Giáo án: Vật lý 8 - Năm học 2011 – 2012

A. Mục Tiêu.

1. Kiến thức:

- HS phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.

2. Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.

3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn Bị.

GV: Đòn bẩy, 2 thước thẳng, quả nặng 200N, quả nặng 100N,bảng 14.1

Mỗi nhóm HS: + 1 thước GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm.

 + 1 giá TN, 1 ròng rọc, 1 thanh nằm ngang

 + 1 quả nặng 200g, lực kế GHĐ 5N, dây kéo.

 

doc44 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án: Vật lý 8 - Năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/ 12/ 2012 Tiết 19 – Bài 14: Định luật về công. Mục Tiêu. Kiến thức: - HS phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. Chuẩn Bị. GV: Đòn bẩy, 2 thước thẳng, quả nặng 200N, quả nặng 100N,bảng 14.1 Mỗi nhóm HS: + 1 thước GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm. + 1 giá TN, 1 ròng rọc, 1 thanh nằm ngang + 1 quả nặng 200g, lực kế GHĐ 5N, dây kéo. Tổ chức hoạt động dạy học. ổn định tổ chức(1’). Kiểm tra bài cũ(5’): (?) Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc yếu tố nào? Viết công thức tính công và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức. Tạo tình huống học tập(2’). GV: Để đưa 1 vật lên cao người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về Lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Bài Mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tiến hành Thí Nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản (12’) GV: Y/c HS. - Quan sát hình vẽ 14.1 – nêu dụng cụ cần có. - Các bước tiến hành TN GV: Hướng dẫn TN –Treo bảng 14.1 - Yêu cầu HS quan sát + Y/c HS làm thí nghiệm sau đó lần lượt trả lời C1, C2, C3. (?) So sánh 2 lực F1; F2? (?) So sánh 2 quãng đường đi được S1 và S2? (?) Hãy so sánh công của lực kéo F1 (A1= F1.S1) và công của lực kéo F2 ( A2= F2.S2)? GV: Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma sát và trọng lượng của ròng rọc, dây thì A1 = A2. - Từ kết quả TN Y/c HS rút ra nhận xét C4 I.Thí nghiệm. HS: Đọc – nghiên cứu TN - Dụng cụ - Tiến hành TN: B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường S1 = Đọc độ lớn F1 = B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động - Móc lực kế vào dây - Kéo vật chuyển động 1 quãng đường S1 = - Lực kế chuyển động 1 quãng đường S2 = - Đọc độ lớn F2 = HS: Hoạt động nhóm làm TN – ghi kết quả vào bảng 14.1 HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra dựa vào bảng kết quả thí nghiệm. C1: F1 = F2 C2: S2 = 2S1 C3: A1= F1.S1 A2= F2.S2 = F1.2.S1 = F1.S1 Vậy A1= A2 C4: Nhận xét: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi gì về công. Hoạt Động 2: Phát biểu định luật về công (3’). GV: Thông báo: Tiến hành TN tương tự đối với các máy cơ đơn giản khác cũng có kết quả tương tự. (?) Qua TN trên em có thể rút ra định luật về công? GV: Chốt lại nhấn mạnh cụm từ “và ngược lại”. GV: Có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực, không được lợi về công như đòn bẩy. II- Định luật về công HS: Đọc định luật Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Hoạt động 3: Làm các bài tập vận dụng định luật về công (18’). GV nêu yêu cầu của câu C5, yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C5 (?) Trong trường hợp nào người ta kéo lực nhỏ hơn? (?) Trong trường hợp nào thì công lớn hơn? - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C5 - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của câu C6 và làm việc cá nhân với C6 (?) Dùng ròng rọc động đưa vật lên cao thì lực kéo được tính như thế nào? (?) Quãng đường dịch chuyển của vật so với quãng đường kéo vật lên thẳng tính như thế nào? - Lưu ý HS: Khi tính công của lực nào thì nhân lực đó với quãng đường dịch chuyển tương ứng. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời - GV đánh giá và chốt lại vấn đề III- Vận dụng C5: Tóm tắt. P = 500N h = 1m l1 =4m l2 = 2m Giải a. Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn F1 < F2 ; F1 = F2/2 (nhỏ hơn 2 lần) b. Công kéo vật ở 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công). c, Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô là: A = P.h = 500N.1m = 500J C6: P = 420N S = 8m a. F = ? ; h = ? b. A = ? Giải a. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 420N/2 = 210(N) Quãng đường dịch chuyển dịch thiệt 2 lần h = S/2 = 8/2 = 4 (m) b. Công để nâng vật lên: A = P.h = 420.4 = 1680 (J) Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà(5’). 1. Củng cố: (?) Phát biểu định luật về công? GV: Trong thực tế dùng máy cơ đơn giản nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trọng lực ròng rọc, của dây . . . Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát A1. Ta có A2 > A1 gv thông báo hiệu suất của máy cơ đơn giản: H = 100% A1: Công có ích; A2 : Công toàn phần; H: Hiệu suất. Làm BT 14.1 (19 – SBT) : E- Đúng. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc định luật về công. - Làm bài tập: 14.2 -> 14.7 (19; 20 –SBT) - Đọc trước bài “Công suất”. - Hướng dẫn bài tập: 14.2 ; 14.7 (SBT). Rót kinh nghiÖm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngµy so¹n: 2/1/2012 Tiết 20 – Bài 15: Công suất. Mục Tiêu. Kiến thức. HS hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. HS biết lấy VD minh hoạ. Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. Kĩ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị. Cả lớp: Hình vẽ H15.1(SGK) III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2’): Kiểm tra bài cũ(5’): (?) Phát biểu định luật về công? Viết công thức tính công? Chữa BT 14.1(SBT). E - Đúng. Tổ chức tình huống học tập(3’). ĐVĐ: Cho HS quan sát hình 15.1 Tóm tắt miệng. Để biết ai làm việc khoẻ hơn -> vào bài. Bài Mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phát hiện kiến thức mới(10’) GV nêu bài toán trong SGK (dùng tranh minh hoạ). Chia HS thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán. Điều khiển các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận để thống nhất lời giải. (?) Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng? - Y/c HS Đọc - trả lời C2: Chọn đáp án đúng. - Yêu cầu HS phân tích được tại sao đáp án đúng? Tại sao đáp án sai? - Hãy tìm phương pháp chứng minh phương án c và phương án d là đúng. -> Rút ra phương án nào dễ thực hiện hơn? - Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3. - So sánh khoảng thời gian An và Dũng để thực hiện cùng một công là 1J? Ai làm việc khoẻ hơn? - So sánh công mà An và Dũng thực hiện được trong cùng 1s ? I- Ai làm việc khoẻ hơn? - Từng nhóm HS giải bài toán theo các câu hỏi định hướng C1, C2, C3, cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời Tóm tắt: h = 4m P1 = 16N FA = 10 viên.P1 ; t1 = 50s FK.D = 15 viên.P1 ; t2 = 60s C1: Công của anh An đã thực hiện: A1 = FK.A.h = 10.P1.h = 10.16.4 = 640(J) - Công của anh Dũng đã thực hiện: A2 = FK.D.h = 15.P1.h = 15.16.4 = 960(J) C2: - Phương án a: không được vì thời gian thực hiện cuả 2 người khác nhau. - Phương án b: Không được vì công thực hiện của 2 người khác nhau. - Phương án c: Đúng nhưng phương pháp giải phức tạp. - Phương án d: Đúng vì so sánh được công thực hiện trong 1 giây. C3: + Để thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng mất khoảng thời gian là: t1= = 0,078s t2== 0,0625s t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn + Trong cùng thời gian 1s An, Dũng thực hiện được một công lần lượt là: A1= = 12,8(J) A2== 16(J) A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ hơn NX: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì để thực hiện một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn (trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn). Hoạt Động 2: Tìm hiểu về công suất, đơn vị công suất (5’). GV: Để biết máy nào, người nào thực hiện được công nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh như thế nào? (?) Công suất là gì? (?) Công thức tính công suất? GV: Cho biết đơn vị tính công, đơn vị thời gian. - Cho biết đơn vị của công suất. II. Công suất. HS: Đọc SGK - trả lời. - Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện được trong 1 giây -> công suất. - Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian - Công thức: P = trong đó: P là công suất A là công thực hiện t là thời gian thực hiện công III. Đơn vị công suất. - Đọc SGK cho biết đơn vị công suất. - Đơn vị: Nếu A= 1J ; t = 1s thì P = 1J/s Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W 1W = 1 J/s; 1 kW (kilôoat) = 1000 W 1 MW ( mêgaoat) = 1000 kW Hoạt Động 3: Vận dụng giải bài tập – củng cố – về nhà.(15’) - GV cho HS lần lượt giải các bài tập C4, C5, C6. - Gọi HS lên bảng làm, cho HS cả lớp thảo luận lời giải đó. - Lưu ý HS: Có thể tính công suất bằng công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian là 1 giờ. - Yêu cầu HS: Viết biểu thức tính công suất của Trâu; biểu thức thức tính công suất của máy. - Lập tỉ số công suất của Trâu và công suất của máy. Củng cố : - Công suất là gì? Biểu thức tính công suất, đơn vị. - Nói công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì: Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm lại các câu từ C1 – C6. - Làm các BT trong SBT: - Ôn lại toàn bộ kiến thức chuẩn bị cho tiết ôn tập HKI. - Làm đề cương từ câu hỏi 1 đến 12 trong SGK bài 18. IV- Vận dụng - HS lần lượt giải các bài tập, thảo luận để thống nhất lời giải C4: PAn = 12,8 J/s = 12,8W PDũng = 16 J/s = 16W C5: Tóm tắt tTrâu = 2h; tmáy = 20 phút = h ATrâu = Amáy = A So sánh PTrâu và Pmáy Giải - Công suất của Trâu: PTrâu = = - Công suất của máy: Pmáy = = = - Ta có: = = => Pmáy = 6 PTrâu - Vậy công suất của máy lớn gấp 6 lần công suất của Trâu. C6: Tóm tắt v = 9Km/h = 2,5m/s F = 200N a, P = ? b, Chứng minh P = F.v Giải a, 1 giờ (= 3 600s) Ngựa đi được 9 Km (= 9000m) - Công của Ngựa là: A = F.S = 200. 9 000 = 1 800 000 (J) - Công suất của Ngựa là: P = = 1 800 000/3 600 = 500 (W) b, Chứng minh: P = = F.S/t = F.v (Vì S/t = v) Rót kinh nghiÖm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................. Ngày soạn: 16/1/2012 Tiết 22 – Bài 16: Cơ năng. Mục Tiêu. Kiến thức. HS tìm được các VD minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được 1 cách định tính thế năng, hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được thí dụ minh hoạ. Thái độ: HS hứng thú học bộ môn, Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. Chuẩn Bị. *Cả lớp: H16.1, H16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ. *Mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ. Tổ chức hoạt động dạy học. ổn định tổ chức(2’): Bài Mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Tìm hiểu cơ năng(5’). - Khi nào có công cơ học ? - GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi: (?) Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng? - HS: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. - HS ghi đầu bài. I- Cơ năng - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng. - Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J ) Hoạt động 2: : Hình thành khái niệm thế năng (15’). GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả năng sinh công. - Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao? - Hướng dẫn HS thảo luận C1. GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng. - Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao? - GV thông báo kết luận về thế năng. * Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc: + Mốc tính độ cao + Khối lượng của vật - GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. - GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không? - GV thông báo về thế năng đàn hồi II- Thế năng 1- Thế năng hấp dẫn. HS quan sát H16.1a và H16.1b HS thảo luận nhóm trả lời câu C1. C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng. HS: Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn. Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn. 2- Thế năng đàn hồi. - Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. - HS thảo luận đưa ra phương án khả thi C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng. Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng (15’) GV giới thiệu thiết bị và thực hiện thao tác. Yêu cầu HS lần lượt trả lời C3, C4, C5. - GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6. - GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7, C8. - GV nhấn mạnh: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó. III- Động năng 1- Khi nào vật có động năng? - HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, C4, C5 theo sự điều khiển của GV C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động. C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công. C5: Một vật chuyển động có khả năng sing công tức là có cơ năng. Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. 2- Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? - HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C6, C7, C8. C6: Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà(8’). GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. Yêu cầu HS trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. * Củng cố : - Nêu các dạng cơ năng vừa học - Lấy ví dụ về vật vừa có động năng, vừa có thế năng. - GV: Thông báo: Cơ năng của vật = tổng động năng và thế năng. (W = Wđ + Wt) * Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập 16.1 -> 16.5 (22 – SBT). - Đọc trước bài “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”. IV- Vận dụng - HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc đồng hồ,... Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 20/1/2012. Tiết 23 – Bài 18: Tổng kết chương I. A. Mục tiêu: - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học. - HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập. - Rèn kỹ năng phân tích bài toán, áp dụng công thức để giải bài tập. - Giáo dục yêu thích môn học, thấy được vai trò của nó trong thực tế cuộc sống. B- Chuẩn bị: + HS: Trả lời sẵn các câu hỏi – Bài tập. C- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập kiểm tra. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra việc nắm kiến thức đã được hệ thống hoá trong nội dung ôn tập GV: Lần lượt nêu câu hỏi HS: Trả lời các câu hỏi 13 -> 17. Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập . GV: Y/c HS đọc và nghiên cứu cách làm. HS: Đọc – tóm tắt đầu bài (?) Quả tạ có trọng lượng là bao nhiêu N? (?) Tính công suất mà lực sĩ đã hoạt động như thế nào? (?) A được tính như thế nào? (?) Giả sử công suất của động cơ ôtô là P. Hãy tính công của động cơ? HS: Đọc tóm tắt đầu bài. Lưu ý: Lưu lượng dòng nước là 120m3/phút (?) Trọng lượng của 1m3 nước là bao nhiêu? (?) Trọng lượng của 120m3 nước là bao nhiêu? (?) Công suất của dòng nước được tính như thế nào ? (P = A/t) - Hãy tìm A? GV: Treo bảng phụ – Kẻ sẵn bảng trò chơi ô chữ. HS: Hoạt động nhóm lần lượt lên điền các từ hàng ngang. - Đọc từ hàng dọc. A- Ôn tập. B- Vận dụng I- Khoanh tròn vào câu đúng: 6. D II- Trả lời câu hỏi III- Bài tập * Bài 5: Tóm tắt: m = 125Kg h = 70cm = 0,7m t = 0,3s Tính P =? Giải - Trọng lực của quả tạ là: P = 10.m = 1250N - Công mà lực sĩ sản ra để nâng quả tạ là: A = P.h = 1250.0,7 = 875J - Lực sĩ đã hoạt động với công suất là: P = A/t = 875J/0,3s = 2916,7W * Bài 15.3 (21 – SBT) Biết công suất của động cơ ôtô là P Thời gian làm việc là t = 2h = 7200s => Công của động cơ là: A = P.t = 7200.P (J) *Bài 15.4 (21 – SBT) - h = 25m - Lưu lượng nước: 120m3/phút - Dnước = 1000Kg/m3 => dnước = 10 000N/m3 Pnước = ? Giải 1m3 nước có trọng lượng P = 10 000N - Trong thời gian 1 phút = 60s có 120m3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới – thực hiện 1 công là: A = 120.P.h = 120.10 000.25 = 30.106 (J) - Công suất của dòng nước là: P=A/t = 30.106J/60s = 50.104W = 500KW C- Trò chơi ô chữ * Hàng ngang: 1- Cung 6- Tương đối 2- Không đổi 7- Bằng nhau 3- Bảo toàn 8- Dao động 4- Công suất 9- Lực cân bằng 5- ác-si-mét * Hàng dọc: Công cơ học D- Củng cố: - Khái quát nội dung ôn tập. E- Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương I. - Làm lại các bài tập trong SBT được hướng dẫn trên lớp. - Đọc trước bài “Các chất được cấu tạo như thế nào”. Rót kinh nghiÖm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................. Ngày soạn: 28/1/2012 Chương II: Nhiệt học Tiết 24 – Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? A- Mục tiêu: HS kể được 1 số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và TN cần giải thích. Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tượng thực tế đơn giản Giáo dục HS yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + GV: 2 bình chia độ 0 = 20mm; 1 bình đựng 50cm3 rượu 1 bình đựng 50cm3 nước; bình đựng dung dịch CuSO4 màu xanh Tranh hình 19.3 + Mỗi nhóm HS: 2 bình chia độ GHĐ 100cm3, ĐCNN 2cm3 1 bình đựng 50cm3 ngô 1 bình đựng 50cm3 cát C- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức: Giới thiệu chương - Tổ chức tình huống học tập. GV: Giới thiệu chương II. ĐVĐ: Làm TN HS: Quan sát Vrượu trong bình 1; Vnước trong bình 2. Đổ rượu vào nước -> tính V hỗn hợp thu được. - Quan sát V hỗn hợp trong bình => Nhận xét- Vậy phần V hao hụt của hỗn hợp đã biến đi đâu? -> Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của các chất GV: Y/c HS trả lời câu hỏi.(?) Các chất nhìn có vẻ như liền 1 khối, nhưng có thực chúng liền 1 khối hay không? (?) Giải thích tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối? HS: Dựa vào phần cấu tạo chất đã được học ở môn hoá học lớp 8 trả lời: - Yêu cầu HS đọc SGK. GV: Treo tranh 19.2; 19.3 HS: Quan sát ảnh . . . khẳng định sự tồn tại của hạt nguyên tử, phân tử. GV: Thông báo phần “Có thể em chưa biết” để HS thấy được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé. (?) Trên hình 19.3 các nguyên tử Silíc có được sắp xếp xít nhau hay không? Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các chất nói chung có khoảng cách hay không? -> Hoạt động 2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử GV: Giới thiệu TN mô hình HS: Làm TN theo C1: đổ 50cm3 cát vào bình đựng 50cm3 ngô, lắc nhẹ. - Nhận xét thể tích hỗn hợp sau khi trộn, so sánh với tổng thể tích ban đầu? (?) Giải thích tại sao có sự hao hụt thể tích đó? (?) Liên hệ giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu, nước ở trên? GV: Uốn nắn để HS trả lời đúng. - Lưu ý: HS có thể nhầm lẫn coi hạt cát, hạt ngô là phân tử cát, phân tử ngô. –> GV nhấn mạnh: Các hạt nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé mắt thường ta không nhìn thấy được nên TN trên là TN mô hình giúp ta hình dung về khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử. Hoạt động 3: Vận dụng HS: Nêu nội dung cần nắm trong bài. - Vận dụng giải thích các hiện tượng C3. (?) Giải thích hiện tượng: Quả bóng cao su hay quả bóng bay bơm căng, dù buộc chặt cũng cứ ngày 1 xẹp dần? (?) Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước? Hãy giải thích? GV: Tại sao không khí nhẹ hơn nước mà không khí vẫn chui xuống nước được? -> tiết sau ta sẽ nghiên cứu. I- Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không? - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn như có vẻ liền 1 khối. II- Giữa các phân tử có khoảng cách hay không. Thí nghiệm mô hình C1: TN - Thể tích hỗn hợp cát và ngô nhỏ hơn tổng V ban đầu. - Giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm ch thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngô và cát. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách C2: ở TN1 - Giữa các phân tử nước và các phân tử rượu cũng có khoảng cách . . . khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế mà thể tích hỗn hợp rượu – nước giảm. * Kết luận: Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. III- Vận dụng C3: Thả cục đường vào cốc nước -> khuấy lên, đường tan -> nước có vị ngọt vì khi đó các phân tử đường xen vào khoảng cách các phân tử nước. Cac sphân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. C4. Quả bóng cao su hay quả bóng bay bơm căng dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày 1 xẹp dần vì thành quả bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài, vì thế bóng xẹp dần. C5. Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng cá vẫn sống được trong nước vì các phân tử không khí đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. D- Củng cố: - Các chất được cấu tạo như thế nào? - Nêu các ví dụ thực tế chứng tỏ giữa các phân tử có khoảng cách. - GV: Cho HS quan sát bình đựng dung dịch CuSO4 mà xanh, Làm TN: Đổ nước vào bình đựng dung dịch CuSO4 màu xanh HS: Quan sát – nhận xét: Nước nhẹ hơn nổi ở trên tạo thành mặt phân cách giữa 2 chất lỏng. - Để nguyên bình đựng dung dịch đó giờ -> sau sẽ nghiên cứu tiếp. E- Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 19.1 -> 19.7 (25; 26 – SBT)

File đính kèm:

  • docvat li 8.doc