Giáo án Vật Lý 8 kì 2 - Trường THCS Biên Giới

CHƯƠNG II NHIỆT HỌC

* Mục tiêu:

1. Kiến thức:

+ Nhận biết các chất được cấu taọ từ các phân tử chuyển động không ngừng , mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển dộng phân tử .

 + Biết nhiệt năng là gì ?

 + Nêu các cách làm biến dổi nhiệt năng .

+ Xác định được nhiệt lượng của vật thu vào hay toả ra .

+ Nhận biết sự hoá năng lượng trong các qúa trình cơ và nhiệt thừa nhận sự bảo toàn năng lượng trong cc qúa trình này .

 + Mô tả hoạt động của động cơ nhiệt bốn kì.

 + Nhận biết một số động cơ nhiệt .

 

doc28 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 8 kì 2 - Trường THCS Biên Giới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II NHIỆT HỌC * Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận biết các chất được cấu taọ từ các phân tử chuyển động không ngừng , mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển dộng phân tử . + Biết nhiệt năng là gì ? + Nêu các cách làm biến dổi nhiệt năng . + Xác định được nhiệt lượng của vật thu vào hay toả ra . + Nhận biết sự hoá năng lượng trong các qúa trình cơ và nhiệt thừa nhận sự bảo toàn năng lượng trong các qúa trình này . + Mô tả hoạt động của động cơ nhiệt bốn kì. + Nhận biết một số động cơ nhiệt . 2. Kỹ Năng: + Giải thích một số hiện tượng về ba cách truyền nhiệt trong tự nhiên và cuộc sống hàng ngày + Dùng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải những bài tập đơn giản,gần gũi với thực tế về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật . + Biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hết . + Biết tính hiệu suất của động cơ nhiệt. 3. Thái độ: + Yêu thích mơn học. Bài: 19 Tuần:23 Ngày soạn: 3/2/2012 TIẾT : 23 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? 1. Mục tiêu : 1.1/ Kiến thức: + Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. + Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương (quan) tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. + Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 1.2/ Kỹ năng: + Rèn luyện khả năng quan sát và làm thí nghiệm mô hình . 1.3/ Thái độ: + Tạo lòng say mê học tập bộ môn. 2. Trọng Tâm: + Các chất được cấu tạo như thế nào 3. Chuẩn bị: 3.1/ GV: 2 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm, khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước (hình 19.5). 3.2/ HS: Mỗi nhóm hai bình chia độ đến 100cm3 độ chia nhỏ nhất 2cm3 khoảng 100cm3ngô, 100cm3 cát khô. 4 . Tiến trình dạy học: 4.1. Ổn định – Tổ chức: Kiểm diện sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Giảõng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập _ GV làm thí nghiệm: đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước . Vậy ta sẽ thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích là bao nhiêu? (hỗn hợp thu được có thể tích là 100cm3). _ Yêu cầu HS quan sát và đọc kết quả thí nghiệm vừa thực hiện (tuỳ hs quan sát:thể tích của hỗn hợp rượu + nước có thể là gần bằng 100cm3 ). Vậy hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu mất? (hs dự đoán có thể bay hơi, trộn lẫn vào nhau). Để giải đáp thắc mắc chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Các chất được cấu tạo như thế nào?” Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các chất. _ Yêu cầu hs tham khảo thông tin SGK cho biết các chất được cấu tạo như thế nào? Những hạt riêng gọi là gì? (Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ, mắt thường không thể thấy được gọi là nguyên tử và phân tử) _ Nguyên tử là hạt như thế nào? (là hạt chất nhỏ nhất). Còn phân tử thì thế nào? (là một nhóm nguyên tử kết hợp lại) _ Vì nguyên tử và phân tử đều vô cùng bé® nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối _ xem SGK/69 _ Yêu cầu HS quan sát hình 19.3: Aûnh chụp các nguyên tử Silic qua kính hiển vi hiện đại. _ Quan sát hình 19.2/68, 19.3/69/SGK em có kết luận gì về các chất? (cấu tạo các hật riêng biệt, có khoảng cách . . .) Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử. 1. Thí nghiệm mô hình: _ Qua hình vẽ 19.3 cho ta thấy rõ ràng giữa các phân tử, nguyên tử đều có khoảng cách. _ Vậy giữa rượu và nước chúng có khoảng cách hay không? HS dự đoán. _ Để kiểm tra dự đoán giữa rượu và nước (giải đáp câu hỏi ở đầu bài) bằng cách ta dùng thí nghiệm tương tự như thí nghiệm trộn rượu với nước gọi là thí nghiệm mô hình. _ Yêu cầu HS làm thí nghiệm mô hình theo nhóm trả lời câu C1. + C1: Ta không thu được 100cm3 hỗn hợp. Vì các hạt cát xen lẫn giữa các hạt ngô. _ Qua thí nghiệm em có kết luận gì giữa các phân tử, nguyên tử?( Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. ) 2. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách: _ Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C2 . + C2: Tương tự như thí nghiệm trộn cát – ngô ® thì thí nghiệm trộn rượu với nước, thể tích bị hụt đi do các phân tử của rượu xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. _ Từ đó có kết luận gì giữa các nguyên tử, phân tử? (giữa các hạt có khoảng cách) Hoạt động 4: Vận dụng Các chất được cấu tạo như thế nào? (Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử phân tử) Vận dụng trả lời câu C3, C4, C5 Ngoài ra còn lí do các phân tử không khí có thể chui xuống nước mặc dù không khí nhẹ hơn nước thì sẽ được học ở bài sau về chuyển động phân tử. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không? Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. III. Vận dụng: C3: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường nên nước có vị ngọt. + C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su giữa chúng có khoảng cách, các phân tử không khí có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. + C5: Vì các phân tử không khí đứng xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. 4.4/ Bài tập củng cố và luyện tập: _ Các chất được cấu tạo như thế nào? (+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử giữa chúng có khoảng cách). _ Hãy kể một số hiện tượng các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt và giữa chúng có khoảng cách . (+ Thả muối vào nước (hoặc bỏ viên phấn) sau một thời gian muối hoà tan trong nước(phấn hoà tan trong nước)® nước mặn (nước đục). Hiện tượng này chứng tỏ các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt và giữa chúng có khoảng cách .) _ Khi bóp nát 1 viên phấn thành các hạt nhỏ, các hạt nhỏ này có phải là các phân tử cấu tạo nên viên phấn không? (Không, các phân tử có kích thước rất nhỏ, mắt thường không nhìn thấy được). _ Tại sao các chất có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? (Vì các hạt rất nhỏ mắt thường không nhìn thấy được. Vì vậy các chất có vẻ như liền một khối). 4. 5. Hướng dẫn HS tự học : _ Học thuộc bài. _ Hoàn chỉnh câu C1 đến C5. _ Làm bài tập 19.1 đến 19.7/25, 26VBT _ Đọc phần “Có thể em chưa biết”. _ Xem trước bài:”Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”. + Các nguyên tử chuyển động như thế nào? + Sự chuyển động phụ thuộc những yếu tố nào? 5. Rút kinh nghiệm: . Bài: 20 Tuần:24 Ngày soạn: 10/2/2012 TIẾT : 24 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN0 1. Mục tiêu: 1.1/ Kiến thức: + Giải thích được chuyển động Bơrao. + Chỉ ra sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơrao. + Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử chuyển động cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. 1.2/ Kỹ năng: + Giải thích nhiệt độ của vật càng cao thì phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 1.3/ Thái độ: + Tạo lòng say mê học tập bộ môn. 2. Trọng Tâm: + Nguên tử , Phân tử Chuyển động hay đứng yên. 3. Chuẩn bị: 3.1/ GV: Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán, hình 20.1;20.2;20.3/SGK. Làm thí nghiệm hịên tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfát hình 20,4/SGK; 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày; 1 ống làm trước 1 ngày và một ống làm trước lớp. 3.2/ HS: SGK; xem trước bài, HS giỏi có thể làm thí nghiệm hiện tượng khuếch tán ở nhà và ghi lại kết quả quan sát. 4. Tiến thình dạy học: 4.1. Ổn định – Tổ chức: 4.2. Kiểm tra miệng: HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? 5đ _ Yêu cầu HS sửa BT 19.1/25/SBT 5đ _ HS làm VBT đầy đủ. 2đ ( + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử giữa chúng có khoảng cách. + Sửa BT 19.1/25/SBT D. Vì giữa các phân tử của các chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.) 4.3. Giảõng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập .Giáo viên có thể tổ chức tình huống học tập như phần mở bài sách giáo khoa . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp cho ta biết được “Nguyên tử,nhân tử chuyển động hay đứng yên”. Hoạt động 2: Nghiên cứu thí nghiệm Bơ-rao. Giáo viên mô tả thí nghiệm của Bơ-rao như sách giáo khoa. Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử,phân tử. Ở tiết học trước các em đã biết các chất được cấu tạo như thế nào ?(từ các hạt riêng biệt giã­ chúng có khoảng cách gọi là nguyên tử,phân tử).Yêu cầu học sinh cho ví dụ minh hoạ. Từ ví dụ đó em hãy cho biết nguyên tử,phân tử chuyển động hay đứng yên? (Học sinh dự đoán: Có thể:-chuyển động-đứng yên.Vì em không nhìn thấy nó chuyển động) Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 20.1trả lời câu C1, C2, C3theo nhóm- Đại diện trình bày C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ rao. C2: Các học sinh tương tự như phân tử nước C3: Do phân tử nước không đứng yên mà chuyển động hổn độn không ngứng về mọi phía . Trong khi chuyển động đã va chạm vào các hạt phấn hoa làm cho các hạt phấn hoa chuyển động về mọi phía š các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa cùng chuyển động hỗn độn không ngừng(hình 20.3) Vậy: Các nguyên tử ,phân tử có đặc điểm gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ.Ta sang phần. Hoặc thả đường (viên thuốc tím) vào cốc nước nóng (t0cao) và thả lượng đường (viên thuốc tím) như vậy vào cốc nước lạnh (to thấp). Nêu nhận xét sau khi thả đường (viên thuốc tím) vào hai ly nước? (Thuốc tím tan ở ly nước nóng nhanh hơn cốc nước lạnh). Điều đó chứng tỏ điếu gì? (Vận tốc chuyển động phân tử liên quan đến nhiệt độ) Vậy giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào? Vì chuyển động của các nguyên tử,phântử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt. Hoạt đông 5: Vận dụng. Giáo viên mô tả hiện tượng khuếch tán kèm theo cho học sinh quan sát hình vẽ 20.4. NGUYÊN TỬ , PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN Thí nghiệm Bơ rao: Quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiểm vi đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về moi phía. II. Các nguyên tử, phân tửchuyển động hỗn độn không ngừng: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. IV. Vận dụng: 4.4. Bài tập Củng cố và luyện tập: _ Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất có đặc điểm gì? ( Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên từ phân tử có khoảng cách. _ Hãy kể 1 hiện tượng chứng tỏ các nguyên tử,phân tử chuyển động không ngừng và giữa các hạt có khoảng cách? (Thả viên thuốc tím vào trong cốc nước lạnh trong suốt. Sau thời gian thuốc tím tan ra ta thấy cốc nước trong chuyển thành màu tím. Điều đó chứng tỏ các phân tử thuốc tím và phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng mọi phía và giữa chúng có khoảng cách nên các phân tử thuốc tím chuyển động xen vào giữa khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại). _ Nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử,phân tử. Cho ví dụ minh hoạ. (Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh). Ví dụ: Đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong cốc nước lạnh. Yêu cầu học sinh trả lời câu c4.c5,c6,c7, + C4: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước chuyển động xuống xen vào giữa các phân tử đồng sunfat. + C5: Do cac 1phân tử không khí chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. + C6: Hiện tượng khuếch tán có thể xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng. * Vì khi tăng nhiệt độ thì các phân tử, nguyên tử chuyển động nhanh hơn, chúng tự hoà trộn với nhau nhanh hơn. + C7: Thuốc tím trong cốc nước nóng hoà tan nhanh hơn. * Vì trong cốc nước nóng, nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước và phân tử thuốc tím chuyển động hỗn độn nhanh hơn. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ø: _ Học thuộc bài. _ Hoàn chỉnh câu C1 đến C7. _ Làm bài tập 20.1 đến 20.6/27 _vở bài tập. _ Đọc phần: “Có thể em chưa biết” _ Chuẩn bị trước bài “Nhiệt năng”. + Nhiệt Năng là gì? + Các cách làm thay đổi nhiệt nặng? +Nhiệt Lượng là gì? 5. Rút kinh nghiệm: . Bài: 24 Tuần: 25 Ngày soan:16/2/2012 Tiết: 25 NHIỆT NĂNG 1. Mục tiêu: 1.1/ Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. + Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. 1.2/ Kỹ năng: + Tìm thí dụ về thực hiện Công và truyền nhiệt. 1.3/ Thái độ: + Tạo lòng say mê học tập môn học. 2. Trọng Tâm: + Nhiệt năng 3. Chuẩn bị: 3.1/GV:Một quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 cốc thuỷ tinh, một phích nước nóng. 1 miếng đồng, 1 miếng thuỷ tinh, thìa kim loại. 3.2/ HS: SGK; xem trước bài, HS giỏi có thể làm thí nghiệm hiện tượng khuếch tán ở nhà và ghi lại kết quả quan sát. 4. Tiến trình dạy học: 4.1. Ổn định – Tổ chức: Kiểm diện sỉ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: HS: _ Nêu đặc điểm của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên chất? 2đ _ Kể một hiện tượng chứng tỏ các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng và giữa các hạt có khoảng cách? 4đ _ Sửa BT 20.1 2đ _ HS làm VBT đầy đủ 2đ ( + Các nguyên tử pân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. + Thả viên thuốc tím vào một cốc nước trong suốt. Sau thời gian thuốc tím tan ra, ta thấy cốc nước chuyển thành màu tím. Điều đó chứng tỏ các phân tử thuốc tím và phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng mọi phía giữa chúng có khoảng cách, nên các phân tử thuốc tím chuyển động xen vào giữa khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại. + Sửa BT 20.1/27/SBT C Sự tạo thành gió. 4.3. Giảõng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV thả quả bóng rơi (như hình 21.1) Yêu cầu HS quan sát và cho biết nhận xét về độ cao mỗi lần quả bóng nảy lên? (giảm dần). Cuối cùng không nảy lên được nữa. Trong hiện tượng này ta thấy cơ năng của quả bóng như thế nào? (giảm dần) Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác? Vì sao? Dạng năng lượng đó là gì? Để hiểu rõ ta vào bài ® Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng. Ở tiết 16; ta đã học bài “Cơ năng”. Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại: _ Động năng là gì? (là cơ năng của vật do chuyển động mà có ) _ Các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng, chúng có động năng không? ( Có động năng) Yêu cầu HS tham mục I SGK Cho biết nhiệt năng của 1 vật là gì? ® Cơ năng của quả bóng khi nảy lên, rơi xuống đã chuyển thành nhiệt năng Làm thế nào để biết nhiệt năng tăng hay giảm? (Dựa vào nhiệt độ) Nhiệt năng phụ thuộc vào yếu tố nào?( nhiệt độ) Khi nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm?(Nhiệt độ của vật tăng (càng cao) thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn). Hoặc : Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ:Chẳng hạn:Bỏ hạt phấn hoa vào nước nóng; thả thanh sắt vào nước nóng; Vậy muốn thay đổi nhiệt năng của vật ta làm thế nào?( Làm vật nóng lên hoặc lạnh đi) Làm cách nào để biết nhiệt năng của vật thay đổi, ta sang phần . . . . . Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm thay đổi nhiệt năng. Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Tìm hiểu làm thế nào tăng (hay giảm) nhiệt năng của miếng đồng? _ HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng phụ. Đại diện nhóm trình bày kết quả ( Có thể: _ Tăng nhiệt năng của miếng đồng: Thả miếng đồng vào nước nóng; đốt nóng miếng đồng; cọ sát miếng đồng vào mặt bàn. . . . _ Giảm nhiệt năng của miếng đồng: Thả miếng đồng vào cốc nước lạnh; cốc nước đá. . . . ) Qua kết quả thảo luận ta thấy có rất nhiều cách làm thay đổi nhiệt năng của miếng đồng; NHưng có thể qui về 2 cách đó là: Thực hiện Công và truyền nhịêt 1. Thực hiện Công. Đã học ở tiết 14 “Công cơ học”. Yêu cầuHS nhắc lại: Khi nào thực hiện được Công? ( Khi có lực F tác dụng vào vật và vật chuyển dời quãng đường S ) Vậy: Trong các cách làm tăng nhiệt năng ta thảo luận nhóm làm cách nào là thực hiện Công_ GV giao miếng đồng tiền cho HS làm nhóm. 2. Truyền nhiệt. Ngoài cách thực hiện công ta còn có thể làm cho miếng đồng nóng lên bằng cách nào? (Nhúng miếng đồng vào cốc nước nóng, đốt nóng miếng đồng, hoặc cho miếng đồng tiếp xúc với những vật có nhiệt độ cao hơn nó). Phát dụng cụ thìa, cốc nước nóng. HS làm thí nghiệm nhóm đặt thìa vào cốc nước nhận xét nhiệt độ của thìa. Nhiệt năng của thìa và của nước thay đổi như thế nào? Khi đó vật nào truyền nhiệt cho vật nào? ® Quá trình đó gọi là sự truyền nhiệt. Khi đó miếng dồng sẽ nóng lên ® Nhiệt năng miếng đồng tăng. Còn vật có nhiệt độ cao thì lạnh đi ® Nhiệt năng của nó giảm xuống. Vậy vật có nhiệt độ cao đã truyền 1 phần nhiệt năng của nó cho miếng đồng ® cách làm thay đổi nhiệt năng này (mà không cần thực hiện công) gọi là truyền nhiệt. Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C2. C2: Nung nóng miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh. Nhiệt năng của miếng sắt giảm nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt. Có mấy cách mấy làm thay đổi nhiệt năng của vật? Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng. Yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK cho biết nhiệt lượng là gì? (hoặc qua các thí nghiệm làm tăng nhiệt và làm giảm nhiệt năng của miếng đồng chiính là nhận thêm hay mất bớt nhịêt năng. Vậy® nhiệt lượng là gì? Nhịêt lượng được kí hiệu là Q Đơn vị của nhiệt lượng là gì? (Jun) Nhiệt lượng là phần nhiệt năng (mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi) ® Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun (J). Ví dụ: 1g nước nóng 1oc thì cần 1 nhiệt lượng khoảng 4J. Hoạt động 5: Vận dụng NHIỆT NĂNG I. Nhiệt năng. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng. Nhiệt năng của vật có thể thay đổi theo hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. III. Nhiệt lượng: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng kí hiệu Q. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun (J). IV. Vận dụng: 4.4. Củng cố và luyện Tập: _ Nhiệt năng là gì?( Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật) _ Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? ( Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệ năng của vật càng lớn) _ Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng?Cho ví dụ minh hoạ ( Có 2 cách làm biến đổi nhiệt năng: Thực hiện Công và truyền nhiệt. Tuỳ HS cho ví dụ) - Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C3, C4, C5 - C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt. C4:Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện Công. C5 : Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt bàn. 4.5. Hướng dẫn HS tự học : _ Học thuộc bài. _ Hoàn chỉnh câu C1 đến C5 _ Làm BT 21.1 đến 21.6/28/SBT _ Làm VBT _ Đọc phần: “Có thể em chưa biết” _ Xem trước bài “Dẫn nhiệt ”. 5. Rút kinh nghiệm: . Tuần :26 Ngày soạm: 28/2/2012 Tiết: 26 ƠN TẬP 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của học kì 2 để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập 1.2.Kỹ năng:Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập trong phần vận dụng. 1.3.Thái độ: Giáo dục học sinh học tập bộ môn. 2. Trọng Tâm: + Ơn lại các kiến thức đã học. 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Giáo án 3.2.HS: Ôn trước bài và làm phần A. Ôn tập; B. Vận dụng VBT/82® 86 ở nhà. 4. Tiến trình dạy học: 4.1. Ổn định – Tổ chức: Kiểm diện sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Không. 4.3. Giảõng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Môn Vật lý đã học từ đầu năm đến nay trong chương Cơ học gồm các bài nào? Để củng cố và hệ thống các kiến thức tiết học hôm nay ta vào bài Tiết Ôn tập chúng ta có 2 phần: Lý thuyết và vận dụng lý thuyết để giải bài tập từ đó đưa ra bài học kinh nghiệm. Ta ôn lại lý thuyết và bài tập của từng bài. Yêu cầu HS trả lời miệng lần lượt các câu hỏi, vận dụng giải thích các hiện tượng và giải bài tập. HĐ1/Định nghĩa Công suất?(Công suất được xác định bằng Công thực hiện trong một đơn vị thời gian). 16. Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của máy quạt là 35W? Yêu cầu HS vận dụng giải BT5/65sgk Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt và giải. Vận dụng trả lời BT4/65 Qua bài tập về Công và Công suất _ muốn tính được Công cần có đủ yếu tố nào? ( cần phải có đủ các yếu : lực tác dụng F và quãng đường vật dịch chuyển S) HĐ2. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng? Nêu 3 ví dụ về sự chuyển hoá từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác. Vận dụng trả lời câu 6/64/SGK: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng? A. Chỉ khi vật đang đi lên. B. Chỉ khi vật đang rơi xuống. C. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. HĐ 3. Nguyên tử, phân tử: + Các chất được cấu như thế nào? + Nguyên tử, phân tử cĩ những đặc điểm nào? HĐ4. Nhiệt Năng: + Nhiệt năng là gì? + Cĩ mấy cách làm thay đổi Nhiệt năng ? + Nhiệt lượng là gì? - Nhiệt lượng kí hiệu là gì? - Đơn vị của nhiệt năng là gì? ÔN TẬP A. Ôn tập. B.

File đính kèm:

  • docva ly kh 2.doc
Giáo án liên quan