BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày .
- Nêu được ví dụ về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên
- Xác định được trạng thái chuyển động và đứng yên so với vật mốc .
- Các dạng chuyển động cơ học : chuyển động thẳng , cong , tròn .
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng nhận xét , quan sát
- Phân biệt được trạng thái chuyển động , đứng yên
3.Thái độ:
- Phân biệt chuyển động , vận dụng tính chất chuyển động trong lao động , trong đời sống
38 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 kì 1 - Trường THCS Thanh Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20 / 09 / 2007
TIẾT 1
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày .
Nêu được ví dụ về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên
Xác định được trạng thái chuyển động và đứng yên so với vật mốc .
Các dạng chuyển động cơ học : chuyển động thẳng , cong , tròn .
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng nhận xét , quan sát
Phân biệt được trạng thái chuyển động , đứng yên
3.Thái độ:
Phân biệt chuyển động , vận dụng tính chất chuyển động trong lao động , trong đời sống
II.CHUẨN BỊ :
+ Tranh 1.1 , 1.2 và 1.3 SGK phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ĐIỀU KHIỂN CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2 phút )
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây . Như vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không ? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta tìm hiểu qua bài mới
Hoạt động 2 : Làm thế nào để có thể biết một vật chuyển động hay đứng yên ? (12 phút )
GV: Yêu cầu HS thảo luận : “ Làm thế nào để nhận biết 1 vật là đang đứng yên hay chuyển động ?
GV: trong vật lý để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vị trí 1 vật khác được chọn làm “ Mốc “
GV: Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin
GV: vậy làm thế nào để biết 1 vật là đứng yên hay chuyển động ?
GV: Chốt lại định nghĩa ?
GV: Yêu cầu HS trả lời :
+ C1 ?
+ C2 ?
+ C3 ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên – Vật mốc (10 phút )
- GV : Treo tranh 1.2 và gợi ý cho HS trả lời sau khi thảo luận C4,C5,C6
- GV : Yêu cầu HS làm C7
- GV : Từ những ví dụ trên ta thấy một vật được coi là chuyển động hay đứng yên sẽ phụ thuộc vào việc xác định vật mốc .Vậy trạng thái của một vật có tính chất gì mà ta nói chuyển động có tính tương đối ?
- GV: Khắc sâu cho HS : Phải chọn vật mốc cụ thể thì mới có cơ sở để đánh giá được trạng thái vật là đang chuyển động hay đứng yên .
- Trong trường hợp người ta không nói đến vật mốc thì ta phải ngầm hiểu vật mốc “ là vật gắn với trái đất “
- GV : Yêu cầu HS làm C8
Hoạt động 4 : Giới thiệu một số dạng chuyển động thường gặp (5 phút )
- GV : Treo tranh 1.3 – Cho HS quan sát và mô tả các dạng chuyển động đó .
- GV: Cho HS làm C9
Hoạt động 5 : Vận dụng (10 phút )
- GV: Cho HS thảo luận C10,C11
Hoạt động 6 : Củng cố – Dặn dò (5 phút )
- GV: Đặt các câu hỏi :
+ Chuyển động cơ học là gì ? Nêu ví dụ ?
+ Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? Cho ví dụ minh hoạ ?
+ Các dạng chuyển động thường gặp ? Kể tên và cho ví dụ ?
- GV:
+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
+ Yêu cầu 1 HS đọc phần “ Có thể em chưa biết “
- HS làm bài tập 1.1 , 1.2, 1.3,1.4 . 1.5 , 1.6 SBT
HS lắng nghe
- HS : Thảo luận theo nhóm
- Các nhóm nêu câu trả lới của mình
- HS : Lắng nghe
- HS : Trả lời cá nhân
- HS : Nhắc lại định nghĩa
- HS : Trả lời cá nhân
+ C1
+ C2
+ C3
- HS : Thảo luận nhóm , cử đại diện trả lời .
- C4 : so với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của họ là đang thay đổi so với nhà ga .
+ C5 .
+ C6 : (1) Đối với vật này .
(2) Đứng yên
-HS : Trả lời cá nhân C7
-HS : Trả lời cá nhân : Trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối .
- HS : Trả lời cá nhân
- HS : Trả lời cá nhân .
+ C9
- HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời
+ C10
+ C11
- HS : Suy nghĩ và trả lời cá nhân
- HS : Đọc ghi nhớ và nhắc lại
- HS : Lắng nghe
IV. PHẦN GHI BẢNG :
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
C.1 , C2 , C3
Tính tương đối của chuyển động :
C4,C5,C6,C7,C8
Một số chuyển động thường gặp :
C9
Vận dụng :
C10 , C11
Ghi nhớ : Trang 7 – SGK – Bài tập về nhà 1.1 – 1.6 SBT / trang 3,4
Ngày soạn :25 / 09 / 2007
TIẾT 2
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Nhận biết được sự nhanh , chậm của chuyển động . Nắm vững công thức tính vận tốc
Nắm các khái niệm và ý nghĩa Vận tốc , đơn vị vận tốc
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính vận tốc , quãng đường , thời gian trong chuyển động
3.Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận , nhanh nhẹn , tính đoàn kết , hợp tác nhóm
II.CHUẨN BỊ :
+ HS : Máy tính cầm tay , kẻ sẵn bảng 2.1,2.2 vào vở
+ GV: 1 tốc kế
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ĐIỀU KHIỂN CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CUẢ thÇy vµ TRÒ
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- GV : + Thế nào là chuyển động cơ học ?
+ Trong trường hợp sau đây , chỉ rõ trường hợp nào là chuyển động thẳng , cong và tròn ?
+ Trong các trường hợp sau đây , hãy chỉ rõ trường hợp nào là chuyển động thẳng , còng , tròn
Một mẩu phấn ném ra khỏi tay thầy giáo
1 Chiếc lá rơi trong không khí
1 viên bi rơi từ trên cao xuống
Chuyển động của đầu van xe đạp quanh trục bánh xe .
Hoạt động 2 : Tổ chức tình huống có vấn đề (3 phút )
GV: Trong câu hỏi kiểm tra (Câu 3) thì Mẩu phấn , chiếc lá , viên bi , van xe đạp vật nào sẽ chuyển động nhanh hơn vật nào ? Muốn xác định được theo các em ta phải làm cách nào ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu Vận tốc là gì ? (15 phút )
- GV : Nhìn bảng 2.1 . Từ nhận xét chi tiết các giá trị đã cho các nhóm tự thiết lập bảng thứ hạng kết quả ? và giải thích tại sao có kết quả đó ?
- GV : Yêu cầu HS àm C1,C2
- GV : Các giá trị được ghi trong cột 5 của bảng 2.1 là vận tốc của mỗi chuyển động
- GV : Qua bảng 2.1 vận tốc của chuyển động biểu thị tính chất nàocủa chuyển động và có độ lớn được xác định như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS làm C3
- GV : để có thể so sánh chuyển động nhanh , chậm trong các trường hợp : Cùng quãng đường , cùng thời gian , quãng đường và thời gian khác nhau ta phải làm cách nào ?
-GV : Đó cũng chính là so sánh vận tốc của chuyển động .
Hoạt động 4 : Tìm hiểu công thức tính vận tốc (5phút )
- GV : thông báo cho HS :
+ Ký hiệu của vận tốc là v
+ Ký hiệu của quãng đường là s
+ Ký hiệu của thời gian đi hết quãng đường là t
Công thức tính vận tốc ?
-GV : Biến đổi công thức tính s và t ?
Hoạt động 5 : Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5phút )
- GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của những đại lượng nào ?
-GV: Cho HS đọc C4 ?
-GV: Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
-GV: Cho HS đổi đơn vị vận tốc ?
-GV: Giới thiệu và cho HS quan sát tốc kế ?
-GV : Chốt lại Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc của chuyển động
Hoạt động 6 : Vận dụng (9 phút )
- GV : Cho HS các nhóm trả lời C5 (phần a)
-GV: Cho 1 HS đọc kết quả phần (b) và yêu cầu giải thích tại sao ?
Các nhóm nhận xét
C6: Gọi 1 HS trong nhóm trình bày kết quả và các nhóm khác nhận xét
-GV: Nhấn mạnh : Chỉ so sánh số đo của vận tốc khi đã quy về cùng 1 đơn vị .
C7: Gọi 1 HS trong nhóm trình bày kết quả và các nhóm khác nhận xét
* Chú ý phần đổi đơn vị .
C8: gọi 1 HS trong nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác nhận xét .
Hoạt động 7 : Củng cố – Dặn dò (3 phút )
-GV: + Độ lớn của vận tốc cho biết tính chất nào của chuyển động và cách xác định vận tốc ?
+ Viết công thức tính s , t ?
+ Nêu đơn vị vận tốc hợp pháp của nước ta ?
-BTVN : Bài 2.1 , 2.2,2.3, 2.4 , 2.5 SBT
-HS : Lên bảng trả lời
-HS:
- Chuyển động cong
- Chuyển động cong
- Chuyển động thẳng
- Chuyển động tròn
- HS : Trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- HS làm việc cá nhân
- C1: Quãng đường như nhau thì bạn nào mất ít thời gian nhất thì đi nhanh nhất .
- C2 : HS làm việc cá nhân
- C3 : Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh , chậm của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
-HS : Làm việc cá nhân
-HS : Thảo luận nhóm :
+ Cùng quãng đường , thời gian càng ít à Chuyển động càng nhanh.
+ Cùng thời gian , quãng đường càng lớn à Chuyển động càng nhanh.
+ Quãng đường và thời gian khác nhau à Xác định quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian
-HS : Lắng nghe
-HS: Nêu công thức
-HS: ;
-HS: Trả lời cá nhân : Quãng đường và thời gian .
-HS làm cá nhân C4
m / ph ; km / h ; km / s ; cm / s
-HS : Làm theo nhóm :
1 km/h = 1000 m : 3600 s 0.28 m/s
-HS: Quan sát tốc kế theo nhóm và tìm hiểu công dụng của nó .
-HS: Thảo luận nhóm để trả lời C5 , C6 , C7 , C8
-C5 :
(a) – Trong 1 h ô tô đi được quãng đường 36 km .
- Trong 1 h người đi xe đạp được quãng đường 10.8 km
- Trong 1 s ô tô đi được 10m
(b) Ô tô :
- Người đi xe đạp :
- Tàu hoả :
Ô tô và xe hoả chuyển động nhanh bằng nhau , người đi chậm nhất là người đi xe đạp
C6:
C7:
C8:
-1 HS trả lời
- 1 Hs trả lời
- 1 HS trả lời
IV. PHẦN GHI BẢNG :
Vận tốc là gì ?
C.1 : (Cột 4 – bảng 2.1) : 3 à 2 à 5 à 1 à 4
C2 : 6m à 6,32m à 5,45m à 6,67m à 5,71m
C3 : Nhanh , chậm , quãng đường đi được , đơn vị
Công thức tính vận tốc :
Đơn vị vận tốc : m/s ; km/h
Vận dụng :
C5 , C6 , C7 , C8
Ghi nhớ : Trang 10 – SGK – Bài tập về nhà 2.1 – 2.5 SBT / trang 5
Đọc thêm phần có thể em chưa biết : Trang 10 – SGK
Ngày soạn : 01 / 10 / 2007
TIẾT 3
BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
Viết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều , ý nghĩa , đơn vị của các đại lượng dùng trong công thức .
2. Kỹ năng :
Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp . Nắm được các dấu hiệu đặc trưng của chuyển động loại này là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian .
Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường
3.Thái độ:
Rèn tinh thần đoàn kết , hợp tác theo nhóm , Tính chính xác , cẩn thận
II.CHUẨN BỊ :
+ HS: Tranh vẽ hình 3.1 ( Trang 6 – SGK )
+ Dụng cụ cho nhóm HS : Máng , bánh xe , đồng hồ điện tử .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ĐIỀU KHIỂN CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CUẢ thÇy vµ TRÒ
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- GV : nêu câu hỏi kiểm tra :
+ Viết công thức tính vận tốc , ý nghĩa , đơn vị của các đại lượng dùng trong công thức ?
+ Một người đi bộ trên đoạn đường AB = 240 m trong thời gian 5 phút . Tính vận tốc của người đó bằng đơn vị m /s ?
Hoạt động 2 : Tổ chức tình huống học tập (2phút )
GV: Treo tranh 3.1 lên bảng , giới thiệu cho Hs nội dung nhìn thấy trong tranh là ảnh chụp vị trí của viên bi trên các đoạn đường AB , BC và CD trong những khoảng thời gian bằng nhau .
HS nhận xét những khoảng ở đoạn đường nào viên bi chuyển động đều và chuyển động không đều ? Tại sao em có nhận xét như thế ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút )
- GV : Cho HS đọc phần định nghĩa SGK
-Dựa vào định nghĩa 1 HS cho 1 ví dụ về chuyển động đều và 1 ví dụ về chuyển động không đều trong đời sống ?
-GV: Cho 1 HS nhận xét
-GV: Cho các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm à Tiến hành thí nhgiệm và thực hiện lệnh C1 , điền vào bảng và trả lời .
-GV: HS đọc C2
Hoạt động 4 :Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (13 phút)
- GV : Cho 1 HS đọc phần thu thập thông tin (T, 12)
-GV: Cho HS làm lệnh C3 ?
-GV: Gợi ý để Hs bằng công thức
Hoạt động 5 : Vận dụng (8 phút )
- GV: Cho HS đọc C4 ?
-GV: Cho Hs làm C5 ?
-GV: Cho HS so sánh cách tính với cách tính
-GV: Cho HS làm C 6 , C 7
Hoạt động 6 : Củng cố – Dặn dò (2 phút )
- GV : Nêu câu hỏi :
+ Định nghĩa thế nào là chuyển động đều ? Chuyển động không đều ?
+ Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ? Trình bày đơn vị và đại lượng dùng trong công thức ?
-GV: HS làm bài tập 3.1 – 3.7 SBT
-HS: Cho 1 HS trả lời
-HS: Hoạt động và suy nghĩ cá nhân
-HS: Suy nghĩ và hoạt động cá nhân
-HS: Hoạt động và trả lời theo suy nghĩ cá nhân
-HS: 1 HS đọc
-HS: 1 HS cho ví dụ – Các em khác suy nghĩ
-HS: Nhận xét
-HS: Đại diện các nhóm đọc kết quả và trả lời :
+ Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng AD là chuyển động không đều vì trong cùng một khoảng thời gian là 3s trục đã lăn được các khoảng đường AB,BC và CD không bằng nhau .
+ Chuyển động trên đoạn nằm ngang DF là chuyển động đều vì trong cùng khoảng thời gian là 3s trục đã lăn được những khoảng đường DE và EF bằng nhau
-HS:
(a) Chuyển động đều
(b) (c) và (d) Chuyển động không đều
-HS: 1 HS đọc
-HS : 1 HS đọc kết quả và 1 HS nhóm khác nhận xét
-HS: Suy nghĩ và hoạt động cá nhân
-HS: Suy nghĩ và trả lời
-HS: Các nhóm trả lời C5 , tính toán , nêu kết quả kèm theo nhận xét .
-HS: Hoạt động cá nhân
-HS: Đo thời gian chạy và tính ?
-HS: Suy nghĩ và trả lời
-HS: Đọc lại phần ghi nhớ
-HS: Chuẩn bị và làm ở nhà
IV. PHẦN GHI BẢNG :
Định nghĩa :
C.1 , C2 :
+ (a) Chuyển động đều
+ (b) , (c) và (d) Chuyển động không đều
Vận tốc trung bình của chuyển động không đều :
C3 : vAB = 0,017 m/s ; vBC = 0,05 m/s ; vCD = 0,08 m/s ; Nhanh lên
Vận dụng :
C4 : Không đều ; 50km/h là vận tốc trung bình
C5 : ; ;
C6 : s = vtb . t = 30 . 5 = 150 m
C7 :
Ghi nhớ : Trang 13 SGK – BT về nhà 3.1 – 3.5 SBT / trang 6,7
Ngày soạn :01 / 10 / 2007
TIẾT 4
BIỂU DIỄN LỰC
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Nêu được ví dụ minh họa về sự thay đổi vận tốc một vật khi lực tác dụng thay đổi
2. Kỹ năng :
Nhận biết được lực là đại lượng Vectơ
Biểu diễn được Vecto lực
3.Thái độ:
Tính kiên nhẫn , đoàn kết , hợp tác nhóm
II.CHUẨN BỊ :
+ Hình 4.3 , 4.4 SGK phóng to
+ Bộ dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm
+ HS: Xem lại kiến thức 2 lực cân bằng và kết quả tác dụng của lực (Đã học ở lớp 6)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ĐIỀU KHIỂN CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CUẢ thÇy vµ TRÒ
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5 phút )
-Thế nào là chuyển động đều ? Chuyển động không đều ?
-Từ Đà lạt về TP Hồ Chí Minh dài 300Km , một ô tô chuyển động không đều chạy hết quảng đường đó thì mất 6 giờ . Tính vận tốc trung bình của Ô tô ra Km/h ?
-GV nhận xét việc chuẩn bị của HS
Hoạt động 2 : Tổ chức tình huống học tập :(5 phút )
GV: Móc lực kế vào chiếc xe lăn , kéo xe lăn trên mặt bàn . Lực do tay tác dụng làm xe như thế nào ? Lực tác dụng này có phương chiều như thế nào ?
GV : Thông báo cho HS độ lớn của lực kéo (),5N) và đặt vấn đề làmthế nào để có thể biểu diến đầy đủ lực kéo này ? GV ghi đề bài .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối liên hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (7 phút )
- GV : Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì lên vật ?
-Ở thí nghiệm trên thì lực kéo của tay làm cho xe lăn thay đổi chuyển động ( Nghĩa là làm thay đổi vận tốc )
-Hãy nêu một ví dụ lực làm thay đổi vận tốc của một vật ? GV làm thí nghiệm ở H.4.1 và yêu cầu HS quan sát và nêu các tính chất của lực ?
-Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra của Thí nghiệm ( H4.2 ) và nêu tác dụng của lực ?
Hoạt động 4 : Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng Vectơ . (5phút)
- GV : Làm thí nghiệm , móc lực kế vào miếng gỗ có đặt hai quả nặng kéo trên mặt bàn nằm ngang .
-HS : nêu rõ phương , chiều , độ lớn của lực kéo đó ?
-GV : Thông báo “ Một đại lượng vừa có độ lớn , vừa có phương và chiều
-GV: Cho HS vẽ biểu diễn một lực lực 15 N tác dụng lên chiếc xe lăn B .
+ Có điểm đặt A
+ Phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải
+ Cường độ F = 15 N
Hoạt động 5 : Vận dụng (10 phút )
- GV: Cho HS làm câu C2 ? Gợi ý cho HS :
+ Chiều của trọng lực ?
+ Thế nào là tỉ xích ?
-GV: Cho Hs làm câu C3 ?
-1 HS trả lời và lên bảng giải bài tập
-HS quan sát va2 trả lời :
+Làm thay đổi chuyển động
+Phương ngang , chiều từ trái sang phải
+ HS nghe , ghi đề bài
I. Oân lại khái niệm lực :
-HS trả lới theo nhóm
-HS trả lời và tự tìm các ví dụ
-HS : ( Lực đã làm xe thay đổi chuyển động )
-Lực tác dụng làm xe đang đứng yên thành chuyển động
-Lực làm vật biến dạng
II. Biểu diễn lực :
-HS quan sát , tư duy cá nhân và trả lời câu hỏi của GV :
+ Lực là đại lượng Vectơ ( Vì vừa có độ lớn vừa có phương và chiều )
- HS: Hoat động và trình bày nhóm
-HS tự đọc và thảo luận nhóm
-(Có chiều tử trên xuống dưới – phương thẳng đứng )
-( Cứ 0,5 cm đo bằng thước thì có giá trị trên hình biểu diễn là 10 N )
-HS đứng tại chỗ trình bày – lớp nhận xét và theo dõi
IV. PHẦN GHI BẢNG :
Oân lại khái niệm về lực :
C.1 : Vật bị thay đổi vận tốc và bị biến dạng (H.4.1 và H.4.2)
Biểu diễn lực :
+ Lực : là đại lượng Vectơ
+ Cách biểu diễn lực và ký hiệu Vectơ lực :
Gốc ( Điểm đặt)
Phương và chiều
Độ dài ( Cường độ ) ứng với tỉ xích cho trước
Ký hiệu Vectơ lực :
Vận dụng :
C2,C3
Ghi nhớ : Trang 16 – SGK
+ Bài tập về nhà 4.1 – 4.5 SBT/ trang 8
Ngày gảng : 05 / 10/ 2007
TUẦN 5
TIẾT 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Nêu Được Một Số Ví Dụ Về Hai Lực Cân Bằng
Nhận biết về hai lực cân bằng và biểu thị bằng vec tơ lực .
2. Kỹ năng :
Làm thí nghiệm kiểm tra , khẳng định : “ Vận tốc sẽ không thay đổi khi một vật chịu tác dụng cùng một lúc hai lực cân bằng nhau và vật sẽ chuyển động đều “
Giải thích được hiện tượng quán tính .
3.Thái độ:
Tăng cường tính quan sát , tỉ mỷ , nhận xét và phán đón .
II.CHUẨN BỊ :
+ GV : Dụng cụ làm thí nghiệm , hình vẽ 5.3 và 5.4 SGK
+ Tranh vẽ 5.2 phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ĐIỀU KHIỂN CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CUẢ thÇy vµ TRÒ
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài và giới thiệu bài mới (5 phút )
+ Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm của lực , cách biểu diễn lực bằng Vec tơ ?
-Biểu diễn lực sau :
Lực kéo 12000N theo phương thẳng đứng , có chiều từ dưới lên trên ( tỉ xích 10 cm ứng với 3000N )
-GV : Cho học sinh đọc phần giới thiệu bài như SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực cân bằng (10 phút )
GV: Cho HS quan sát hình 5.2 . Cho biết tại sao quyển sách đặt trên bàn , quả cầu treo trên dây , quả bóng đặt trên mặt đất đều đứng yên ?
GV : Hãy xác định lực tác dụng lên các vật trong hình 5.2 và chỉ ra các lực cân bằng ?
GV : Cho HS làm C1
-GV : Nêu những đặc điểm của hai lực cân bằng ?
-GV : Ở trên ta nghiên cứu về lực tác dụng lên vật cân bằng nhau nên vật đứng yên . Vậy nếu có một vật đang chuyển động mà đồng thời chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng nhau thì vật sẽ chuyển động như thế nào ?
-GV : Nguyên nhân làm cho một vật thay đổi vận tốc ?
-GV : Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đứng yên làm cho vật đứng yên nghĩa là không làm cho vật bị thayđổi vận tốc . Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu cùng lúc hai lực cân bằng thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
-GV : Cho HS đọc phần dự đóan SGK và biết được “ Vật đang chuyển động thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi “
Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra (10 ph )
- GV : Mô tả và tiến hành TN 5.3
-GV : Cho HS làm lệnh C2 , C3, C4
-GV : Tiến hành thí nghiệm và cho HS làm C5
-GV : từ thí nghiệm trên HS rút ra nhận xét gì ?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về quán tính (10 ph )
- GV : Xe Ô tô , xe máy khi bắt đầu chuyển động có đạt được ngay vận tốc lớn hay không ? Tại sao ?
-GV: Khi Ô tô , xe máy đang chuyển động nhanh mà phải thắng gấp thì xe có dừng ngay không ? Tại sao ?
-GV: Khi có lực tác dụng thì vận tốc của vật có thể thay đổi ngay được không ?
-GV : Thông báo “ Khi đang có lực tác dụng , vật không thể thay đổi vận tốc ngay lập tức vì mọi vật luôn luôn có quán tính “
Hoạt động 5 : Vận dụng (7 phút )
- GV: Cho Hs làm C6,C7,C8
Hoạt động 6 : Củng cố – Dặn dò (3 phút )
- Làm bài tập 5.1 – 5.8 SGK
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết “
- Chuẩn bị bài “ Lực ma sát “ – Trang 21 SGK
-Một HS lên bảng trả lời và vẽ lực
-1 HS đọc phần giới thiệu bài –
-HS: Trả lời cá nhân dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 ( chúng sẽ đứng yên vì chịu tác dụng của các lực cân bằng )
-HS: Lênbảng vẽ biểu diễn vec tơ lực tác dụng lên quyển sách , quả cầu , quả bóng và xác định các cặp lực cân bằng .
-HS: Làm việc cá nhân trả lời theo từng gợi ý của GV
-HS: Làm việc cá nhân ( Nhận xét về điểm đặt , cường độ , phương , chiều của hai lực cân bằng )
-HS: Trả lời cá nhân
-HS: Trả lời cá nhân ( Vận tốc của vật không thay đổi )
-HS: Theo dõi , quan sát và ghi kết quả thí nghiệm
-HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời cá nhân theo yêu cầu GV .
-HS: Cho 2 HS quan sát Thí nghiệm của GV và thực hiện lệnh C5 , ghi kết quả vào bảng 5.1 , tính vận tốc của A
-HS: Trả lời cá nhân
-HS: Trả lời cá nhân
-HS: Trả lời cá nhân
-HS: Suy nghĩ độc lập và trả lời cá nhân
-HS: Nhắc lại các dấu hiệu của quán tính : “ Khi có lực tác dụng thì vật không thể thay đổi vận tốc ngay được “
-HS: Làm việc theo cả lớp , trả lời cá nhân từng câu hỏi GV
IV. PHẦN GHI BẢNG :
Lực cân bằng :
+ C.1 ?
+ Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động :
Dự đoán : Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thi khí đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi – Nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi .
Thí nghiệm kiểm tra C2,C3,C4,C5
Quán tính :
- Khi có lực tác dụng , mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính .
Vận dụng : C6,C7, C8
Ghi nhớ : Trang 20 – SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày gảng : 12 /10/ 2007
TUẦN 6
TIẾT 6
LỰC MA SÁT
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa trong vật lý là Lực ma sát .
Bước đầu có thể phân biệt được sự xuất hiện của lực ma sát và đặc điểm của loại lực này .
2. Kỹ năng :
Biết cách thí nghiệm để tìm ra lực ma sát nghỉ
Kể và có thể phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trogn đời sống và trong kỹ thuật
Biết cách khắc phục tác hại của lực ma sát đồng thời biết tận dụng những lợi ích của lực này trong đời sống – kỹ thuật
3.Thái độ:
Giúp HS tăng cường tính chính xác , cẩn thận , có tinh thần đoàn kết , phối hợp và làm việc tập thể .
II.CHUẨN BỊ :
+ GV: Xe lăn , Tranh vẽ vòng bi trong KH – KT
+ HS : Lực kế , 1 miếng gỗ ( Một mặt nhẵn , một mặt nhám ) , móc và quả nặng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động 1 :Kiểm tra 15 phút
Hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi nhà ga . Phát biểu nào sau đây là đúng ?
So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động , vì vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi .
So với toa tàu thì hành khách đang đứng yên
So với người soát vé đang đi trên tàu , người hành khách là đang chuyển động
Các phát biểu A,B,C đều đúng
Hãy cho biết 72 km/h thì tương ứng với bao nhiêu m/s
Chọn kết quả đúng
15m/s
20m/s
25m/s
30m/s
Hình vẽ bên phải biểu diễn các
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY 8 KI I CAN THAM KHAO.doc