CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh được tìm hiểu một số VD minh hoạ khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Học sinh thấy được một cách định tính về thế năng phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Tranh vẽ mô tả thí nghiệm hình 16.1 và 16.3 – SGK
- Bi thép, máng nghiêng, lò xo lá tròn, khúc gỗ.
28 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 kì 2 - Trường THCS Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 19 Tuần 19
Ngày soạn: 12/1/2008
Cơ năng
I. Mục tiêu:
- Học sinh được tìm hiểu một số VD minh hoạ khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Học sinh thấy được một cách định tính về thế năng phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Tranh vẽ mô tả thí nghiệm hình 16.1 và 16.3 – SGK
- Bi thép, máng nghiêng, lò xo lá tròn, khúc gỗ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
? Khi nào có công cơ học?
GV: Khi một vật có khả năng sinh công ta nói vật đó có cơ năng. Vậy cơ năng là gì?
2. Bài mới:
HS nghiên cứu phần I.
? Khi nào ta nói một vật có cơ năng?
? Đơn vị đo cơ năng là gì?
? Lấy ví dụ về cơ năng?
GV giới thiệu tranh vẽ 16.1, học sinh quan sát.
? Quả nặng A đứng yên trên mặt đất có khả năng sinh công không?
? Khi đưa quả nặng lên cao thì điều gì sẽ xảy ra?
HS: Quả nặng A có thể sinh công.
GV: Khi này quả nặng A có cơ năng. Cơ năng trong trường hợp này được gọi là thế năng.
? Nếu đưa quả nặng A lên cao hơn thì công do quả nặng sinh ra tăng lên hay giảm đi? Vì sao?
? Vậy em có nhận xét gì về thế năng của quả nặng A trong 2 trường hợp?
? Thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV giới thiệu thế năng hấp dẫn.
GV: Thông báo quy ước: Khi vật nằm yên trên mặt đất, thế năng củ vật bằng 0.
? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc những yếu tố nào?
ị HS đọc chú ý – SGK/56
? Lấy VD chứng tỏ vật có thế năng hấp dẫn?
GV giới thiệu hình vẽ 16.2
? Trường hợp nào có thế năng?
GV làm thí nghiệm HS quan sát.
? Muốn thế năng của vật trong trường hợp này tăng lên ta làm như thế nào?
? Thế năng này phụ thuộc yếu tố nào?
HS: Phụ thuộc độ biến dạng của vật.
Gv giới thiệu thế năng đàn hồi.
? Lấy VD về thế năng đàn hồi?
? Thế năng của một vật có mấy dạng? Là những dạng nào?
GV giới thiệu thí nghiệm, HS tiến hành.
? Hiện tượng xảy ra như thế nào?
ị HS hoàn thành C3, C4
? Quả cầu A có cơ năng không?
GV: Cơ năng trong trường hợp này được gọi là động năng.
? Cơ năng của vật là gì?
ị HS hoàn thành C5.
? Hãy dự đoán cơ năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
ị Làm thí nghiệm kiểm tra.
HS hoàn thành C6, C7, C8
3. Củng cố – Vận dụng:
? Khi nào vật có động năng? Động năng phụ và thế năng khác nhau như thế nào?
Làm C9, C10
I. Cơ năng:
- Vật có khả năng sinh công ta nói vật đó có cơ năng.
- Đơn vị đo cơ năng: Jun (J)
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
C1. Có vì quả nặng có khả năng thực hiện công.
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng của vật bằng 0.
* Chú ý:
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào:
+ Mốc tính độ cao.
+ Khối lượng của vật.
2. Thế năng đàn hồi:
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm 1:
C3.
C4. Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động.
C5.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Thí nghiệm 2:
C6.
* Thí nghiệm 3:
C7.
C8. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó.
IV. Vận dụng:
C9.
C10.
a. Thế năng
b. Động năng
c. Thế năng
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 16.1; ; 16.5/22
- Đọc “Có thể em chưa biết”
Tiết: 20 Tuần 20
Ngày soạn: 15/1/2008
Sự chuyển hoá và bảo toàn Cơ năng
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng. phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng.
- Học sinh nhận ra và lấy được VD về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng.
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích, so sánh và tổng hợp kiến thức.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Quả bóng cao su, con lắc đơn, giá treo.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Khi nào một vật có cơ năng?Động năng là gì? Thế năng là gì?Lấy VD?
? Động năng, thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Bài mới:
GV tiến hành thí nghiệm với quả bóng cao su, HS quan sát hoàn thành C1, C2, C3, C4
Gv tiến hành thí nghiệm 2, HS quan sát hoàn thành C5 đ C8
? ở những vị trí nào con lắc có thế năng lớn nhất, nhỏ nhất? Vì sao?
? Qua thí nghiệm trên, em rút ra nhận xét gì về sự chuyển hoá cơ năng của con lắc đơn?
GV: Qua nhiều thí nghiệm tương tự, ta có kết luận:
GV giới thiệu kết luận SGK/60
HS đọc kết luận.
GV giới thiệu định luật.
HS đọc định luật.
? Tại sao trong thí nghiệm hình 17.1 và 17.2 quả bóng cao su và con lắc đơn không đạt được độ cao ban đầu?
ị Chú ý.
3. Củng cố – Vận dụng:
? Qua bài học này ta cần nắm vững những kiến thức nào?
ị HS đọc ghi nhớ.
HS hoàn thành C9:
? Hãy chỉ rõ sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng trong các trường hợp sau:
I. Sự chuyển hoácủa các dạng cơ năng:
* Thí nghiệm 1: Quả bóng cao su
C1. .giảm . tăng
C2. .giảm . tăng
C3. . tăng . giảm
C4. A, B
B, A
* Thí nghiệm 2: Con lắc đơn
C5.
a. Vận tốc tăng dần
b. Vận tốc giảm dần.
C6.
a. Thế năng đ Động năng
b. Động năng đ Thế năng
C7.
Thế năng lớn nhất: A, C
Thế năng nhỏ nhất: B
C8.
Động năng nhỏ nhất: A, C
Thế năng nhỏ nhất: B
* Kết luận: SGK/60
II. Bảo toàn cơ năng:
* Định luật: SGK/61
* Chú ý: SGK/61
III. Vận dụng:
C9.
a. Thế năng của cánh cung đ Động năng của mũi tên.
b. Thế năng đ Động năng
c. Khi vật đi lên:
Động năng đ Thế năng.
Khi vật đi xuống:
Thế năng đ Động năng.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 17.3 – 17.5/SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
Tiết: 21 Tuần 21
Ngày soạn: 25/1/2008
Tổng kết chương i
I. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương I.
- Học sinh tự đánh giá được mức độ kiến thức của mình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Ô chữ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HS trả lời các câu hỏi SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi phần I, II
Hs đọc đầu bài bài tập 1, một HS lên bảng tóm tắt.
3 HS lên bảng tính vTB1, vTB2, vTB
Dưới lớp làm vào vở.
? Một bạn tính: vTB = (vTB1+ vTB2): 2 như vậy đúng hay sai?
Một HS đọc nội dung bài tập 2.
? Tính P1, P2 như thế nào?
HS thảo luận nhóm (4phút)
Một nhóm lên bảng báo cáo kết quả, các nhóm khác kiểm tra chéo lẫn nhau.
GV chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi: “Mở ô chữ”
1
C
u
n
g
2
k
h
Ô
n
g
đ
ổ
i
b
a
o
t
o
à
N
4
c
ô
n
G
s
u
ấ
t
5
a
C
s
i
m
e
t
6
t
ư
ơ
n
g
đ
ố
i
b
ằ
n
g
n
H
a
u
8
d
a
ọ
đ
ộ
n
g
l
ự
c
C
â
n
b
ằ
n
g
A. Ôn tập:
1. Chuyển động cơ học:
2.
3. Độ lớn của vận tốc:
4. Chuyển động không đều:
5. Lực:
6. Đặc điểm củ lực:
7. Hai lực cân bằng:
8. Lực ma sát:
9. Quán tính:
10. áp suất:
11. Lực đẩy Acsimet:
12.Sự nổi:
13, 14. Công cơ học:
15. Định luật về công:
16. Công suất:
17. Sự bảo toàn cơ năng:
B. Vận dụng:
I. Khoanh tròn đáp án đúng:
1
2
3
4
5
6
D
D
B
A
D
D
II. Trả lời câu hỏi:
III. Bài tập:
Bài tập 1:
vTB1 = = 4m/s
vTB2 = = 2, 5m/s
vTB = = 3, 33m/s
Bài tập 2:
a.
b. P2 = 2P1 = 3. 104 Pa
C. Trò chơi ô chữ:
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại những kiến thức đã học.
- Làm bài tập: 3, 4, 5/SGK – 65
- Xem trước nội dung chương “Nhiệt học”
Tiết: 22 Tuần 22
Ngày soạn: 7/2/2008
Các chất được cấu tạo như thế nào?
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Biết nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương ứng của thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
- Học sinh vận dụng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 4 bình chia độ: Bình 1: 50ml rượu
Bình 2: 50ml nước.
Bình 3: 50cm3 gạo.
Bình 4: 50cm3 ngô.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Gv giới thiệu chương III
2. Bài mới:
? Dựa vào các kiến thức hoá học, hãy cho biết các chất được cấu tạo như thế nào?
ị Gv giới thiệu các thông tin về cấu tạo chất như SGK.
Gv giới thiệu kính hiển vi điện tử qua tranh vẽ và ảnh của nguyên tử Si qua kính hiển vi.
HS đọc “Có thể em chưa biết” để thấy được sự nhỏ bé của nguyên tử, phân tử.
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 19.3.
? Các nguyên tử Si có được xếp sít nhau hay không?
? Vậy giữa các nguyên tử có khoảng cách không?
ị Gv giới thiệu cách làm thí nghiệm tương tự như đầu bài, trộn 50cm3 rượu với 50cm3 nước.
HS làm thí nghiệm 1, hoàn thành C1.
? Nhận xét gì về thể tích sau khi trộn?
? Sự hao hụt thể tích chứng tỏ điều gì?
ị HS thảo luận trả lời C2.
Gv: Thí nghiệm trên là mô hình giữa rượu và nước.
? Qua thí nghiệm trên, em rút ra nhận xét gì?
3. Củng cố – Vận dụng:
? Qua bài học này ta cần nắm vững điều gì?
Hs đọc ghi nhớ.
HS trả lời C3 đ C5
I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
- Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé phân biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
II. Giữa các nguyên tử có khoảng cách:
1. Thí nghiệm mô hình:
C1.
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách:
C2.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
III. Vận dụng:
C3. Khi khuấy, các phân tử đường xen lẫn vào các phân tử nước và ngược lại.
C4. Giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khí có thể chui ra ngoài.
C5. Vì các phân tử khí ôxi có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 19.3 đ 19. 7
Tiết: 23 Tuần 23
Ngày soạn: 15/2/2008
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
I. Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được thí nghiệm Brao.
- Học sinh chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng khổng lồ với chuyển động Brao.
- Học sinh nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ cao thì chuyển động Brao xảy ra nhanh hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Thí nghiệm về sự khuếch tán của KMnO4
- Tranh vẽ hình 20.1; 20.4
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Các chất được cấu tạo như thế nào?
2. Bài mới:
GV treo hình vẽ 20.2, giới thiệu thí nghiệm Brao.
GV: Các phân tử là các hạt vô cùng nhỏ bé. Vì vậy có thể giải thích được sự chuyển động của các hạt phấn hoa tương tự như chuyển động của quả bóng mô tả ở đầu bài.
ị HS đọc phần mở bài.
ị HS thảo luận nhóm hoàn thành C1, C2, C3
GV giới thiệu hình 20.2 và 20.3: Anhxtanh đã gải thích đầy đủ và chính xác thí nghiệm Brao vào năm 1905.
? Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Gv tiến hành thí nghiệm sự khuếch tán của KMnO4
? Có nhận xét gì về sự chuyển động của các nguyên tử KMnO4 khi nhiệt độ của nước tăng lên?
GV giới thiệu lại thí nghiệm Brao, nếu càng tăng nhiệt độ của nước, các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh.
GV: Bằng nhiều thí nghiệm, ta cũng rút ra được kết luận tương tự.
ị Kết luận.
3. Củng cố – Vận dụng:
? Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
ị HS đọc ghi nhớ/SGK
GV yêu cầu học sinh lấy VD về sự chuyển động của phân tử, nguyên tử và giải thích.
HS hoàn thành C4, C5, C6
I. Thí nghiệm Brao:
- Các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía.
II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng:
C1. Quả bóng tương tự hạt phấn hoa.
C2. Các học sinh tương tự như các phân tử nước.
C3. Các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm với hạt phấn hoa làm cho hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
* Kết luận:
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
III. Chuyển động phân tử và nhiệt học:
* Thí nghiệm:
* Kết luận:
Khi nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
IV. Vận dụng:
C4. các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng ị các phân tử của hai chất xen kẽ vào nhau.
C5. Do các phân tử khí chuyển động không về mọi phía.
C6. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn khi nhiệt độ cao.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập: 20.1 . 20.6
Tiết: 24 Tuần 24
Ngày soạn: 25/2/2008
Nhiệt năng
I. Mục tiêu:
- Học sinh phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về các cách làm thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền nhiệt.
- Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng các thuật ngữ vật lí: nhiệt năng, nhiệt lượng,
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bóng cao su, phích nước nóng, hai miếng kim loại, cốc thuỷ tinh, đèn cồn,
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Các chất được cấu tạo như thế nào? Nhiệt độ của vật và sự chuyển động của phân tử nguyên tử cáu tạo nên vật đó có quan hệ như thế nào?
2. Bài mới:
Gv tiến hành thí nghiệm quả bóng rơi, học sinh quan sát.
GV: Trong quá trình rơi, cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của vật đã biến đổi thành dạng năng lượng khác, đó là nhiệt năng. Vậy nhiệt năng là gì? ị Bài mới.
? Động năng của vật là gì?
HS: Là cơ năng cùa vật có được do chuyển động.
? Vậy các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có động năng không? Vì sao?
HS:
Gv: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
? Nhiệt năng của vật là gì?
? Nhiệt năng của vật và nhiệt độ của vật có quan hệ như thế nào? Tại sao có mối quan hệ này?
HS: .
? Muốn biến đổi nhiệt năng của vật, ta làm như thế nào?
HS: Biến đổi nhiệt độ của vật.
GV đưa ra một đồng xu: Muốn tăng nhiệt năng của đồng xu này ta làm như thế nào?
HS: ..
Gv chốt lại hai nhóm: thực hiện công, truyền nhiệt.
HS trả lời C1.
Gv giới thiệu cách làm thay đổi nhiệt năng thứ hai.
HS thảo luận nhóm C2.
HS lấy ví dụ về việc làm tăng nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt.
? Muốn giảm nhiệt năng của vật ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
GV: Khi thả đồng xu vào cốc nước nóng, nhiệt năng của đồng xu tăng lên bao nhiêu thì nhiệt năng của nước giảm đi bấy nhiêu. Phần nhiệt năng này gọi là nhiệt lượng. Vậy nhiệt lượng là gì?
HS đọc SGK.
GV giới thiệu đơn vị đo, kí hiệu.
GV lấy ví dụ: Đề 1kg nước tăng thêm 10C cần nhận thêm một nhiệt lượng là 4J
3. Củng cố:
? Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
? Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì nhiệt lượng được truyền từ vật nào sang vật nào?
Hs hoàn thành C3, C4, C5
I. Nhiệt năng:
- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
II. Các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật:
1. Thực hiện công:
C1. Cọ xát đồng xu.
2. Truyền nhiệt:
C2.
III. Nhiệt lượng:
- Nhiệt lượng là phần năng lượng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Kí hiệu: Q
- Đơn vị: Jun (J)
IV. Vận dụng:
C3. Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Hình thức truyền nhiệt.
C4. Cơ năng ị Nhiệt năng
Hình thức: Thực hiện công.
C5. Một phần cơ năng đã biến đổi thành nhiệt năng của nó, của không khí xung quanh nó và cả mặt đất.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 21.1, ., 21.6
- Đọc: “Có thể em chưa biết”
Tiết 25: Tuần 25:
Ngày soạn: 3/3/ 08
Dẫn nhiệt
I/ Mục tiêu:
- Học sinh tìm được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt.
So sánh tính dẫn nhiệt của chất lỏng, rắn, khí
Làm thí nghiệm về hiện tượng dẫn nhiệt.
II/ Chuẩn bị:
Đèn cồn, giá đỡ, sáp nến, đinh gim, thanh kim loại.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật ?
? Có những cách nào làm biến đổi nhiệt năng của vật?
GV: Để biến đổi nhiệt năng của vật ta thực hiện bằng cách thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Có những cách truyền nhiệt nào?
2/ Bài mới:
HS: Nghiên cứu thí nghiệm 22.1 mô tả tìm cách lắp đặt và tiến hành thí nghiệm.
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng xẩy ra.
HS: Dựa vào thí nghiệm trả lời C1, C2, C3.
? Các đinh ghim rơi xuống theo thứ tự nào?
? Nhiệt được truyền như thế nào trong thanh AB?
GV: Sự truyền nhiệt trong thí nghiệm vừa qua gọi là sự dẫn nhiệt.
? Vậy sự dẫn nhiệt là gì?
? Lấy ví dụ về sự dẫn nhiệt?
? Các chất khác nhau có dẫn nhiệt giống nhau không?
HS: Dự đoán.
HS: Nghiên cứu thí nghiệm 22.2
? Dự đoán thứ tự rơi của 3 đinh gim?
? Hiện tượng xẩy ra chứng tỏ điều gì?
ị C4, C5
? Chất lỏng dẫn nhiệt như thế nào? ịTN2
HS: Nghiên cứu SGK và tiến hành thí nghiệm.
HS: Mô tả hiện tượng xảy ra.
? Em có nhận xét gì về sự dẫn nhiệt của chất lỏng?
ị C6
ịThí nghiệm 3:
HS: Tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận ị C7
? Trong 3 chất chất nào dẫn nhiệt tốt nhât?
HS: Trả lời lấy ví dụ.
3. Củng cố:
? Qua bài học này ta cần nắm những kiến thức gì?
ị HS đọc ghi nhớ.
HS áp dụng kiến thức hoàn thành C9, C10, C11, C12
I . Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm SGK/71
2. Trả lời câu hỏi:
C1. Nhiệt truyền đến sáp nóng lên và chẩy ra.
C2. Theo thứ tự
a đ b đ c đ d đ d đ e
C3. Nhiệt năng được truyền trong thanh đồng AB từ AđB
- Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật hoặc từ vật này sang vật khác.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất
* Thí nghiệm 1: SGK/77
C4. Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
C5. Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau. Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất.
* Thí nghiệm 2:
C6. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
* Thí nghiệm 3:
C7. Chất khí dẫn nhiệt kém.
III . Vận dụng:
C9
C10
C11
C12
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 22.1..22.6/SBT/29
Tiết 26: Tuần 26:
Ngày soạn: 7/3/ 08
Đối lưu – Bức xạ nhiệt
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dòng đối lưu chất lỏng và chất khí.
- Biết được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào, không xảy ra trong môi trường nào.
- Tìm được VD về bức xạ nhiệt, học sinh thấy được các hình thức truyền nhiệt đặc trưng của chất rắn, lỏng, khí.
II/ Chuẩn bị:
- Dụng cụ làm thí nghiệm hình 22.3; 22.4; 22.5
- Hình vẽ 23.6
III/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1/ Kiểm tra bài cũ:
? So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?
GV giới thiệu thí nghiệm hình 23.1.
? Nước truyền nhiệt cho miếng sáp bằng cách nào?
2/ Bài mới:
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.2
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm?
ị Hs hoạt động nhóm.
HS dựa vào hiện tượng quan sát được, trả lời C1 đ C3.
? Nước màu tím chuyển động như thế nào?
GV: Hiện tượng truyền nhiệt như trên gọi là đối lưu. Hiện tượng đối lưu cũng xảy ra trng chất khí.
ị Gv hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm hình 23.3.
ị HS giải thích hiện tượng xảy ra.
? Sự đối lưu là gì?
HS vận dụng trả lời C5, C6, C4
? Chân không và chất rắn có xảy ra hiện tượng đối lưu không? Vì sao?
? Nhiệt lượng mặt trời truyền xuống trái đất bằng cách nào?
ị HS tiến hành thí nghiệm như hình 23.4 và 23.5.
HS quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
GV giới thiệu hình thức truyền nhiệt bức xạ nhiệt.
? Vậy bức xạ nhiệt là gì?
GV: Bức xạ nhiệt xảy ra ngay cả trong chân không. Vật có bề mặt sẫm màu, sần hấp thụ nhiệt nhiều và ngược lại.
3. Củng cố:
HS trả lời C10, C11, C12
I. Đối lưu:
1. Thí nghiệm: SGK/80
2. Trả lời câu hỏi:
C1.
C2.
C3.
* Sự đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
3. Vận dụng:
C4.
C5. Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên, phần ở trên chưa được đun nóng đie xuống tạo thàh dòng đối lưu.
C6. Không vì trong chân không và chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
II. Bức xạ nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C7. Chứng tỏ chất khí trong bình nở ra.
C8. Không khí trong bình co lại. Miếng gỗ ngăn nhiệt truyền từ đèn đến bình ị Nhiệt được truyền đến bình theo đường thẳng.
C9. Không. Vì chất khí dẫn nhiệt kém và nhiệt lượng được truyền đi theo đường thẳng.
* Hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt.
III. Vận dụng:
C10. Tăng khả năng hấp thụ các tia nhiệt.
C11. Giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.
C12.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các kiến thức đã học.
- Làm bài tập: 23.1 . 23.7
- Chuẩn bị kiểm tra.
Tiết 27: Tuần 27:
Ngày soạn: 17/3/ 08
Kiểm tra
I. Trắc nghiệm: (4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động nhiệt của phân tử:
A. Hỗn độn C. Không liên quan đến nhiệt độ
B. Không ngừng D. Là nguyên nhân của hiện tượng khuếch tán.
2. Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 100cm3. B. 200cm3 C. lớn hơn 200cm3. D. nhỏ hơn 200cm3.
3. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau, cách nào đúng?
A. Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí. C. Thuỷ ngân, đồng, nước, không khí.
B. Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí. D. không khí, nước, thuỷ ngân, đồng.
4. Đối lưu là sự tryền nhiệt xảy ra:
A. Chỉ ở trong chất lỏng. C. Chỉ ở trong chất lỏng và khí.
B. Chỉ ở trong chất khí. D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí.
5. Cho hai vật A và B tiếp xúc với nhau, thấy nhiệt độ của vật A giảm còn nhiệt độ của vật B tăng. Thông tin nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ ban đầu của vật A lớn hơn nhiệt độ ban đầu của vật B.
B. Nhiệt độ ban đầu của vật A nhỏ hơn nhiệt độ ban đầu của vật B.
C. Nhiệt năng của vật A giảm, của vật B tăng.
D. Sau một thời gian nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
6. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiệt năng:
A. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Một vật có nhiệt độ -500C thì không có nhiệt năng.
D. Vận tốc của các phân tử càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn.
7. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của miếng đồng tăng, nhiệt năng của nước giảm.
B. Nhiệt năng của miếng đồng và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của miếng đồng và nước đều giảm.
D. Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng.
8. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
A. Bằng bức xạ nhiệt. C. Bằng sự đối lưu.
B. Bằng dẫn nhiệt qua không khí. D. Bằng một cách khác.
II. Tự luận:
Bài 1: (2,5đ) Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác?
Bài 2:(2đ) Tại sao lò sưởi lại đặt ngay trên nền nhà còn máy điều hoà nhiệt độ lại phải đặt trên cao?
Bài 3: (1,5đ) Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng từ nhiệt độ 200C lên 500C. Biết 1kg đồng tăng thêm 10C cần nhiệt lượng là 380J
Đáp án - Biểu điểm
I. Trắc nghiệm: (4đ)
1 - C 0,5đ 5 - B 0,5đ
2 - D 0,5đ 6 - C 0,5đ
3 - B 0,5đ 7 - D 0,5đ
4 - C 0,5đ 8 - A 0,5đ
II. Tự luận: 5đ
Bài 1: (2,5đ)
Các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng để hạn chế sự hấp thụ, bức xạ nhiệt có thể làm cho chúng nóng lên. Vì khi chúng bị nóng lên rất dễ xảy ra hoả hoạn.
Bài 2: (2,5đ)
Lò sưởi đặt dưới nền nhà vì khi hơi nóng từ lò sưởi toả ra nhờ hiện tượng đối lưu sẽ di chuyển lên trên làm cho không khí trong căn phòng ấm hơn.
Máy điều hoà đặt trên cao vì khi hơi lạnh toả ra nhờ hiện tượng đối lưu sẽ đi xuống phía dưới làm cho không khí trong căn phòng lạnh đi.
Bài 3:
Nhiệt lượng cần thiết để 5kg đồng tăng thêm 10C là:
5. 380 = 1900J
Nhiệt lượng cần thiết để 5kg đồng tăng từ 200C đến 500C là:
1900. (50 – 20) = 57000J
Tiết 28: Tuần 28
Ngày soạn: 25/3/ 08
Công thức tính nhiệt lượng
I/ Mục tiêu:
- Học sinh kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng của một vật cần thu vào để nóng lên.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể tên đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức.
- Mô tả được thí nghiệm và ử lí bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, Dt và chất làm vật.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng 24.1
- Giá đỡ, đèn cồn, nhiệt kế, cốc thuỷ tinh.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
GV đặt vấn đề vào bài như SGK.
HS nghiên cứu SGK, tiến hành thí nghiệm như hình 24.1 từ đó hoàn thành bảng 24.1.
? Qua thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật?
ị HS trả lời C1, C2.
? Khi tiến hành thí nghiệm này, yếu tố nào được giữ nguyên? Yếu tố nào được thay đổi?
? Muốn thay đổi t0 ta cần làm như thế nào?
ị HS làm thí nghiệm, điền vào bảng 24.2.
? Độ tăng nhiệt độ và nhiệt lượng của vật thu vào quan hệ với nhau như thế nào?
ị HS làm C5.
HS tiến hành thí nghiệm, hoàn thành bảng 24.3
ị Làm C7.
? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
ị GV giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, các đại lượng có mặt trong công thức.
GV giới thiệu bảng 24.4.
? Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K em hiểu như thế nào?
3. Củng cố – Vận dụng:
HS đứng tại chỗ hoàn thành C8.
HS đọc C9, HS lên bảng trình bày.
HS đọc C10.
? Để đun sôi ấm nước ta cần nhiệt lượng làm những việc gì?
ị HS lên bảng trình bày.
? Nhiệt lượng cần dùng là bao nhiêu?
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật:
File đính kèm:
- VAT LY 8 HKII.doc