CHƯƠNG I CƠ HỌC
Tiết 1
Bài 1 chuyển động cơ học
I mục tiêu :
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hàng ngày
- Nêu được vd về tính tương đối của chưuyển động và đứng yên và biết xác
định trạng tháI của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp chuyển động
thẳng , cong , tròn
II Chuẩn bị :
- Tranh vẽ hình 1.2 , 1.4
46 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I cơ học
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 1
Bài 1 chuyển động cơ học
I mục tiêu :
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hàng ngày
- Nêu được vd về tính tương đối của chưuyển động và đứng yên và biết xác
định trạng tháI của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp chuyển động
thẳng , cong , tròn
II Chuẩn bị :
- Tranh vẽ hình 1.2 , 1.4
III Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:giới thiệu chương 1 : cơ học
giới thiệu chương trình vật lý 8 + giới thiệu chương 1 cơ học
trong cuộc sống ta thường nói vật đang chuyển động hay đứng yên vậy khi nào có thể coi là vật đang chuyển động hay đứng yên chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 2 : I - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
Hãy tìm 2 ví dụ về vật đang chuyển động và 2 ví dụ về vật đứng yên
Hs : Đưa ý kiến
? Vậy theo em làm thế nào để biết được một vật đang chuyển động hoặc đang đứng yên
Hs : Đưa các ý kiến
Đó cũng chính là nội dung C1
? Để biết một vật đang cđ hay đứng yên ta dựa vào những yếu tố nào ?
Hs : trả lời
kết luận
Giới thiệu cách chọn vật làm mốc
Hs : lắng nghe và nhận biết
? Vậy khi nào thì một vật được coi là cđ lấy ví dụ
Hs : Đưa ví dụ
Từ các điều trên ta có kết luận sau
Từ kết luận đó hãy đọc và làm C2
Hs : Hoạt động làm + đưa ý kiến
kết luận và đánh giá bài của học sinh
y/c Hs khác lấy ví dụ
Hs : Lấy ví dụ
Kết luận
Tương tự đọc và trả lời tiếp C3
Hs : hoạt động theo yêu cầu
? Vậy em hãy so sánh vị trí của người ngồi trên ôtô so với cột điện bên đường và vị trí của người đó so với ôtô
Hs : hoạt động thảo luân đưa ý kiến
- kl , chính vì vậy mà người ta nói rằng chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối vậy tính tương đối của cđ và đứng yên như thé nào chúng ta cùng tìm hỉêu
C1 : Để biết được một ôtô trên đường , một chiếc thuyền trên sông , một đám mây trên trời đang chuyển động hay đứng yên ta dựa vào so sánh vị trí của ôtô ,thuyền , đám mâyvới một vật nào đó đứng yên bên đường
Để biết một vật cđ hay đứng yênngười ta căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
KL : Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật đang cđ so với vật làm mốc .
: Người ngồi trên thuyền đang trôI theo dòng nước so với cây ven đường . Vật mốc là : Cây ven đường
Ôtô cđộng trên đường so với cột điện bên đường . Vật làm mốc : Cột điện .
:
Vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc thì được coi llà đứng yên .
VD : Người ngồi trên thuyền đang trôI theo dòng nước vị trí của người và thuyền không thay đổi nên người đứng yên trên thuyền .
Hoạt động III : II Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Hãy quan sát hình 1.2 từ đó thảo luận cùng nhau trả lời các câu hỏi từ C1-> C7
Hs : hoạt động thảo luận và đưa ý kiến
Nghe nhận xét và đánh giá các câu trả lời của học sinh
Gựi ý hs trả lời và hoàn thành các câu hỏi
Đánh giá các câu trả lời của hs
? Vậy theo em một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào những yến tố nào
Hs : trả lời
kết luận
- Từ đó hãy trả lời C8
: So với nhf ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của hành khách thay đổi so vớin nhà ga.
: So với tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí của hành khách dói với toa tàu là không thay đổi .
: 1. Đối với vật này
2. Đứng yên
: Đoàn tàu đang chuyển động
Hành khách cđ so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
* Nhận xét : Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc . ta nói vật chuyển động hay đứng yên có tính tương đối
: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm làm mốc gắn với tráI đất vì vậy cs thể coi mặt trời cđ ( từ đông sang tây ) khi lấy tráI đất làm mốc .
Hoạt động IV : III – Một số chuyển động thường gặp
Y/c hs đọc và trả lời các câu hỏi sau :
Hs : thực hiện theo yêu cầu
? Quỹ đạo là gì
? Hãy nêu các quỹ đạo mà em biết
Hs : đưa một số ý kiến
Kết luận
Từ đó đọc và trả lời C9
Hs : trả lời
- Từ các kiến thức đó hãy làm các bài tập vận dụng
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật cđ vạch ra
- Quỹ đạo thẳng , tròn , cong
Hoạt động IV : Vận dụng – Củng cố
Đưa tranh vẽ yêu cầu Hs đọc và trả lời C10->C11
Hs Hoạt động theo yêu cầu
Gợi ý đánh giá kết luận
Chốt lại nội dung bài học
Về nhà học nội dung ghi nhớ làm các bài tập sách bài tập , dọc có thể em chưa biết và đọc trước bài 2 Vận Tốc
:
Người láI xe cđ so với người bên đường cột điện đứng yên so với ôtô
Ôtô chuyển động so với người bên đường cột điện đứng yên so với người láI xe
Người đứng bên cột điện đứng yên so với cột điện cđ so với ôtô và người láI xe
:
Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đởi thì vật đứng yên nhận xết như trên chưa hoàn toàn đúng vì có trường hợp sai như cđ tròn quay quanh một vật mốc ( cđ của kim đồng hồ )
Ngày soạn :
Lên lớp :
Tiế 2
Bài 2 : Vận tốc
I - Mục Tiêu :
- So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển đọng để rút ra cách nhận biết về sự nhanh hay chậm của chuyển động
- Nắm được công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của kháI niệm vận tốc . đơn vị chính của vận tốc là m/s , km/h và cách đổi dơn vị của vận tốc
- Vận dụng CT vận tốc để tính quãng đường , thời gian của chuyển động
II – Chuẩn bị :
Bảng phụ
Đồ dùng
III – Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ
? Hãy cho biết để biết được một vật đang chuyển động hay đứng yên ta căn cứ vào những yếu tố nào và làm bài tập sau :
Đưa bản phụ :
Một ôtô chở khách đang chạy trên đường :
+ Ôtô cđ so với vật làm mốc là..
+ Ôtô đang đứng yên so với vật làm mốc là ..
+Hành khách đang đứng yên so với vật làm mốc là .
Hs : hoạt động làm
y/c hs nhận xét bài của bạn
đánh giá bài của hs
ở bài trước chúng ta đã biết cđ và đứng yên chỉ có tính tương đối nhưng làm thế nào để biết được vật đó cđ nhanh hay chậm thì nội dung bài học hôm nay lần lượt sẽ trả lời các câu hởi đó
Hoạt động II : I – Vận tốc là gì ?
y/c hs đọc thông tin bảng 2.1 và điền vào cột 4,5
đưa bảng phụ
Hs : Thực hiên theo yêu cầu
Hướng dẫn
Từ đó ta có kháI niệm vận tốc
Hs ; ghi nhớ nắm nội dung KN
Y/c đọc và làm nội dung c3
Hs : hoàn thành yêu cầu
ở mục trên ta đã biết vận tốc là đại lượng đặc chung cho sự nhanh hay chậm của chuyển động vậy làm thế nào để xác định được sự nhanh hay chậm cta cùng nhau nghiên cứu
: Chạy cùng một quãng đường 60m như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn
: ( bảng phụ )
KN : Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc
: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh , chậm của cđ
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đI được trong 1 đơn vị thời gian
Hoạt động III: Công thức tính vận tốc
Giới thiệu công thức tính vận tốc và các đại lượng trong công thức đó
Hs : Nắm công thức và các đại lượng ở trong công thức
Công thức tính vận tốc :
trong đó :
v : là vận tốc
s là quãng đường
t là thời gian đI hết quãng đường đó
Hoạt động IV : III Đơn vị vận tốc
? Hãy quan sát công thức trên và cho biết đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào những yến tố nào
Hs : quan sát và lần lượt đưa các ý kiến
Kết luận
Hs : ghi nhớ
y/c hs đọc cùng hoàn thành C4
Hs : đọc + suy nghĩ hoàn thành C4
Đánh giá
Hướng dẫn hs đổi đơn vị
Vd 3m/s = 3m/s ==
Giới thiệu đơn vị thường dùng của vận tốc
Hs : nghe ghi nhớ
Giới thiệu tốc kế ( đồng hồ công tơ mét của xe máy )
* Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian . Đơn vị chính của vận tốc là m/s
đv cdài
m
M
km
km
Cm
đv thời gian
S
Ph
h
s
s
đv vận tốc
m/s
m/ph
Km/h
Km/s
Cm/s
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s , km/h .có 1km/h = 0,28m/s
Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế
Hoạt động V : Vận dụng – Củng cố
y/c hs đọc và trả lời C5
Hs : đọc và hoạt động làm
nhận xét
? Để biết được cđ nào nhanh nhất và chậm nhấtta làm như thế nào
Tương tự làm C6
Hướng dẫn
Kl : Lưu ý khi so sánh số đo vận tốc cần quy về cùng loại đơn vị vận tốc
Hãy làm tiếp C7
Hs : hđ làm
Hướng dẫn về nhà
Về làm các bài tập sbt
Đọc có thể em chưa biết
ôn lại các kiến thức đã học
đọc trước bài 3
:
- Mỗi giờ ôtô đI được 36km
Xe đạp đI được 10,8 km
Tàu hoả đI được 10m/s
Muốn biết cđ nào nhanh nhất chậm nhất ta cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc
+ Đối với Ôtô
+ Đối với xe đạp :
+ Đối với tàu hoả :
Vậy ôtô và tàu hoả có vận tốc bàng nhau và xe đạp cđ chậm nhất
:
Cho biết :
t = 1,5 h
s = 81 km
v = ? ( km/h và m/s)
GiảI
:
t = 40ph = 40/60h= 2/3h
v = 12km
s = ?
giảI :
quangd đườmg đI đước xác định bởi công thức :
thay số ta được :
S = 12.2/3 = 8km
Ngày soạn :
Lên lớp :
Tiết 3
Bài 3 Chuyển động đều – chuyển động không đều
I Mục tiêu :
- Nắm được diịnh nghĩa chuyển động dều và chưyển động không đều và nêu được ví dụ minh hoạ cho các trường hợp đó
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường và nhận biêt chuyển động thường ngày là dạng chuyển động nào .
- GiảI thích được một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.
II Chuẩn bị :
-Thước thẳng
- Bảng phụ
III : Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra
? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? hãy viết công thức tính vận tốc và giảI thích các đại lượng trong công thức đó Hs : lên bảng làm
? gọi hs2 lên làm bài tập 2.3 sbt
Hs hoạt động làm
Hãy nhận xét bài của bạn
Hs nhận xét
Đánh giá
Bài tập 2.3 sbt
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Giới thiệu kháI niệm cđ đều
Hs : nhận điện và nắm nội dung định nghĩa
Từ ĐN cđ đều hãy rút ra KN cđ không đều
Hs : Đưa y kiến
kết luận
Hãy quan sát hình 3.1 và đọc nội dung C1
Hs : hoạt động theo yêu cầu và đưa ý kiến
Đánh giá và kết luận
Từ ND trên hãy đọc và trả lời tiếp C2
Hs : hoạt đọng làm
Nhận xét và đánh giá
- Đối với cđ đều ta có thể xác định được vận tốc vậy đối với vận tốc của cđ kô đều thì làm như thế nào để biết vật cđ nhanh hay chậm thì chúng ta tìm hiểu tiếp mục 2
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
:
Chuyển dộng của trục bánh xe trên máng nghiêng là cđ không đều vì trong cùng khoảng t = 3s trục lăn được các quãng đường AB , BC , CD không bằng nhau và tăng dần còn trên đoạn đường DE > E F là cđ đều vì t = 3s trục lăn được những quãng đường bằng nhau.
:
chuyển động đều
c)d) là chuyển động không đều
Hoạt đông 3 : Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Giưới thiẹu vận tốc trung bình
Hs : nghe và ghi nhớ
Hãy biểu diễn kháI niệm trên dưới dạng kí hiệu
Hs thực hiện hoạt động theo yêu cầu
Dưa công thức tính vận tốc TB của chuyển động không đều
Hs ghi nhớ
Từ nội dung dó hãy đọc và hoạt động làm nội dung C3
Hs thục hiện theo yêu cầu
- Đánh giá
* Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức :
Trong đó :
+ s là quãng đường đI được ( m , km) + t là thời gian đI hết quãng đường đó ( h , s )
:
Vận tốc trung bình trên các quãng đường AB , BC , CD được xác định bởi công thức
ta có :
Vậy trục bánh xe cđ nhanh dần từ A->D
Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố
củng cố nội dung bài học các vấn đề cđ đều , cđ không đều , công thức tính vận tốc trung bình
Hs ghi nhớ
Vậy hãy vận dụng điều đó vào làm các bài tập vận dụng từ C4->C7
Hs hoạt động làm
Hướng dẫn và gợi ý hs hoạt động làm
Nhận xet và đánh giá bài của học sinh
- Tương tự về nhà lam nốt các câu còn lại và làm các bài tập sbt 3.1 -> 3.7 đọc trước bài mới
:
Chuyển động của ôtô từ HN-> Hphòng là cđ không đều . 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô
:
Cho biết : GiảI
Vận tốc trung bình xác định bởi công thức
Ta có
+ trên quãng đường dốc :
+ trên quãng đường ngang là :
+ trên cả quãng đường là
Ngày soạn :
Lên lớp :
Tiết : 4
Bài 4 Biểu Diễn Lực
I Mục tiêu :
-Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ có độ lớn phương chiều điểm đặt
- Biết các biểu diễn lực dưới dạng hình vẽ theo một tỷ lên nhất dịnhvà ngược lại
II Chuẩn bị :
Mỗi nhóm gồm :
1 giá đỡ
1 xe lăn
1 thỏi nam châm
1 thỏi xắt ( có thể thay băng thỏi nam châm )
III Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra
? Chuyển động đều là gì , chuyển động không đều , Hãy viết biểu thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Hs 1 lên làm
Gọi 2 hs lên làm C7
Hs : lên làm
- Quan sát đánh giá bài của học sinh
Hoạt động 2 : ÔN lại khái niệm lực
ở lớp 6 chung ta đã mở đầu tìm hiểu các kháI niệm về lực hãy nhắc lại
Hs Nhắc lại
-Y/c hoạt động làm C1 quan sát và đưa ý kiến trả lòi C1
Hs : hoạt động làm và đưa ý kiến
Đánh giá và kết luận
Tươn tự hãy mô tả thí nghiệm hình 4.2
Hs hoạt động làm
Kết luận ( ? Vật nào đã tác dụng vào lưới rồi nó chuyển động như thế nào )
- Vậy những lực đó được mô tả ra sao dưới dạng kí hiệu chúg ta cùng nhau tìm hiẻu các nội dung đó
:
H4.1 : Lực hút của nam châm lên miéng thép làm tăng vận tốc của xe lăn làm xe lăn cđ nhanh lên
H4.2 : Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
Hoạt động III Biểu diễn lực
Hãy đọc nội dung mục 1
Hs : đọc
Tại sao ta có thể khẳng định lực là một đại lương véc tơ
Hs Đưa ý kiến
? Ta có thể căn cứ vào những yéu tố nào để trả lời các câu hỏi đó
Hs Trả lời
Kết luận
Đưa bảng phụ các ví dụ y/c hs hoạt động làm nhận xét các trườg hợp sau
F
F
Những lực đó được kí hiệu và xác định như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
Lực là một đại lượng véc tơ vì nó vừa có độ lớn , vừa có phương và chiều
Nhận xét : Vật có cùng độ lớn nhưng có phương và chiều khác nhau thì tác dụng lực khác nhau
Hoạt động IV : Cách biểu diễn lực và kí hiệu véc tơ
y/u cầu hs đọc sgk
Hs : đọc
Giới thiệu
? Gốc của mũi tên cho biết diều gì
?tương tự đối với phương và chiều của mũi tên
Hs : Trả lời
? theo em độ lớn của mũi tên có gì dặc biệt
Hs Đưa ý kiến
- Kết luận
- Giới thiệu kí hiệu của véc tơ lực
Hs nghe ghi nhớ
- Y/c hs đọc sgk và mô tả hình vẽ đó
-Tương tự như vậy hãy làm bài tập vận dụng C2 +C3
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật
- Phương và chiều là phương và chiều của lực
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỷ xích cho trước
Véc tơ lực kí hiệu :
Cường độ lực kí hiệu F
ví dụ :
lực có :
Điểm dặt tại A
Phương nằm ngang
Chiều từ tráI sang phải
Cường độ F = 15N
Hoạt động V : Vận dụng
-y/c hs đọc và hoạt động làm C2,3
Hs hoạt động làm
Hướng dãn hs lần lượt hoạt động làm
-củng cố nội dung bài học
-về nhà ôn tập lại toàn bbộ các kiến thức làm các bài tập sách bài tập , đọc trước bài 5
Trọng lực có m = 5kg -> P = 5.10 = 50N
Tỷ xích 0,5 cm = 10 N
Điểm đặt tại A
Phương thẳng đứng
Chiều từ trên xưống dưới
độ lớn P = 50 N
b)
- Điểm đặt tại B
-Phương nằm ngang
- chiều từ tráI sang phải
độ lớn F = 1500N
-Điểm đặt tại A
-Phương thẳng đứng
-Chiều từ dưới lên trên
-cường độ F = 20 N
b)
-Điểm đặt tại B
-Phương nằm ngang
Chiều từ tráI sang phải
Độ lớn F = 30N
c)
Điểm đặt tại C
Phương nghiêng một góc 30 độ so với phương nằm ngang
Chiều hướng lên trên
Cuờng dộ F = 30N
Ngày soạn :
Lên lớp
Tiết 05
Bài 5 sự cân bằng lực – quán tính
A Mục tiêu :
Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng . Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ
Kiểm tra dự đoán và khẳng định vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật sẽ chuyển động thẳng đều
Nêu được ví dụ về quán tính . giảI thích được hiện tương quán tính
B Chuẩn bị :
Bảng phụ
Phấn mầu
Xe lăn + búp bê ( 06 bộ )
C Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + đặt vấn đề
y/c hs quan sát hình 5.1
? một vật đang chuyển động sẽ chịu tác dụnh của 2 lực cân bằng thì chúng sẽ như thế nào
Hs đưa ý kiến
Kết luận
? Vậy khi ôtô đang đI nhanh đột ngột rẽ phảI thì hành khách sẽ ra sao
Hs trả lời
Những vấn đề trên là nội dung của tiết học ngày hôm nay
Hoạt động 2 : Lực cân bằng
-y/c hs quan sát hình 5.2 ( đưa bảng phụ )
Hs quan sát
- Giới thiệu hình 5.2 và y/c hs đọc C1
Hs Đọc
? Quyển sách trên bàn cho ta biết về độ lớn của trọng lực P và phản lực Q
Hs đưa ý kiến
- Kết luận
? Nừu sợi đây không đứt quả cầu treo ở sợi dây đứng yên thì hai lực tác dụng vào quả cầu có đặc điểm gì
Hs trả lời
-Kết luận
? Hãy quan sát thí nghiệm thứ 3 và giảI thích
Hs thực hiện
? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì có vạn tốc bàng bao nhiêu
Hs trả lời
- Kêtá luận
? Từ nội dung C1 em có thể rút ra nhận xet gì
Hs Đưa ý kiến
- kết luận
- Y/c hs đọc nội dung dự đoán
Hs đọc
-y/c hs quan sát hình 5.3 . gv hướng dẫn thí nghiệm
Hs ; quan sát lắng nghe
- Từ đó hãy hoạt động làm và trả lời C2àC5
Hs hoạt động theo yêu cầu
? Vậy nếu ta đặt thêm vật nặng A’ thì điều gì xẽ xảy ra
Hs đưa ý kiến
-Vậy hã trả lời C3
? Khi A’ bị giữ lại thì A còn chịu tác dụng của những lực nào
Hs trả lời
- Kết luận
- tương tự hoạt động và hoàn thành C5
Hs hđ làm
- Kết luận
? Vậy nếu vật đang cđ mà chịu tác dụng của lực thì nó thay đổi cđ như thế nào
Hs đưa ý kiến
1 . Hai lực cân bằng là gì ?
Lực tác dụng lên quyển ách có 2 lực
+ trọng lực
+ Phản lực
và là 2 lực cân bằng v = 0
Quả cầu treo trên sợi dây
+ trọng lực P
+ sức căng đây T
-à P và T là 2 lực can bằng v = 0
Quả bóng trên sân
+ trọng lực P của quả bóng
+ Phản lực Q của mặt sân lên quả bóng
à P và Q là 2 lực cân bằng nên v = 0
Nhận xét : Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bàng sẽ đứng yên mãI mãI ( v = 0 )
2 Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
Dự đoán : “ Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi , nghĩa là vật chuyển động thẳng đều ”
Quả cân A ban đầu đứng yên vì quả cân A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là trọng lực P và sức căng của sợi đây
Quả nặng A và A’ cùng cđ nhanh dần vì đặt thêm A’ lên A lúc này nên A và A’cđ nhanh dần
Quả cân A cđ qua lỗ Kthì A’ bị giữ lại khi đó tác dụng lên A chỉ còn và ngưng quả cân A vẫn cđ xuống dưới
Kết luận : Một vật đang cđ nếu chịu tác dụng của lực cân bằng thì xé tiép tục cđ thẳng đều .
Hoạt động III : II Quán tính
- y.c hs đọc và đưa ý kiến
Hs thực hiện
- Giới thiệu nội dung nhận xét
? Hãy dựa vào nhận xét đó làm các bài tập vận dụng
Hs hoạt động làm C6+C7
- Đánh giá
Về nhà :
Củng cố nội dung bài học
Làm các bài tập sách bài tập
Đọc có thể em chưa biết
Đọc trước nội dung bài 6 lực ma sát
1 . Nhận xét :
Khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính
2. Vận dụng
Búp bê đang đứng yên v = 0 khi có lực tác dụng chân búp bê cđ theo xe nhưng thân & đầu búp bê chưa kịp cđ nên búp bê ngã về phía sau do có quán tính
Khi xe đột ngột dừng lại chân búp bê dùng lại theo xe nhưng do có quán tính nên búp bê vẫn ngã về phía trước
Ngày soạn :
Lên lớp
Tiết 06
Bài 6 Lực ma sát
A Mục tiêu
Học sinh nắm được :
Lực ma sát phân biệt được các loại lực ma sát trượt , ma sát lăn , ma sát nghỉ và đặc điểm của các loại lực ma sát
Kiểm tra ma sát nghỉ
Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và trong kĩ thuật cũng như nêu hướng khắc phục
B Chuẩn bị :
-Tranh vẽ hình 6.3 ; 6.4
- Thí nghiệm 6.2
C Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : đặt vấn đề
y/c hs đọc nội dung tình huống sách giáo khoa
giới thiệu
Hs : nghe và nhận dạng vấn đề
? Tại sao ta thấy khi kéo xe bò không co trục ổ bi và xe có trục ổ bi lại khác nhau như vậy
Hs suy nghi và đưa ý kiến
Nội dung bài học hôm nay ễ trả lời diều đó
Hoạt động 2 : I - khi nào có lực ma sát
- y/c hs đọc sgk
Hs đọc
- ? lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu khi nào ?
Hs : đưa ý kiến
Kết luận
? Vậy đối với một vật bất kì thì khi nà xuất hiện lực ma sát trượt
Hs đưa y kiến
Vậy ta có nhận xét sau
Dựa vào nội dung nhận xet hãy đọc và làm nội dung C1
Hs hoạt động làm
kết luận
? khi bánh xe lăn trên mặt đường thì giữa chúng có lực ma sát không ? và theo em đó là loại ma sát gì ?
Hs đưa ý kiến
Kết luận
y/c hs đọc nội dung sách giáo khoa
Hs đọc nội dung sgk
lực ma sát lăn xuất hiện khi nào
Hs trả lời
kết luận – ta có nội dung nhạn xét
y/c hs đọc và trả lời nội dung C2
Hs đọc và đưa ý kiến
? vậy em nhận xét gì về cường độ của lực ma sát trong hai trường hợp trên
Hs đưa ý kiến
cho hs đọc làm nội dung hình 6.2
Hs hoạt động làm
Từ dó hãy hoạt động làm theo yêu cầu
Hs thực hiện
Kết luận
/? Lực có đặc điểm như trên là lực ma sát nghỉ
? vậy xuấ hiện khi nào
Hs đua ý kiến
kết luận
vậy hãy trả lời C5
đánh giá và kết luận
? vậy trong đời sống và trong kĩ thuật lực ma sát có lợi và có hại như thế nào
1 . lực ma sát trượt ()
nhận xét ; xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bê mặt một vật khác
:
Mặt lốp xe trượt trên mặt đường
Khi di lại nhiều đế giầy xẽ mòn
Khi kéo lê một vật nặng trên mặt sàn
2. lực ma sát lăn ( )
Nhận xét : xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên bề mặt khác
:
Khi bánh xe lăn trên đường
Quả bóng lăn trên sân
Khi vận chuyển vật nặng lan trên thanh hình trụ .
:
Hình 6,1a lực ma sát trượt
Hình 6.1b lực ma sát lăn
Nhận xét Trong hai trường hợp trên độ lớn của lực ma sát lăn nhỏ hơn so với lực ma sát trượt
3. Lực ma sát nghỉ ( )
:
Mặc dù có lực kéo tác dụng nhưng vật vẫn đứng yên ( không thay dổi vận tốc ) chứng tỏ giữa mặt bàn và vật có một lực cản lực này đặt lên vật cân bằng vời lực kéo để giữ vật đứng yên
- xuất hiện khi vật chịu tác dụng cuả lực mà vẫn đứng yên
:
Nhờ mà khi đI lại bàn chân không bị trượt trên măt sàn
ẩc vit gán vào máy móc , bảng điện gắn vào tường
Hoạt động 3 : III Lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật
Dỗu tiên chúng ta tìm hiểu tác hại của lực ma sát và cách khắc phục .
ở hình6.3 có mô tả tác hại của lực ma sát em hãy chỉ ra các tác hại và đề xuất phương án khác phục các tác hại đó
Hs thực hiện yêu cầu
nhận xét bài của học sinh
? vậy trog trường hợp nào thì lực ma sát là có lợi
Chúng ta cùng tìm hiểu ở mục 2
? hãy đọc và làm C7
Hs thực hiện
- vậy hãy vận dụng kiến thức làm các bài tạp vận dụng tương tự
lực ma sát có thể có hại
Hình 6.3a
ma sát trượt làm mòn xích đĩa
khắc phực tra dầu
Hình 6.3b
Ma sát trượt làm mòn trục ổ bi cản trở chuyển động
Khắc phục lắp ổ bi tra dầu
Hình 6.3c
Lực ma sát cản trở chuyển động của thùng
Khắc phục Lắp bánh xe con lăn
Lực ma sát có thể có ích
Hình 6.4a ; lực ma sát giữ phấn ở trên bảng
Hình 6.4b : Lực ma sát làm vít và ốc giữ chặt lấy nhau
Hình 6.4b Lực ma sát làm nóng chỗ đốt diêm
Hình 6.4c Lực ma sát giữ ôtô nằm yên trên mặt đường
Khắc phục :
Tạo bề mặt sần sùi gồ ghề
ốc vít có rãnh
Lốp xe , đế dép phảI khía cạnh
Hoạt động 4 : vận dụng hướng dẫn về nha
Hãy đọc và trả lời C8,9
Hs hoạt động làm
Hướng dẫn hs hoạt động làm
Về nhà : Học nôI dung bài học
Làm hoàn chỉnh C6 à C9
Làm bài tập sách bài tập
Đọc có thể em chưa biết
Sàn gỗ , đá hoa khi lau nhẵn à F ma sát nghỉ ít à chân khó bám vào sàn nên dễ ngã ( F ma sát nghỉ có lợi )
Bùn trơn F ma sát lăn giữa lốp xe và đất giảm à bánh xe quay bị trượt trên đất ( F ma sát có lợi )
F ma sát làm đế giầy bị mòn à có hại
Mặt lốp xe ôtô có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp để tăng ma sát giữa lốp và mặt đường à có lợi
BôI nhựa thông để tăng lực ma sát gữa dây cung với dây đàn à có lợi
:
ổ bi co tác dụng làm giảm ma sát do đã thay thế ma sát truợt bằng ma sát lăn à giảm lực cản lên các vật chuyển động như vậy máy móc dễ cđ hơn\
Ngày soạn : 12/10/2009
Lên lớp : 14/10/2009
Tiết : 09
Bài 7 áP Suất
Mục tiêu :
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Nắm được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức
Vận dụng công thức tính áp suất vào làm các bài tập đơn giản
Nêu được cách tăng giảm áp suất trong đời sống và trong kĩ thuật
Chuẩn bị :
Bảng phụ 7.1
Tranh 7 .4
Tiến trình bài học
Hoạt động 1 : đặt vấn đề
y/c hs quan sat hình 7.1 và suy nghĩ
Hs thực hiện yêu cầu
Dể trả lời câu hỏi đầu bai trước hêt chúng ta hãy tìm hiểu ND bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt Động 2 : I - áp lực là gì ?
y/c hs đọc nội dung sác giáo khoa
Hs đọc
Từ đó hãy cho biết áp lực là gì ?
Hs đưa ý kiến
Kết luận
giới thệu VD như sgk
Hãy quan sát hình 7.2 và trả lời câu hỏi sau : ? Người đứng yên trên sàn nhà đã tác dụng lên sàn nhà một lực như thế nào
Hs đưa ý kiến
Tương tự quan sát hình 7.3 đọc và trả lời C1
Hs hoạt động thảo luận làm theo yêu cầu
- Ta đã thấy và biết được áp lực thì vuông góc với mặt bị ép vậy diện tíh phần bị ép và áp lực có mối quan hện như thế nào chún ta tìm hiểu tiếp mục 2
áp lực là lực ép tác dụng lên vật và có phương vuông gcs với diện tích bị ép .
áp lực được kí hiệu là : F
VD : Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực ( áp lực 0 với : P = F có phương vuông góc với sàn nhà
:
áp lực là :
Hình 7.3a Lực của máy kéo tác dụng lên
File đính kèm:
- li 8 ki 1.doc