Giáo án Vật lý 8 học kì II

 TIẾT 31

 NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU

I/ Mục têu

 Kiến thức:

 - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.

 - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy toả ra.

 - Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

 Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị

 GV: Sơ đồ nội dung tiết học

 HS: Nghiên cứu bài 26 sgk/

 III/ Tiến trình trên lớp

 1, Ổn định

 

doc25 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ND: TIẾT 31 NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU I/ Mục têu Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy toả ra. - Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Thái độ: Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị GV: Sơ đồ nội dung tiết học HS: Nghiên cứu bài 26 sgk/ III/ Tiến trình trên lớp 1, Ổn định 2, Kiểm tra -Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt?Viết phương trình cân bằng nhiệt? - Chữa bài tập 25.3 sbt. 3, Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Giới thiệu: Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví dụ về nhiên liệu. Hãy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu? Gọi 1 HS đọc định nghĩa sgk/91. Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu26.1. Hãy nêu năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu trong bảng? Giải thích ý nghĩa các con số? Hãy so sánh năng suất toả nhiệt của hiđrô với năng suất tả nhiệt của các nhiên liệu khác? TB: Hiện nay nguồn nhiên liệu tự nhiên đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi chay toả ra nhiều khí gây ô nhiễm môi trường nên con người đang hướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử , mặt trời,điện. `Gọi 1HS nêu lại ĐN NSTN của nhiên liệu. Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng m kg nhiên liệu có năng suất ntoả nhiệt q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? Gợi ý: Năng suất toả nhiệt của 1 nhiên liệu là q(J/ kg), ý nghĩa 1kg nhiên liệu đó đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt nhiệt lượng q(J). Vậy có m nhiên liệu đó đốt cháy hoàn toả ra nhiệt lượng Q =? Gọi 1HS trả lời C1 Nhận xét Cho HS tóm tắt C2. Gọi 2 hs lên bảng giảI bài C2. + HS1 tính cho củi. + HS2 tính cho than. Theo dõi bài làm của HS dưới lớp. Gọi HS nhận xét, chữa bài vào vở. Hướng dẫn về nhà. - Bài 26.1 đến 26.6 sbt - Lưu ý: bài 26.4, 26.6 . Giải thích con số hiệu suất cho HS hiểu. - Học thuộc bài. -Lấy 1 số ví dụ khác và ghi vào vở. Đọc ĐNvà ghi vào vở. Nêu kí hiệu,đơn vị của năng suất toả nhiệt. Vận dụng định nghĩa để giải thích. -Ta thấy: Năng suất toả nhiệt của hiđrô là 120.10J/ kg lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhịêt của các nhiên liệu khác. - 1 HS nêu định nghĩa - Nghe gv gợi ý sau dó thiết lập công thức tính Q. Q = q.m - 1 HS nêu ý nghĩa các đại lượng có trong công thức. 1 HS trả lời -Cá nhân hs làm C2 -2 HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Chữa bài nếu sai. Ghi bài tập về nhà. I/ Nhiên liệu II/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. -Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng vật lý đặc trưng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. III/ Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Q = q. m III/ Vận dụng C1 Dùng bếp than có lợi hơn vì năng suất toả nhiệt của bếp than lớ hơn củi. Ngoài ra dùng than đơn giản, tiện lợi hơn củi, dùng than còn góp phần bảo vệ rừng. C2 Q= q.m = 10. 10. 15 = 150.10(J) Q= q.m = 27.10.15 = 405 .10( J) Muốn có Qcần có m = = 341 kg dầu hoả Muốn có Q cần có: m = = 9,2 kg dầu hoả NS: ND: TIẾT 32 SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT I/Mục tiêu Kiến thức: Tìm được các ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác : sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, nhiệt năng. Phát biểu định luật bảo toàn va chuyển hoá năng lượng. Dùng định luật để giải thích 1 số hiện tượng II/ Chuẩn bị GV: -Bảng phụ ghi bảng 27.1; 27.2 sgk. -Sơ đồ nội dung tiết học. HS: Nhgiên cứu bài 7 sgk. III/ Tiến trình trên lớp. 1, Ổn định 2, Kiểm tra Khi nào vật có cơ năng? cho ví dụ các dạngcơ năng? Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? 3, Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ĐVĐ:Như SGK. YC HS nghiên cứu C1. Gọi HS trả lời. Treo bảng 27.1 trên bảng. YC 1 HS lên bảng điền. Nhận xét, chữa các sai sót cho hs. Qua các ví dụ trêncâu C1,Em rút ra nhận xét gì? Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để trả lời C2. Treo bảng 27.2 yc đại diện nhóm lên điền. Nhận xét,hữa đúng cho HS. Rút kinh nghiệm trong quá trình HS trong quá trình thảo luận. Qua ví dụ ở câu C2 rút ra nhận xét gì? TB: Về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. YC HS nêu ví dụ minh hoạ sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Hãy nêu phần kiến thức cần ghi nhớ trong bài? Vận dụng trả lời C5,C6. Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời C5. Nhận xét, chính xác hoá câu trả lời. Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời C6. Phát hiện sai sót cho HS cả lớp cùng phân tích , sửa chữa. Hướng dẫn về nhà. ĐÄc có thể em chưa biết. Làm bài tập 27.1 đến 27.6 sbt. Học thuộc phần hgi nhớ. 1 HS trả lời các câu hỏi C1. 1HS khác lên bảng điền kết quả vào bảng 27.1. Lần lượt nhận xét các câu trả lời của bạn. Nhận xét; Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác. HS nghiên cứu thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho C2. Sau đó cử đại diện nhóm lên điền vào bảng 27.2. - Nhận xét: Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại.Cơ năng có thể huyể hoá thành nhiệt năng và ngược lại. - Ghi đinh luật vào vở. - Nêu các ví dụ minh hoạ. 1HS nêu các nội dung vừa được học. 1 HS trả lời C5. Nhận xét chữa bài vào vở. Chú ý theo dõi phân tích để trả lời C6. 1HS trả lời C6 Nhận xét Ghi câu trả lời đúng vào vở. Ghi bài tập về nhà. I, Sự truyền cơ năng , nhiệt năng từ vật này sang vật khác. C1. -Hòn bi truyền cho miếng gỗ. -Miếng nhôm truyền nhiệt cho cốc nước. -Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển. II, Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa các dạng nhiệt năng. C2. -Khi con lắc chuyển động từ A đến B thế năng đã chuyển hoá thành động năng. -Khi con lắc chuển động từ B đến C động năng đã chuyển hoa dần thành thế năng. -Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại. -Nhiệt năng của không khí và hơi nước đã chuyển hoá thành cơ năng của nút. III, Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. SGK/ III, Vận dụng. C5. Trong hiện tượng hòn bi va vào thanh gỗ, cả hòn bi và thanh gỗ sau khi va chạm chỉ chuyển động được 1 đoạn ngắn rồ dừng lại. Một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh. C6. Trong hiện tượng về dao động của con lắc, con lắc chỉ dao động trong 1 thời gian ngắn rồi dừng lại ở vị trí cân bằng. Một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh. NS: ND: TIẾT 33 ĐỘNG CƠ NHIỆT I/ Mục tiêu Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.Dựạ vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được cấu tạo động cơ này. Dựa vào các hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này. Viết được công thức hiệu suất động cơ nhiệt. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. Có thái độ yêu thích môn học, thấy được ý nghĩa thực tế của bộ môn vật lý. II/ Chủân bị GV:-4 mô hình động cơ nổ 4 kì. - Bảng phụ ghi nội dung tiết học. HS: - Nghiên cứu bài 28. III/ Tiến trình trên lớp. 1,Ổn định 2, Kiểm tra -Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng?Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật này? 3, Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Cho HS đọc SGKvà phát biểu định nghĩa Nêu lại định nghĩa động cơ nhiệt. Gọi vài HS nêu các ví dụ về động cơ nhiệt mà em thường gặp? Ghi tên các lôại động cơ do HS nêu. YC HS phát hiện sự giống nhau và khác nhau của các động cơ đó. Gợi ý: -Loại nhiên liệu sử dụng. - Loại nhiên liệu được đốt cháybên trong hay bên ngoài xi lanh. GV tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng: Động cơ nhiệt: +,Động cơ đốt trong. +, Động cơ đốt ngoài. Máy hơi nước( động cơ nổ 4 kì) Tua bin hơi nước ( động cơ đi ê zen, động cơ phản lực) TB: Động cơ nổ 4 kì là động cơ nhiệt thường gặp nhất hiện nay: động cơ xe máy, ôtô, máy bay,tàu hoả.chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động của loại động cơ này. GV:Sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mô hình. -Giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì. - Cho mô hình đó hoạt động. YC HS thảo luận dự đoán chức năng của từng bộ phận của động cơ. -Giới thiệu một kì chuyển vận của động cơđó. Trong 4 kì chuyển vận của động cơ ,kì nào sinh công? Bánh đà của động cơ có tác dụng gì? TB: Hiệu suất như C2. Hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất? Giải thích kí hiệu các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị của chúng? YC HS thảo luận nhanh các câu hỏi C3 đến C5 Gọi lần lượt HS trả lời. Nhận xét ví dụ của HS phân tích đúng sai. Hướng dẫn về nhà: -Đọc phần có thể em chưa biết. -Bài tập 28.1 đến 28.7 sbt. -Trả lời phần ôn tập chương. 1 HS phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt. Ví dụ: Động cơ xe máy ,ôtô,tàu thuỷ,máy bay.. -Động cơ đốt trong có sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu ma dút, -Động cơ nhiên liệu đốt ở ngoài xi lanh như máy hơi nước,tua bin nước, Động cơ nhiên liệu đốt ở trong xi lanh: Độngcơ ôtô,xe máy ,tàu thuỷ, tàu hoả, Ghi sơ đồ tổng hợp vào vở. HS chú ý lắng nghe GV Giới thiệu về cấu tạo động cơ nổ 4 kì, để hgi nhớ tên của các bbộ phận để gọi tên chung. Các nhóm quay cho mô hình động cơ nổ 4 kì hoạt động,để thảo luận chức năng hoạt động của động cơ nổ 4 kì theo hướng dẫn của GV. -Ghi 4 kì hoạt động vào vở. HS lần lượt trả lời HS trả lời,ghi công thức vào vở. Viết ý nghĩa các đại lượng có trong công thức. HS nghiên cứu, lần lượt trả lời từ C3 đến C5. Nhận xét chữa bài vào vở. I/Động cơ nhiệt là gì? II/ Động cơ nổ 4 kì -Kì thứ nhất: Hút -Kì thứ hai: Nén -Kì thứ ba:Nổ -Kì thứ tư: Xả +Trong 4 kì chỉ có kì thứ ba động cơ sinh công. + Các kì khác, động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng. III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt. C2. H = - A: là công mà động cơ nhiệt thực hiện được(J) -Q: Nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy(J) IV/ Vận dụng C3. Các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C5. Động cơ nhiệt có thể gây ra nhữnh tác hại đối với môi trường sống của chúng ta: tiếng ồn,khí thải gây ô nhiễm môi trường,tăng nhiệt độ khí quyển, NS: ND: I. Mục tiêu. * Kiến thức: - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - So sánh được tính dẫn nhiệt của chất rắn,chất lỏng,chất khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng,chất khí. * Kĩ năng:Quan sát hiện tượng vật lý. * Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn,ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị. - GV: Bộ thí nghiệm hình 22SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - HS: học bài, nghiên cứu bài 22 sgk/77. III. Tiến trình trên lớp. 1,ổn định. 2, Kiểm tra. Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Giải thích bài tập 21.2 sbt. 3, Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung VĐ: Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện băng những cách nào? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu 1 trong những cách truyền nhiệt,đó là dẫn nhiệt. Hãy nêu tên các dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm? Y/C HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm Nhắc nhở các nhóm khi tiến hành thí nghiệm xong, tắt đèn cồn đúng kĩ thuật, dùng khăn ướt dắp lên thanh đồng tránh bỏng. Gọi đại diện nhóm trả lời từ C1 đến C3. TB: Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. Hãy nêu 1 số ví dụ về sự dẫn nhiệt trong thực tế? Các chất khác nhau thì tính dẫn nhiệt có khác nhau không? Phải làm thế nào để kiểm tra được điều đó? Đưa ra dụng cụ thí nhgiệm hình 22.2 sgk Gắn khoảng cách 3 đinh phải như nhau. Làm thí nghiệm Y/C hs quan sát trả lời C4 ,C5 Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn. Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt như thế nào? Y/C HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm. Có để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không? Tại sao? Y/C HS làm tiếp TN 3. Qua hiện tượng quan sát được chứng tỏ điều gì về tính đẫn nhiệt của chất khí? TB: Chất khí còn đẫn nhiệt kém hơn cả chất lỏng. Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C9 đến C12 Qua C9 chúng ta đã vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. Gợi ý câu C12. Nhiệt sẽ được truyền từ cơ thể vào kim loại. Vào tính chất dẫn nhiệt của kim loại. Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ lượng kiến thức nào? Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ sgk/79 BT: 22.1 đến 22.6 sbt. 1HS đọc phần 1- thí nghiệm của mục I SGK/77 Dụng cụ: -1 giá TN - 1 thanh đồng có gắn đinh bằng sáp... - 1 đèn cồn. Cách tiến hành: Đốt nóng 1 đầu thanh đồng. HS làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm trả lời từ câu C1 đến câu C3. HS nêu phương án kiểm tra tính dẫn nhiệt của các chất khác nhau. Cá nhân theo dõi TN, quan sát hiện tượng trả lời C4,C5 Làm TN theo nhóm: Nêu được: Thủy tinh và nước cùng dẫn nhiệt kém. -Không. Vì tránh sự nhầm lẫn sự dẫn nhiệt của không khí và thủy tinh. Làm TN, quan sát thấy hiện tượng nêu nhận xét: -Miếng sáp không chảy ra chứng tỏ không khí dẫn nhiệt kém. HS nghiên cứu lần lượt trả lời C9 ến C12. HS đọc phần ghi nhớ sgk/79. Tiết 26 Dẫn nhiệt I/ Sự dẫn nhiệt. C1 Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra. C2. Theo thứ tự từ a đến b, rồi c,d,e. C3. Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. +,Dẫn nhiệt: Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật . II/ Tính dẫn nhiệtcủa các chất. 1, Thí nghiệm 1. C4. Không. kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5. Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. 2, Thí nghiệm 2. C6. Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. C7. Không. Chất khí dẫn nhiệt kém. 3,Thí nghiệm 3 +,Chất rắn dẫn nhiệt tốt,kim loại dẫn nhiệt tốt nhất +,Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém. III/ Vận dụng. C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém. C10. Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. C11. Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. C12. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt độ từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Và ngược lại. NS: ND: TIẾT 27 ĐỐI LƯU- BỨC XẠ NHIỆT I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môI trường nào? Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt. Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng chất khí, chân không. Kĩ năng: -Lắp đặt thí nghiện theo hình vẽ, sử dụng khéo léo dụng cụ dễ vỡ. Thái độ : Trung thực, hợp tác hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: GV:-Bộ thí nghiệm hình 23.1, 23.4, 23.5sgk. Hình 23.6 sgk Sơ đồ nội dung dạy học. HS: Chuẩn bị dụng cụ thí nhgiệm theo nhóm. Nghiên cứu sgk bài 23. III/ Tiến trình trên lớp. 1, ổn định. 2, Kiểm tra. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí? Chữa bài tập 22.3 sbt. 3, Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Làm thí nghiệm hình 23.1. Hãy quan sát, nêu hiện tượng? Bài trước chúng ta đã biết nước dẫn nhiệt rất kém. Trong trường hợp này nước đã truyền cho sáp bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hướng dẫn HS làm TN hình 23.1 theo nhóm Lưu ý nhắc nhở HS: -Tránh đổ vỡ cốc thủy tinh và nhiệt kế - Dùng thìa thủy tinh múc hạt thuốc tím đưa xuống đáy cốc. Y/C HS quan sát hiện tượng và trả lời C1 đến C3. TB: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng như thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu có thể xảy ra trong chất khí hay không chúng ta cùng trả lời câu C4 Nhấn mạnh:Sự đối lưu xảy ra ở trong chất lỏng và chất khí. ĐVĐ: Phần TB đầu mục II SGK/81 Làm TN hình 23.4, 23.5 Y/C HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra. Cho HS thảo luận nhóm Ttrả lời C7 đến C9. TB: Các định nghĩa như sgk/82. Gọi 2HS đứng tại chỗ trả lời C10, C11. Treo bảng phụ gọi 1HS làm C12. Hãy giải thích tại sao phích có thể giữ nước nóng lâu dài dựa vào hình vẽ 23.6 sgk/82. Hãy tóm tắt nội dung kiến thức trong bài hôm nay. Hướng dẫnvề nhà. -Đọc phần có thể em chưa biết. -Học thuộc ghi nhớ. - BT: 23.1 đến 23.7 sbt Nhận thấy: Nếu đun nước nóng từ đáy ống nghiệm thì miếng sáp ở miệng ống sẽ nóng chảy trong thời gian. HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. -Quan sát hiện tượng xảy ra khi đun nóng ở đáy cốc thủy tinh phía đặt thuốc tím. -Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 Tiếp tục làm TN hình 23.3 theo nhóm trả lời C4 Hiện tượng: Khói hương chuyển thành dòng. Nghiên cứu trả lời lần lượt C5,C6 +, Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt,giọt nước màu dich chuyển từ đầu A về phía đầu B. +,Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu, thấy giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A. Cả lớp thống nhất câu trả lời. Cá nhân suy nghĩ lần lượt trả lời từ C10 đến C12 1 HS đọc phần ghi nhớ sgk/82. Tiết 27 Đối lưu- bức xạ nhiệt I/ Đối lưu C1. Di chuyển thành dòng. C2. Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. C3. Nhờ nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc đã nóng lên. C4 .Giải thích như C2 C5. Để phần nước nóng lên trước đi lên( vì d giảm) Phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6. Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu. II/ Bức xạ nhiệt 1, Thí nghiệm C7. Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra. C8. Không khí trong bình đã lạnh đi.Miếng gỗ đã nhăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình.Điều này chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng. C9. Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. +, Bức xạ nhiệt: Truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. IV/ Vận dụng. C10. Để tăng khả năng hấp thụ nhiệt. C11. Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt. C12. -Chất rắn: Dẫn nhiệt. - Lỏng: Đối lưu. - Khí: Đối lưu. - Chân không: Bức xạ nhiệt. Ghi nhớ (sgk/82) NS: ND: TIẾT 28 KIỂM TRA I/ Mục tiêu Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh. Hs ôn lại được hệ thống kiến thức vừa học. Rèn kĩ năng giải các bài tập trắc nghiệm và bài tập định tính. HS tự đánh giá năng lực bản thân. II/ Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra 1 tiết HS : Ôn tập, chuẩn bị giấy kiểm tra. III/ Tiến trình trên lớp. 1, Ổn định. 2, Kiểm tra. Câu1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1, Khi các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh nên thì đại lượng nào sau đây tăng lên. A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật. C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật. 2,Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đay của vật không tăng. A. Nhiêt độ. C. Khối lượng. B Nhiệt năng. D. Thể tích. 3, Trong cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây,cách nào đúng. A. Đồng ,nước,thủy ngân,không khí. B. Đồng,thủy ngân,nước,không khí. C. Thủy ngân,đồng,nứơc,không khí. D. Không khí,nước,thủy ngân, đồng. 4, Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? A.Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất khí. C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D.Ở các chất lỏng,chất khí và chất rắn. Câu2. Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?Có phải vì nhiệt độ củ đồng thấp hơn của gỗ không? Câu3. Tính công suất của 1 người đi bộ, nếu trong 1 giờ người đó đi 10 000 bước mà mỗi bước cần một công là 40J. 3, Đáp án và biểu điểm. Câu1 Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 đ. 1,D 2,C 3, B 4,C Câu 2 Trả lời đúng, lý luận chặt chẽ cho 3đ. Câu 3 A = 10 000.40J = 400 000J (1đ) t = 2.3 600 = 7 200s (1đ) P = (3đ) Lưu ý: kèm theo các câu trả lời đúng. 4, Thu bài, rút kinh nghiệm giờ kiểm tra. NS: ND: TIẾT 29 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I/ Mục tiêu Kiến thức: Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào đển nóng lên. Viết công thức tính nhiệt lượng,kể dược tên,đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Mô tả được thí nghiệm và sử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm có mặt trongcông thức. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp khái quát hóa. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị. GV: -Dụng cụ thí nghiệm bài 24 trong phòng thiết bị. - Sơ đồ nội dung bài học. HS : Mỗi nhóm 3 bảng kết quả TN 24.1,24.2,24.3 vào bảng nhóm. III/ Tiến trình trên lớp. Ổn định. Kiểm tra. -Kể tên các cách truyền nhiệt đã học? -Chữa bài tập 23.2/sbt. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ĐVĐ như sgk/83 Nhiệt lượng mà vật cần thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào? Ghi các dự đoán đó lên bảng. Phân tích yêú tố hợp lý, không hợp lý. Đưa đến dự đoán 3 yếu tố: Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào 1 trong 3 yếu tố đó ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? Y/C HS tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lương vào khối lương của vật. -Nêu cách bố trí,cách tiến hành TN và giới thiệu bảng 23.1. -Nhắc nhở các nhóm hoạt động tích cực. - Gọi đại diện các nhóm trình bày,phân tích kết quả của nhóm mình. Y/C HS làm TN thảo luậ, phân tích theo nhóm. Từ kết quả GV hướng dẫn HS trả lời C3 đến C5. Nêu kết luận. Thảo luận theo bàn, nêu dự đoán. Nghe GV phân tích, đI đến 3 dự đoán: - Khối lượng của vật. - Độ tăng nhiệt độ của vật. - Chất cấutạo nên vật. - Ta phả làm các thí nghiệm trong đó 1 yếu tố cần kiểm tra cho thay đổi còn 2 yếu tố kia giữ nguyên. Tiến hành TN theo nhóm. Các nhóm phân tích kết quả TN ở bảng 24.1, thống nhất ý kiến ghi vào bảng trên. -Cử đại diện nhómtham gia thảo luận trên lớp để hoàn thành C1,C2. -Làm TN,thảo luận và phân tích kết quả vào bảng 24.2, -Nghe HD trả lời C3 dến C5. I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? 1, Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. C1. Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật phẩi giữ giống nhau,khối lượng khác nhau. +, Kết luận: C2. Qua thí nghiệm trên có thể kết luận: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. 2, Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. C3. Phải giữ khối lượng và chất làm vật phảI giống nhau.Vậy 2 cốc phải dùng cùng 1 lượng nước. C4. Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau.Vậy phảI để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách chơthì gian dun khác nhau. +, Kết luận: C5. Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly hoc ky 2.doc
Giáo án liên quan