Giáo án Vật lý 8 kì 1 - Trường THCS Kim Sơn

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.

I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hành ngày.

- HS nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.

- HS nêu được ví dụ về các dạng chuyển động: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

- Bồi dưỡng kiến thức thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

1, Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1, 1.2 , 1.3(SGK)

2, Học sinh: Tìm hiểu các thông tin về chuyển động trong đời sống.

 

doc46 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 kì 1 - Trường THCS Kim Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2009 Tiết 1 Ngày giảng: 18/8/2009 Chương I: Cơ học Bài 1: chuyển động cơ học. I. Mục tiêu: - HS nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hành ngày. - HS nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc. - HS nêu được ví dụ về các dạng chuyển động: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. - Bồi dưỡng kiến thức thực tế. II. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1, 1.2 , 1.3(SGK) 2, Học sinh: Tìm hiểu các thông tin về chuyển động trong đời sống. III. Phương pháp Đặt và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu, quan sát IV. Tiến trình bài dạy: 1,ổn định : (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (5’) 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2’) GV: Vào bài như SGK. VD: Mạt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây, vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên? Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (8’) - Yêu cầu HS trả lời câu C1: Làm thế nào để biết ôtô, con thuyền đang chuyển động hay đứng yên? - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về cách xác định một vật chuyển động hay đứng yên. - Khẳng đinh: để xét một vật chuyển động hay đứng yên ta cần so với vật làm mốc. - Giới thiệu khái niệm chuyển động cơ học. - Yêu cầu HS thực hiện câu C2 (SGK)? - yêu cầu HS thực hiện câu C3: Khi nào vật coi là đứng yên? - Đọc yêu cầu, thảo luận cách xác định: nếu thấy bánh xe quay , thuyền trôi thì chuyển động. - Đọc SGK. - Nghe giảng. - Ghi vở. - Thảo luận lấy ví dụ về chuyển động cơ học. I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: - Để xét một vật chuyển động hay đứng yên ta cần so với vật làm mốc. - Chuyển động cơ học: khi vị trí của vật thay đổi theo thời gian so với vật làm mốc thi fvật chuyển động. - Khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc thì vật đứng yên so với vật mốc. Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10’) - Đưa tình huống: Hành khách đang ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà ga. - Yêu cầu HS thực hiện trả lời các câu hỏi C4 -> C6(SGK)? - Chú ý yêu cầu HS giải thích câu trả lời. - Khẳng định câu trả lời và đưa ra kết luận. - Yêu cầu HS lấy các ví dụ tương tự? - Nghe giảng. - Thảo luận, trả lời dựa vào khái niệm chuyển động hay đứng yên. - Ghi lại kết luận. - Lấy các ví dụ. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: - C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga. - C5: Hành khách đứng yên so với toa tàu. - C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. => Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp (5’) - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và cho biết các dạng chuyển động thường gặp? Lấy ví dụ? - Đọc thông tin, nêu lại và lấy ví dụ thực tế. III. Một số chuyển động thường gặp: - Chuyển động thẳng. - Chuyển động cong. - Chuyển động tròn. Hoạt động 5: Vận dụng (9’) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng? - Gợi ý: C11: Xét chuyển động tròn. - Thảo luận, tại chỗ trả lời . IV. Vận dụng: - C10: ô tô chuyển động so với cột điện và người đứng bên đường.Người đứng yên so với cột điện. - C11: Không đúng khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc. Hoạt động 6: Củng cố và HDVN (5’) * HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 2.1 -> 2.5 ( SBT). V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 2 Ngày giảng: Bài 2: Vận tốc. I. Mục tiêu: - Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của một chuyển dộng để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó -> gọi là vận tốc. - Nắm vững công thức tính vận tốc: v= s/t và ‏‎ý nghĩa các đại lượng. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : m/s; km/h ; và cách đổi đơn vị vận tốc.Vận dụng được công thức để tính được quãng đường, thời gian. - Rèn khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng linh hoạt công thức. II. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ bảng 2.1 và 2.2 ( SGK). 2, Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã biết về vận tốc, quãng đường và thời gian đã biết ở lớp dưới. III. Phương pháp - Tự nghiên cứu, hoạt động nhóm, quan sát. IV Tiến trình bài dạy: 1,ổn định : (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (5’) Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ? Làm bài 1.6 ( Sách BT)? HS2: Làm bài tập 1.1 và 1.3 ( Sách BT)? 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2’) GV: Vào bài như SGK. Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc. (9’) - Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1 ( SGK) và trả lời câu hỏi C1 và C2 ( SGK) ? - Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? - Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4 trong bảng 2.1? - Nêu công thức tính S=? - Trong trường hợp này: quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc. - Dựa vào kết quả trong bảng 2.1, rút ra nhận xét và hoàn thành câu C3? - HS trả lời theo kinh nghiệm. - Thảo luận, thựchiện tính toán theo yêu cầu. - Dựa vào kết quả trên bảng trả lời câu C3. I. Vận tốc là gì? - C1: Cùng quãng đường : S= 60 m, ai chạy mất ít thời gian hơn thì chạy nhan hơn. => Công thức: S = v.t - C2: An : 6m/s; Bình : 6,32m/s Cao : 5,45m/s ; Hùng : 6,67 m/s Việt : 5,71 m/s. - C3: Nhanh – chậm Quãng đường – vận tốc. Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc.( 5’) ? Nêu công thức tính quãng đường S đã học? ? Từ công thức: S = v.t hãy nêu cách tính vận tốc v? ? Nêu rõ từng đại lượng trong công thưc: v = s / t? ? Hãy cho biết đơn vị của vận tốc mà em biết? - Hs: S = v.t. - => Công thức tính vận tốc: v = s / t. và : t = s / v. trong đó : - v là vận tốc của chuyển động - S là quãng đường chuyển động được. - t là thời gian chuyển động. - HS : Tại chỗ trả lời theo kinh nghiệm: đơn vị của vận tốc là : m/s ; km/ h . II.Công thức vận tốc: Ta có : S = v.t. => Công thức tính vận tốc: v = s / t. và : t = s / v. Trong đó : - v là vận tốc của chuyển động - S là quãng đường chuyển động được. - t là thời gian chuyển động. Hoạt động 4: Đơn vị vận tốc.(8’) - Yêu cầu HS nghiên cứa mục 3 và trả lời. Câu C4( bảng 2.2)? Từ đó rút ra nhận xét gì? - Giới thiệu : Đơn vị chuẩn của vận tốc là m/s ; km/ h.ngoài ra : đơn vị : Km/s nếu chuyển động với vận tốc lớn ( vận tốc ánh sáng khoảng 300 000 km/s). - Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc. - đọc SGK nêu đơn vị và dụng cụ đo vận tốc. III. Đơn vị vận tốc: - Đơn vị hợp pháp: m/s ; km/ h - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế. Hoạt động 5: Vận dụng (13’) ? Hãy vận dụng công thức tính vận tốc thực hiện yêu cầu câu C5? ? Muốn biết trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhạnh nhất hay chậm nhất ta cần so sánh yếu tố nào của chuyển động? ? Hãy đổi về cùng một đơn vị vận tốc của các vận tốc? ? Ngoài cách đổi các giá trị vận tốc về cùng đơn vị m / s thì còn cách đổi nào khác không? Nêu cách đổi đó? - Yêu cầu HS hoạt động cá nhận thực hiện câu C6 và C7? ? Hãy tóm tắt bài toán theo dữ liệu đã cho? ? Trong câu C7, khi tóm tắt cần chú ‏‎ ý điều gì? ? Tương tự, với C8 ta cần chú ý điều gì? ? Khoảng cách từ nhà đến trường đến nơi làm việc chính là đại lượng nào? - Thảo luận thực hiện các câu hỏi. - 1 HS tóm tắt. - thảo luận và lên bảng trình bày. IV.Vận dụng: - C5: a, b, So sánh vận tốc của 3 chuyển động đó. Ôtô: 36km/h = 10 m / s. Xe đạp: 10,8 km/h = 3 m/s. Xe lửa: 10 m/s. - C6: Tóm tắt: t = 1,5 h. s = 81 km. v = ? ( km/h và m/s). Giải: Vận tốc của tầu là : V = s/t = 81 : 1,5 = 54 km / h = 15 m /s. Hoạt động 6: Củng cố và HDVN (2’) ? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? ? Nếu công thức tính vận tốc? ? Đơn vị của vận tốc? * HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 2.1 -> 2.5 ( SBT). V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 3 Ngày giảng: Bài 3: chuyển động đều chuyển động không đều. I. Mục tiêu: - Hs phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. - Nêu được những ví dụ về chuyển động hkông đều thường gặp.Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là : vận tốc của chuyển động thay đổi theo thời gian. - Vận dụng hiểu biết để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Rèn kĩ năng mô tả sự vật hiện tượng, khả năng suy luận. II. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm 3.1 ( SGK ) - Một số tranh, ảnh về chuyển động. - Bảng kết quả thí nghiệm 3.1( SGK). 2, Học sinh: III. Phương pháp - Quan sát, Hoạt động nhóm, đàm thoại, tự nghiên cứu IV. Tiến trình bài dạy: 1,ổn định : (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Độ lớn của vận tốc biểu thị cho tính chất nào của chuyển động?Nêu công thưc tính và đơn vị của vận tốc? HS2: Làm bài tập 2.3 ( SBT)? (Vận tốc ôtô từ Hà nội -> Hải Phòng là: 50 km / h = 13, 8 m/s) 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3’) GV: Đưa ra một số ví dụ về chuyển động: Chuyển động của ôtô bắt đàu dời bến. Một chiếc xe lăn xuống dốc. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. Chuyển động của quẩ lắc đồng hồ. ? Hãy cho biết các chuyển động trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? ( Giống : nói về chuyển động của một vật. Khác: vận tốc của các chuyển động trong các trường hợp là không giống nhau) Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều.(10’) - Giới thiệu về chuyển động đều và chuyển động không đều. ? Chuyển động đều và chuyển động không đều khác nhau như thế nào? - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và tìm hiểu các bước làm thí nghiệm. ? Nêu các bước làm thí nghiệm? - Yêu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo HD và báo cáo kết quả. ? Từ bảng kết qủa hãy thảo luận và trả lời câu C1? ? Trên các quãng đường nào là chuyển động đều và trên quãng đường nào là chuyển động không đều? ? Thực hiện yêu cầu của câu C2? ? KL: Sự khác nhau giữ a chuyển động đều và chuyển động không đều? - Nghe giảng. - Thảo luận ; Trả lời câu hỏi: Đại diện các nhóm trả lời: I. Định nghĩa: ( SGK – 11) a, Thí nghiệm: - Dụng cụ: - Tiến Hành : - Kết quả: - C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động đều. - Chuyển động trên các quãng đường AB, BC và CD là chuyển động không đều. - Chuyển động trên các quãng đường DE, EF là chuyển động đều. Hoạt động 3: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (10’) - Tương tự công thức tính vận tốc, ta có công thức tinh vận tốc trung bình: vtb = s / t. ? Yêu cầu HS đọc muc II và trả lời câu C3? ? Trục của bánh xe là chuyển động nhanh lên hay chậm đi? ? Hãy tính vận tốc trung bình vtb trên quang đường ABCD? - Đưa ra 2 phương án để HS lựa chọn: 1/ vtb = ( s1+s2 + s3) / ( t1 + t2 + t3) 2/ vtb = ( v1 + v2 + v3 ) / 3. => Chú ‏‎ý HS không nhầm công thức tính vận tốc trung bình. - Ghi công thức. - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: * Công thức tính: vtb = s / t - C3: vAB = 0,17 m/s vBC = 0,05 m/s. vCD = 0,08 m/s. - Chuyển động của trục bánh xe là nhanh lên. -. vtb = ( s1+s2 + s3) / ( t1 + t2 + t3) = 0,05 m/s Hoạt động 4: Vận dụng (10’) - Khẳng định lại cách tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi : C$, C5, C6. theo trình tự : Tóm tắt Nêu công thức tính. Trình bày giải. - Thảo luận thực hiện các yêu cầu. III.Vận dụng: - C4: Chuyển động của ôtô đi từ Hà Nội đi Hải phòng là chuyển động không đều. 50 km / h là nói vận tốc trung bình cuae xe. - C5: Tóm tắt: s1 = 120 m. T1 = 30s. S2 = 60 m. T2 = 24 s. Tính : Vtb1 = ? ; vtb2 = ? ; vtb = ? Giải: Ta có : vtb1 = 120 / 30 = 4 m/s. Vtb2 = 60 / 24 = 2,5 m/s. Vtb = ( 120 + 60 ) / ( 30 + 24)= 3,3 m/s. - C6: Tóm tắt: t = 5h. vtb = 30 km/h. Tính : s = ? Giải: Quãng đường đoàn tàu đi được là; S = vtb . t = 30 . 5 = 150 km. Hoạt động 5: Củng cố và HDVN (5’) ? Nêu định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều? ? Nếu công thức tính vận tốc trung bình? * HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 3.1 -> 3.7 ( SBT). - ôn lại : Lực có thể gây ra những biến đổi nào? V. Rút kinh nghiệm: Ngày Soạn : Tiết 4 Ngày giảng: Bài 4: Biểu diễn lực. I. Mục tiêu: - HS nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc của vật. - Nhận biết lực là một đại lượng véc tơ. Biết cách biểu diễn các véc tơ lực. - Rén khả năng vẽ hình. II. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS đồ dung thí nghiệm 4.1 ( SGK )gồm: xe lăn, thanh thép, nam châm, gia đỡ. - bảng phụ : hình 4.2 và 4.3. 2, Học sinh: Ôn lại kiến thức đã yêu cầu. III. Phương pháp - Hoạt động nhóm, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại IV. Tiến trình bài dạy: 1,ổn định ( 1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút ) Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Thế nào là chuyển động đều , chuyển động không đều? Lấy ví dụ?Nêu công thưc tính vận tốc trung bình? HS2: Làm bài tập 3.3 ( SBT)? (đáp án : - Thời gian đi hết quãng đường đầu: t1 = 1500s. - Vận tốc trung bình: vtb = 1,5 m/s. ) 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(2 phút) GV: Lực có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng. Vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động. Vậy lực và vận tốc có sự liên quan nào không? VD: Thả viên bi rơi. Vận tốc của viên bi tăng lên do tác dụng của lực nào? Một người đi xe đạp trên quãng đường nhiều cát. Vận tốc đi giảm do tác động của lực nào? => Qua hai ví dụ trên có nhận xét gì về liên quan giữa vận tốc và lực? Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc ( 7 phút) ? Hãy quan sát hình 4.1 và 4.2 để trả lời câu C1? ? Vậy nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc là gì? - Để biểu diẽn được các lực này ta làm như thế nào? HS: thảo luận trả lời câu I. Ôn lại khái niệm lực C1: - Lực hút của nam châm lên miếng thép, làm tăng vận tốc của xe lăn => xe chuyển động nhanh hơn. - Lực tác dụng của vật lên quả bóng bàn làm quả bóng bàn biến dạng. - lực là nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc.` Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diến lực bằng véc tơ (15phút) ?Hãy tìm hiểu mũ 1 và cho biết một đại lượng vec tơ là đại lượng như thế nào? ? Tìm hiểu mục 2 và cho biết khi biểu diễn véc tơ lực phải thể hiện đủ bao nhiêu đực điểm? - Giải thích cho học sinh biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ lệ xích cho trước. ? Nêu sự khác nhau giữa kí hiêu véc tơ lực và cường độ lực? - Yêu cầu HS đọc ví dụ và quan sát hình 4.3 để hiểu ro cách biểu diễn lực? - Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi. - Nghe giảng. - Đọc ví dụ SGK. II. Biểu diễn lực: 1, Lực là một đại lượng véc tơ: - 1 đại lượng vừa có : độ lớn, có phương, chiều là một đại lượng véc tơ. 2, Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: - Biểu diễn vectơ lực phải đủ 3 điều kiện: - Điểm đặt của lực. - Phương và chiều của lực. - Độ lớn của lực. - Kí hiệu: Véc tơ lực: Cường độ lực: F Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện câu C2 và C3. Chú ‏‎ý để HS chọn tỉ lệ xích phù hợp. - Thảo luận trả lời các câu hỏi. III. Vận dụng: - C2: - C3: a, Véc tơ lực có điểm đặt là A, phương thẳng đứng, cường độ: 10 N. b, có điểm đặt tại B , phương ngang, cường độ : 30 N. c, có điểm đặt tại C, phương nghiêng ( xiên) một góc 300 so với phương ngang , chiều hướng lên trên, cươnmgf độ: 30 N. Hoạt động 5: HDVN (3 phút) * HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 4.1 -> 4.5 ( SBT). IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 19/9/2009 Tiết 5 Ngày giảng: Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính. I. Mục tiêu: - Nêu được mốt ố ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. - Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.. - Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng liên quan tới quán tính. - Rèn kĩ năng quan sát thực hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm 5.3 ( SGK ) - bảng phụ : hình 5.2. 2, Học sinh: III. Phương pháp - Quan sát, tự nghiên cứu, đàm thoại IV. Tiến trình bài dạy: 1,ổn định : (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút) Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Đại lượng véc tơ là đại lượng như thế naog?Nêu các đặc điểm để biểu diễn vec tơ lực? HS2: Làm bài tập 4.5 ( SBT)? 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 2 phút) GV: Đặt vấn đề như SGK. Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Ôn khái niệm hai lực cân bằng. ( 5 phút) ? Dựa vào hình 5.2 hãy chỉ ra các lực tác dụng lên sách, nêu đặc điểm của các lực đó? ? Quyển sách đang ở trạng thái nào? quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên, hai lực này có đặc điểm gì? - Nếu một vật dang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào? - yêu cầu HS làm C1? ? Các lực này có đặc điểm như thế nào? ? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Thảo luận : - Có 2 lực tác dụng lên quyển sách: - Lực hút của trái đất. - Lực nâng của bàn. - Hai lực trên là hai lực cân bằng: cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. - h3: trọng lực p và lực đẩy của mặt bàn Q I. Hai lực cân bằng: 1. Hai lực cân bằng là gì? - h2: trọng lực P và lực căn T. - Khái niệm :Mỗi cặp lực có cùng điểm đặt , cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều => 2 lực cân bằng. Hoạt động 3: Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.(20 p) ? Nguyên nhân nào làm vật thay đổi vận tốc? ? Khi hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì hiện tượng gì xảy ra? Hãy dự đoán : vật có thay đổi vận tốc không? - Giới thiệu cho HS thí nghiệm với máy Atút. Tiến hành thí nghiệm.yêu cầu HS quan sát avf ghi kết quả thí nghiệm, rồi trả lời câu C2 -> C5. ? Quả cầu A chịu tác dụng của những lực nào? ? Dự đoán hiện tượng xảy ra với hình 5.3b? ? Khi A’ bị giữ lại thì A có chuyển động không? Vận tốc của A như thế nào? ? Thí nghiệm này cho ta biết điều gì? - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận ở câu C5? - Dự đoán : khi hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển động: - HS quan sát thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi: - C2: Trọng lực P và lực căng T cân bằng nên quả cân A đứng yên. - C3: Đặt vật nặng A’ lên A , khi đó trọng lực lớn hơn sức căng lamg AA’ chuyển động nhanh dần. - C4: Quả A chuyển động qua lỗ không bị giữ lại, lúc đó tác dụng lên A có trọng của A và sức căng T. hai lực đó cân bằng nhưng A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm chio thấy chuyển động của A là chuyển động đều. 2, Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động: a, Nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc: - Do lực tác dụng b, Thí nghiệm kiểm tra: => KL: Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Hoạt động 4: Tìm hiểu về quán tính. (5p) - Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1và phân tích thực tế cho HS thấy sự thay đổi vận tốc có liên quan tới quán tính. ? Vì sao mọi vật đều không thay đổi vận tốc một cách đột ngột? - Yêu câù hs trả lời các câu hỏi. - Đọc thông tin . - Thảo luận và trả lời câu hỏi. II. Quán tính: 1, Nhận xét: ( SGK) 2, Vận dụng: - C6: Vì khi đẩy xe thì chân búp bê chuyển động cùng với xe, do quán tính nên thân và đàu búp bê không kịp chuyển động => búp bê bị ngã về sau. - C7: búp bê bị nga về phía trước. Hoạt động 5: HDVN (5p) * HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 5.1 -> 5.8 ( SBT). IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 26/9/2009 Tiết 6 Ngày giảng: 29/9/2009 Bài 6: Lực ma sát. I. Mục tiêu: - Nhận biết thêm một số loại lực cơ học : lực ma sát.Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm cuae từng loại lực này. - Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. - kể và phân tích được một số hiện tượng mà lực ma sát có lợi hapực có hại trong đời sống và kĩ thuật.Nêu được một số cách khắc phục tác hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực này. II. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm cho mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân, 1 viên bi sắt. - Bảng phụ: hình 6.1 -/. 6.5 ( SGK) 2, Học sinh: III. phương pháp - Hoạt động nhóm, đàm thoại, quan sát, tự nghiên cứu IV. Tiến trình bài dạy: 1,ổn định :(1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật? HS2: Khi có lực tác dụng vì sao vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột? Lấy ví dụ minh họa? 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(3’) GV: Đưa hình ảnh của trục ở bánh xe ngày nay và ngày xưa.Yêu cầu HS so sánh?( phát hiện trục bánh xe ngày nay có thêm ổ bi). Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Khi nào có lực ma sát. (15’) - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1. ? Lực ma sát trượt sinh ra khi nào?Nó có tác dụng gì? ? Hãy tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kĩ thuật? - Thực hiện thí nghiệm cho hòn bi lăn. ? Hãy quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? ? Lực nào đã làm hòn bi dừng lại? Có phải là lực ma sát trượt không? - Lực ngăn cản chuyển động của hòn bi là lực ma sat lăn. ? Lực ma sát lăn sinh ra khi nào và có tác dụng gì? ? Hãy tìm các ví dụ về lực ma sát lăn trong đời sống và kĩ thuật? ?Hãy quan sát hình 6.1 và trả lời câu C8? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu C4? ? Lực sinh ra trong trường hợp trên có phải là lực ma sát lăn hay ma sát trượt hay không? - Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này chính là lực ma sát nghỉ. ? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C5? - Đọc thông tin về ma sát trượt. - Lấy VD: trong các môn thể thao như lướt sóng, trượt tuyết, trượt băng, cầu trượt - Hòn bi chuyển động từ từ rồi dừng lại. - không phải lực ma sát trượt vì hòn bi không trượt trên mặt bàn. - C2: Bóng đá, bóng Bia.. - C3: Cường độ lực ma sát trượt > lực ma sát lăn. - C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nhưng vật vẫn đứng yên , chứng tỏ giữa mặt bàn và vật có một lực cản.Lực này đặt lên vật, cân bằng với lực kéo và giữ vật đứng yên. . - C5: Trong đời sống nhờ lực ma sát nghỉ mad ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giúp chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. I. Khi nào có lực ma sát: 1, Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác.Nó cản trở chuyển động. 2, Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật chuyển động lăn trên bề mặt một vật khác.Nó cản trở chuyển động. 3, Lực ma sát nghỉ: - Lực ma sát nghỉ giữ cho vậ đứng yên khi vật chịu tác dụng của vật khác Hoạt động 3: Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.(5’) - Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 ( SGK)và thảo luận trả lời câu C6? ? Quan sát hình 6.4 và trả lời câu C7? - Hãy tưởng tượng nếu không có lực ma sát thì điều gì sẽ xảy ra? Lực ma sát có lợi hay có hại? - Tìm hiểu thông tin về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. 1, Lực ma sát có thể có hại: 2, Lực ma sát có thể có lợi: Hoạt động 4: Vận dụng. (10’) - Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu C8 và C9? - Thảo luận trả lời các câu hỏi. III.Vận dụng: C8: Khi đi trên nền đá hoa mới lău dễ nga vì lực ma sat nghỉ giữa sàn và chân rất nhỏ.Ma sát nghỉ trong trường hợp này có ích. C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát nhờ thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn Hoạt động 5: HDVN (5’) * HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 6.1 -> 6.5 ( SBT). V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 7 Ngày giảng: Kiểm tra: 45’ I. Mục tiêu Kiểm tra việc tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh về các lĩnh vực: Chuyển động, vận tốc, lực từ đó đánh giá kết quả dạy của giáo viên. - Hs biết vận dụng các công thức, kiến thức đã học để giải bài tập, giải thích hiện tượng. - Rèn khả năng tư duy, kĩ năng làm bài, trình bày. II. chuẩn bị GV: Ra đề, biểu điểm, đáp án HS: Ôn tập, giấy kiểm tra III. Phương pháp Trắc nghiệm Tự luận IV. Tiến trình bài dạy ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số HS Đề kiểm tra: GV in trước đề và phát cho HS Đề kiểm tra 1 tiết ( bài số 1) Môn: Vật lí 8 I/ Trắc nghiệm 1. Người lỏi đũ đang ngồi yờn trờn chiếc thuyền thả trụi theo dũng nước. Trong cỏc cõu mụ tả sau đõy, cõu nào đỳng? A. Người lỏi đũ đứng yờn so với dũng nước B. Người lỏi đũ chuyển động so với dũng nước C. Người lỏi đũ đứng yờn so với bờ sụng D. Người lỏi đũ chuyển động so với thuyền 2. Khi chỉ cú một lực tỏc dụng lờn vật thỡ vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hóy chọn cõu trả lời đỳng nhất A. Vận tốc khụng thay đổi B. Vận tốc tăng dần C. Vận tốc giảm dần D. Cú thể tăng dần và cũng cú thể giảm dần 3. Vật sẽ như thế nào nếu chịu tỏc dụng của hai lực cõn bằng? Hóy chọn cõu trả lời đỳng A. Vật đang đứng yờn sẽ chuyển động nhanh dần B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại C. Vật đang chuyển động đều sẽ khụng chuyển động đều nữa D. Vật đang đứng yờn sẽ đứng yờn hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mói. 4. Hóy chọn cõu nhận xột đỳng: Hành khỏch ngồi trờn xe ụ tụ đang chuyển động bỗng thấy mỡnh bị nghiờng sang phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc C. Đột ngột rẽ trỏi D. Đột ngột rẽ

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 8 ky I.doc
Giáo án liên quan