trong thực tế. - HS xem tranh vẽ 5.1 suy nghĩ trả lời - HS lên bảng biểu diễn các lực tác dụng (cân bằng) (đứng yên) - HS trả lời câu C1 : + Quả cầu chịu tác dụng trọng lực P và lực căng T + Quả bóng chịu tác dụng trọng lực P và và lực đẩy Q của sàn + Quyển sách chịu tác dụng trọng lực P và lực đẩy Q (không thay đổi) (vận tốc cũng không thay đổi và vật sẽ chuyển động thẳng đều) - Hs suy nghĩ trả lời - Xe đạp bắt đầu chạy, xuất phát chạy nhanh không thể chạy nhanh ngay được - Khi có lực tác dụng thì vật không thể thay đổi ngay vận tốc được. - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm lần lượt trả lời câu C6, C7 - Từng HS trả lời các mục câu C8 HS quan sát – nhận xét HS cho ví dụ khác và giải thích từng thí dụ Từng HS trả lời 1N 0.5N I- Lực cân bằng: 2.5N 1.Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. 2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a) Thí nghiệm kiểm tra: (SGK) b) Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. II-Quán tính: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. III- Vận dụng: C6:búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe,chân búp bê chuyển động cùng xe, do quán tính nên đầu và thân búp bê chưa kịp chuyển động C7:búp bê ngã về phía trước.Xe dừng lai, chân búp bê dừng lai cùng xe ,do quán tính nên thân búp bê còn chuyển động về trước. C8: Do quán tính: a- nên hành khách không thể đổi hướng theo xe kịp b-thân người tiếp tục chuyển động đi xuống c-mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút d-đầu búa tiếp tục chuyển động nên ngập vào cán búa e-cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật mạnh giấy ra khỏi cốc 3/ Củng cố luyện tập: Cho học sinh nhắc lại nội dung đã học - Hai lực cân bằng nhau là hai lực như thế nào? - Khi có lực cân bằng vật đang đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế nào? - Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào? 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm các bài tập trong sách bài tập Vật lý 8. - Xem trước nội dung bài ‘’Lực ma sát’’ chuẩn bị cho tiết học sau. Bài 6: LỰC MA SÁT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Nắm được lthế nào là lưc ma sát có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Cách khắc phục tai hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát 2/ Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, phân tích, . 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm. II/ Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK, SBT - HS: Mỗi nhóm gồm có lực kế, máng gỗ, quả cân. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Búp bê đang đứng yên trên xe, bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? - Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Đẩy xe cùng búpbê chuyển động rồi bất chợt dừng lại. Búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? 2/ Nội dung bài mói: Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập,: Tổ chức tình huống: Đặt vấn đề như phần mở bài SGK HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát: - Khi nào có lực ma sát? Các loại ma sát thường gặp? - GV cho ví dụ: khi thắng xe, kéo một vật trên mặt đường (ta thấy có lực cản trở chuyển động khi cọ sát lên vật khác -> ma sát trượt) - Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? - Kể một số thí dụ về lực ma sát trượt? - Tương tự GV cung cấp thí dụ rồi phân tích sự xuất hiện, đặc điểm của ma sát lăn, ma sát nghỉ. Yêu cầu HS trả lời C3 Cho Hs làm thí nghiệm theo nhóm H6.2, trả lời câu hỏi C4 -> ma sát nghỉ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Kể ra một số ví dụ về ma sát nghỉ? HĐ3: Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật: - Cho HS xem H6.3, yêu cầu HS trả lời câu C6 - Cho HS kể từng loại ma sát và cách khắc phục - Tương tự cho HS xem H6.4, yêu cầu HS phát hiện ích lợi của ma sát trong từng trường hợp - Kiến thức môi trường: + Trong quá trình lưu thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường; ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. + Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn. - Biện pháp GDBVMT: + Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện giao thông trên đường và cấm các loại phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. + Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ. HĐ4: Vận dụng, củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu C8, C9 -Về nhà học bài theo phần ghi nhớ, làm bài tập 6.1 -> 6.5 SBT - Đọc phần mở bài SGK - HS suy nghĩ -HS trả lời, cho ví dụ, phân tích lực ma sát trượt - HS cho ví dụ về ma sát lăn - C3:a) Ma sát trượt b) Ma sát lăn - Hoạt động nhóm TN H6.2, câu C4 -C4:có lực cản giữa mặt bàn và vật -HS trả lời - HS cho ví dụ - HS xem H6.3 - Trả lời câu C6 - Quan sát H6.4 - Nêu ích lợi - Hoạt động nhóm câu C8, C9 -HS trả lời câu hỏi -Đọc phần ghi nhớ I/ Khi nào có lực ma sát: 1/ Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác Ví dụ: khi thắng nhanh, bánh xe trượt trên mặt đường 2/ Lực ma sát lăn: - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: bánh xe quay trên mặt đường 3/ Lực ma sát nghỉ: - Lưc ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác Ví dụ: dùng lực kéo vật nặng trên đường nhưng vật không dịch chuyển II/ Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật: 1/Lực ma sát có thể có hại Có thể gây cản trở chuyển động Ví dụ: H6.3 2/Lực ma sát có thể có lợi: Khi làm những công việc cần có lực ma sát Ví dụ: viết bảng III-Vận dụng: C8: a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát này có ích. b) lực ma sát giữa đường và lớp ôtô nhỏ, bánh xe bị quay trươt trên đường. Trường hợp này cần lực ma sát -> ma sát có lợi. c) Giày mòn do ma sát giữa đường và giày. Lực ma sát trong trương hợp này có hại. d) Khía rảnh mặt lớp ôtô sâu hơn lớp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lớp với mặt đường. Ma sát này có lợi e) Bôi nhựa thông để tăng ma sát. C9: 3/ Củng cố luyện tập: Cho học sinh nhắc lại các nội dung đã học như: - Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? - Lực ma sát khi nào có lợi, khi nào có hại? 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm các bài tập ở nhà: 6.1 -> 6.5 sách bài tập Vật lý 7. - Xem trước nội dung bài 7 chuẩn bị cho tiết học sau. Bài 7: ÁP SUẤT I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất., Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và các đại lượng trong công thức. Nêu được cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật. 2/ Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3/ Thái độ: tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. II/ CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, SBT, SGK. - HS: Mỗi nhóm 1 chậu đựng cát hạt nhỏ( hoặc bột mì), 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhựt (hoặc 3 miếng gỗ) III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Kiểm tra bài cũ: (8’) - Lực ma sát sinh ra khi nào? Cho ví dụ về lực ma sát? - Phân biệt lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? 2/ Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tổ chức tình huống học tập,(2’) Tổ chức tình huống như SGK HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực(5’) Cho HS xem H7.2 : người, tủ, tác dụng lên nhà những lực như thế nào? Những lực đó gọi là áp lực. Vậy áp lực là gì? Yêu cầu HS trả lời câu C1 Hướng dẫn HS tìm ví dụ khác HĐ3: Tìm h

File đính kèm:

  • docGiao an VL8 HKI NH 20132014.doc
Giáo án liên quan