CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tiết 1 Bài 1 . CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
-Về kiến thức : + Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
+ Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên .Đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với
mỗi vật được chọn làm mốc .
+ Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : Chuyển động thẳng ,chuyển động cong , chuyển
tròn .
- Về kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, tư duy
- Về thái độ : Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể , tinh thần hợp tác trong học tập
II.CHUẨN BỊ: -Tranh vẽ H1.1SGK ; H1.2 SGK; H1.3SGK
36 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 1 đến 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2010 CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tiết 1 Bài 1 . CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
-Về kiến thức : + Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
+ Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên .Đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với
mỗi vật được chọn làm mốc .
+ Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : Chuyển động thẳng ,chuyển động cong , chuyển
tròn .
- Về kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, tư duy
- Về thái độ : Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể , tinh thần hợp tác trong học tập
II.CHUẨN BỊ: -Tranh vẽ H1.1SGK ; H1.2 SGK; H1.3SGK
III.KIỂM TRA BÀI CŨ
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
C1.So sánh vị trí của vật với một vật nào đó đứng yên bên đường ,bên bờ sông .
*.Khi vị trí củavật so với vật mốc thay đổi theo thơiø gian thì vật chuyển động so với vật mốc . Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
* .Nhận xét :
đói với vật này
đứng yên
-Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn làm mốc .Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối
III.Một số chuyển động thường gặp
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng , chuyển động cong
IV.Vận dụng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV : Tổ chức cho HS quan sát H1.1 SGK và đặt vấn đề : Mặt Trời mọc đằng đông ,lặn đằng Tây. Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động ,còn Trái đất đứng yên hay không ?
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
GV : Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C1
GV: So sánh vị trí của ô tô , thuyền , của đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường , bên bờ sông
Từ kinh nghiệm em hãy nêu cách khác để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
GV :Cho HS đọc thông tin SGK để trẻa lời câu hỏi
Trong vật lí để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta làm cách nào ?
GV: Giới thiệu thêm về vật mốc
GV: Thông qua các thí dụ cho HS rút ra định nghĩa chuyển động cơ học .
GV: Cho HS thảo luận trả lời câu C2, C3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên .
GV: Treo H.1.2 SGK lên bảng . Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu C4,C5, C6
GV: Cho HS tìm ví dụ minh họa cho nhận xét trên và rút ra nhận xét .
GV: Khắc sâu cho HS muốn biết một vật chuyển động hay đứng yên phải chọn vật mốc .Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là một vật đã gắn với trái đất .
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp
GV: Treo hình vẽ 1.3 SGK lên bảng
GV: Có thể làm ngay TN về vật rơi ,vật nếm ngang ,chuyển động con lắc đơn ,chuyển động của kim đồng hồ .
GV: Cho HS trả lời câu C9
Hoạt động 5: Vận dụng
GV: Treo tranh vẽ H1.4 SGK cho HS trả lời câu C10
GV: Cho HS thảo luận trả lời câu C11
GV: Giải đáp thắc mắc nếu có
HS: Quan sát
HS: Các nhóm thảo luận trả lời câu C1
HS: Nêu kinh nghiệm nhậ biết .
HS: Ta so sánh vật đó với một vật được chọn làm mốc ( gọi là vật mốc )
HS: Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc .Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học
HS: Trả lời câu C2 ,C3
HS: Quan sát thảo luận và trả lời câu C4,C5 .
- So với nhà ga hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga
-So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí hành khách đối với toa tàu không đổi .
HS: Điền từ thích hợp vào chỗ trống câu C6
HS: Tìm ví dụ minh họa và rút ra nhânä xét: trạng thái đứng yên và chuyển động có tính tương đối
HS: Quan sát và mô tả lại hình ảnh các chuyển động dó
HS:Tìm ví dụ về chuyển động thẳng , chuyển động cong , chuyển động tròn
HS: Ô tô ; đứng yên so với người lái xe ,chuyển động so với người đứng bênđường và cột điện
-Người lái xe : đứng yên so với ô tô ,chuyểnå động so với người đứng bên đường và cột điện
-Người đứng bên đường : Đứng yên so với cột điện ,chuyển động so với ô tô và người lái xe
-Cột điện :Đứng yên so với người đứng bên đường chuyển động so với người lái xe và ô tô
HS : Có trường hợp sai ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học
1.Chuyển động cơ học là gì ? nêu ví dụ
2.Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ?
Làm bài tập 1.1,1.2 SBT tại lớp
-Học thuộc phần ghi nhớ
-Đọc mục “ có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 1.3 đến 1.6 SBT /trang 2
Bài sắp học
-Chuẩn bị : Vẽ sẵn bảng 2.1,2.2 vào vở
-Tìm hiểu
1)Vận tốc là gì ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc?
2)Dụng cụ đo vận tốc là gì ?
Tiết 2 Bài 2. VẬN TỐC
Ngày soạn : 23/ 8/2010
I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Về kiến thức : + So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết về sự nhanh
chậm của chuyển động đó gọi là vận tốc
+ Nắm vững công thức tính vận tốc v=s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc .Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s , km/h
và cách đổi đơn vị vận tốc
+ Vận dụng công thức để tính quãng đường ,thời gian trong chuyển động
-Về kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán
-Về thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ :
Đồng hồ bấm giây
Tranh vẽ tốc kế của máy .
III.KIỂM TRA BÀI CŨ
Chuyển động cơ học là gì ? Hãy tìm ví dụ về chuyển động cơ học trong đó chỉ rõ vật làm mốc .
Giải bài tập 1.1, 1.2 SBT
IV . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I .Vận tốc là gì?
C1. Cùng chạy quãng đường như nhau , bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn .
C2.
Họ tên học sinh
Xếp hạng
Quãng đưòng chạy trong 1s
An
3
6m
Bình
2
6,32m
Cao
5
5,45m
Hùng
1
6,67m
Việt
4
5,71m
C3.(1) nhanh (2) chậm
Quãng đường đi được
Đơn vị
II.Công thức tính vận tốc :
v=s/t
Trong đó : v là vận tốc
s quãng đường đi được
t thời gian đi hết quãng đưòng
III.Đơn vị vận tốc
-Đơn vị vận tốc phụ thuộc đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian .
- Đơn vị vận tốc là mét trên giây (m/s) ,kilômét trên giờ (km/h)
1km/h =0,28m/s
C5.:Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km , mỗi giây tàu hỏa đi được 10m .
b) Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất ,chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc
ô tô có
v=36km/h =36000m/3600s=10m/s
Người đi xe đạp có
V=10800m/3600s =3m/s
Tàu hỏa có v=10m/s
ùOâtô tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau Xe đạp chuyển động chậm nhất
C6 .Cho biết Giải :
t=1,5h Vận tốc tàu tính ra km/h
s=81km v=s/t = 81/1,5 = 54 (km/h )
v=?km/h Tính ra m/s
=?m/s v=54km/h=54000m/3600s
=15m/s
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập
GV đặt vấn đề : một người đang đi xe đạp và một người chạy bộ .Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn ?
GV: Đẻ trả lờ câu hỏi đó vào bài mới .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
GV: Treo bảng 2.1 lên bảng
Căn cứ vào kết quả cuộc chạy .Hãy so sánh sự nhanh chậmcủa chuyển động của các bạn trong nhóm
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2
GV Dựa vào bảng giới thiệu khái niệm vận tốc
Hãy cho biết vận tốc bạn nào lớn nhất , vận tốc bạn nào nhỏ nhất ? Liên hệ bạn nào chạy nhanh nhất , bạn nào chạy chậm nhất ?
GV: Cho HS hoàn thành câu kết luận
Hoạt động 3 : Lập công thức tính vận tốc
GV: Thông báo công thức tính vận tốc v=s/t , và ý nghĩa các đại lượng trong công thức
GV: Từ công thức v=s/t s=? , t=?
GV: Thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian
GV: Treo bảng 2.2
GV: Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h sang m/s hoặc ngược lại
GV:Cho hS trả lời câu C5
Hoạt động 3: Vận dụng
GV Hướng dãn HS làm câu C6
Cho HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài bằng các kí hiệu
- Hướng dẫn HS cách giải một bài tập vật lí
GV lưu ý HS chỉ so sánh số đo của vận tốc khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc
HS: Dự đoán và trả lời cá nhân có thể
-Người đi xe đạp chuyển động nhanh hơn
-Người đi xe đạp chuyển động chậm hơn
-Hai người chuyển đọng bằng nhau .
HS: Từ kinh nghiệm hàng ngày ,các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
HS: Cùng chạy quãng đường 60m như nhau ,ban nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn .
Cá nhân HS hoàn thành câu C2 và đọc kết quả
HS: Vận tốc bạn Hùng lớn nhất bạn Hùng chạy nhanh nhất . Bạn Cao chạy chậm nhất .
HS: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động .Độ lớn của vận tốc cho biét quãng đưòng đi được trong một đơn vị thời gian .
HS: Nắm vững công thức tính vận tốc
HS: s=v.t , t= s/v
HS: Các nhóm thảo luận trả lời câu C4
HS: Cá nhân trả lời
Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi dược 10m.
HS:Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km , mỗi giây tàu hỏa đi được 10m .
HS: Đọc đề bài , tóm tắt đề bài
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học
1.Vận tốc là gì ? Viết công thức tính vận tốc ?
2.Đơn vị của vận tốc phụ thuộc những yếu tố nào ? Đo vận tốc bằng dụng cụ gì ?
Hoàn thành câu C7,C8
Học thuộc bài và phần ghi nhớ
Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 2.1 đến 2.5 SBT
Bài sắp học : Chuyển động đều –Chuyển động không đều
*. Tìm hiểu
1. Thế nào là chuyển động đều ? Chuyển động không đều ?
2. Công thức tính vận tốc trung bình trên một quãng đường xác định ?
Tiết 3 Bài 3 .CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Ngày soạn : 30/ 8/10
Ngày dạy :31/ 8 / 10 /
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
-Về kiến thức : + Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều va ønêu được những ví dụ về chuyển động đều .
+ Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp ,xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển
động này là vận tốc thay đổi theo thời gian .
+ Tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
- Về kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán ,vận dụng công thức ,kỹ năng mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và đưa vào các dữ kiện đã
ghi trong Tn để trả lời câu hỏi trong bài
- Về thái độ : Nghiêm túc tác phong làm việc khoa học .
II.CHUẨN BỊ:
Làm TN hình 3.1 SGK : máng nghiêng ,bánh xe đồng hồ có kim giây hay đồng điện tử .
-III.KIỂM TRA BÀI CŨ
Vận tốc là gì ? Công thức tính vận tốc ? đơn vị vận tốc ?
Đổi đơn vị vận tốc sau
V=81km/h=..m/s , v=10m/s=..km/h ; v=120m/ph= ..m/s.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoat động của học sinh
I. Định nghĩa :
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
--Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
C1. Chuyển động không đều : trên các quãng đường AB, BC , CD.
Chuyển động đều : Trên quãng đường DE,
EF
C2. a)là chuyển động đều
b,c,d ) là chuyển động không đều
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường
Vtb =s/t
Trong đó : s: Quãng đường đi được
T Là thời gian đi hết quãng đường đó
III. Vận dụng
C4. Là chuyển động không đều ,50km/h là vận tốc trung bình
C5. Cho biết Giải
s1=120m Vận tốc trung bình trên quãng
t1=30s đường dốc :
s2= 60m vtb1= s1/t1 = 120/30 =4(m/s )
t2= 24s Vận tốc trung bình trên quãng
vtb1=? đường ngang :
vtb2=? Vtb2=s2/t2= 60/24=2,5 (m/s )
vtr=? Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường :
vtb = = = 3,3 (m/s)
C6.Cho biết Giải
t =5h Quãng đường tàu đi được :
vtb=30km/h s= vtb ..t =30.5 =150km
s= ?
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
GV:Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường
GV:Vậy chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều ,chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều .Vậy thế nào là chuyển động đều ,chuyển động không đều ?
Hoạt động 2;
GV:Hướng dẫn HS lắp TN hình 3.1Giới thiệu dụng cụ TN ,cách lắp đặt và tiến hành TN và những lưu ý khi làm TN
GV:Hướng dẫn HS cách xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được trong thời gian 3s liên tiếp
GV:Hướng dẫn HS từ kết quả TN thảo luận theo nhóm trả lời câu C1
GV:Y êu cầu HS trả lời C2,
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều .
GV:Từ kết quả tính toán ở trên GV nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình
-Nêu công thức tính vận tốc trung bình
GV:Lưu ý hS vận tốc trung bình trên các quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau .Vận tốc trung bình khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó .
GV: Cho hS tính vận tốc trung bình trên đoạn đường AD để khắc sâu ý này
GV:Cho hS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4 : Vận dụng
GV:Hướng dẫn hS vận dụng trả lơiø câu C5, C6, C7
-Đối với câu C5 Gvcho HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài ,Hướng dẫn hS giải cụ thể bài tập này
Gv nhấn mạnh vtb ¹ v1 +v2
2
HS Chuyển động của đầu kim đồng hồ có vận tốc không thay đổi theo thời gian
-Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
HS: Đọc định nghĩa SGK Lấy ví dụ thực tế.
HS: Nhận dụng cụ TN ,hoạt động theo nhóm
HSCác nhóm tiến hành TN ghi kết quả tN vào bảng 3.1.Yêu cầu khi làm TN các động tác phải đồng thời mắt nhìn tai nghe ,tay đánh dấu
HS:Đại diện các nhóm trả lời
Chuyển động của trục bánh xe trên các đọan đường AB,BC, CD, là chuyển động không đều .Vì trong khoảng thời gian 3strục bánh xe lăn được những quãng đường không bằng nhau .Trên đoạn đường DE và È F là chuyển động đều vì trong những khoảng thời gian bằng nhau 3s ,trục xe lăn được những quãng đường không bằng nhau
HS : a- Chuyển động đều
b,c,d Chuyển động không đều
HS: Tính vận tốc trung bình trên quãng đường AB,BC, CD và trả lời câu C3
HS:Tính vận tốc trung bình trên quãng đường AD để khắc sâu ý này
HS: đọc phần ghi nhớ
HS:Đọc đề bài, tóm tắt đề bài, cá nhân HS giải
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học
1.Thế nào là chuyển động đều –chuyển động không đều ?
2. Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ?
-Học thuộc bài và phần ghi nhớ
-Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
- Hoàn thành câu C7 và làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT
Bài sắp học : Biễu diễn lực
Ôân lại khái niệm lực –Hai lực cân bằng
*. Tìm hiểu
1.Mối liên quan giữa lực và vận tốc .
2.Các đặc điểm của lực và cách biễu diễn lực bằng véc tơ
Tiết 4 Bài 4 . BIỄU DIỄN LỰC
Ngày soạn : 6/ 9/ 10
Ngày dạy: 7/9/10
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
-Về kiến thức : + Nêu đựoc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
+Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ .Biễu diễn được véc tơ lực
Về kỹ năng : Biễu diễn lực
Về thái độ : Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
Tranh 4.1 ,4.2 SGK
III.KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Thế nào là chuyển động đều ? Chuyển động không đều ?Nêu ví dụ
2. Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều .
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Oân lại khái niệm lực (SGK/15)
C1. H4.1 Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn ,nên xe lăn chuyển động nhanh lên .
H4.2 Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng quay ngược lại
II. Biễu diễn lực
1. Lực là một đại lượng véc tơ
-Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương , chiều là đại lượng véc tơ
Vậy lực là một đại lượng véc tơ
2)cách biễu diễn và kí hiệu véc tơ lực :
a) Để biễu diễn lực dùng mũi tên
-Gốc mũi tên là điểm đặy của lực
-Phương và chiều là phương và chiều của lực
-Độ dài biễu diễn cường độ lực theo một tỉ xích cho trước .
III.Vận dụng .
C2. m2 =5kg P2= 50N
F
P
C3. a) F1 : Điểm đặt tại A,phương thẳng đứng ,chiều từ dưới lên cường độ lực F1= 20N
b) F2 : Điểm đặt tại B , phương nằm ngang ,chiều từ trái sang phải cường độ F2 = 30N
c) F3 : Điểm đặt tại C ,phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang ,chiều hướng lên cường dộ F3 =30N
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 2:Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc .
GV: Qua ôn tập em hãy cho biết lực có những tác dụng gì ?
GV: cho HS làm TN hình 4.1và trả lời câu C1
GV: Cho HS các nhóm thảo luận nguyên nhân nào làm cho xe biến đổi chuyển động
GVCho HS mô tả TN H.4.2 rút ra kết luận
Hoạt động 3:Thông báo đặc điểm của lực biễu diễn lực bằng véc tơ
GV: Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
GV: Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn ,phương và chiều ?
Nếu HS chưa trả lời đầy đủ GV yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau
a) b) c)
GV: Kết quả tác dụng lực có giống nhau không ?
GV: Vậy lực là một đại lượng gồm các yếu tố nào ?
GV:thông báo cách biễu diễn lực véc tơ
Độ lớn
Gốc · chiều
Phương
GV:Thông báo véc tơ lực kí hiệu bằng chữ F và cho HS mô tả lực được biễu diễn trong H.4.3 SGK
Hoạt động 4 : Vận dụng –Củng cố
GV cho HS tóm tắt các nội dung của bài
GV: yêu cầu HS lên bảng làm câu hỏi C2
GV: Hướng dẫn cách lấy tỉ xích sao cho thích hợp
GV:Yêu cầu tất cả HS làm và mô tả câu C3 vào vở bài tập ,chấm nhanh vào bài
HS : Làm cho vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
HS : Làm TN H4.1 quan sát trạng thái xe lăn khi buông tay
HS: Do lực hút nam châm tác dụng vào xe
HS Làm TN H4.2 nêu kết luận
HS: Phương thẳng đứng ,chiều từ trên xuống
HS: Tác dụng của lực trong trường hợp a:
Vật bị nhấc bỗng lên .Trường hợp b: Vật bị ngã sang phải . Trường hợp c: Vật bị ngã sang trái
HS: Kết quả cùng độ lớn nhưng phương ,chiều khác nhau thì tác dụng của lực cũng khác nhau
HS Dọc thông báo :lực là một đại lượng có độ lớn ,phương , chiều gọi là đại lượng véc tơ
HS: Nghiên cứu đặc điểm mũi tên biễu diễn yếu tố nào của lực
HS: Mô tả H4.3 SGK
HS : Đọc phần ghi nhớ
HS : Hoạt đôïng cá nhân 2HS lên bảng
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS:Thống nhất ghi vở
V HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học
1.Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ? .Véc tơ lực được biễu diễn như thế nào ?
-Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc mục “ có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT
Bài sắp học
Oân lại kiến thức lớp 6 : Hai lực cân bằng là gì?
* Tìm hiểu :
1. Nếu một vật đang đứng yên hoặc một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai llực cân bằng vật như thế nào ?
2. Vì sao không nên thay đổi vận tốc một cách đột ngột ?
Tiết 5 Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Ngày soạn : 13/9 /10
Ngày dạy: 14/9/10
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
-Về kiến thức : + Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng .Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ
lực
+Dự đoán và làm TN để khẳng định :” Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi ,vật sẽ
chuyển động thẳng đều”
+ Nêu được một số ví dụ về quán tính .Giải thích được hiện tượng quán tính
Về kỹ năng : Phán đoán ,khái quát hóa .
Về thái độ : Nghiêm túc ;hợp tác khi làm TN
II CHUẨN BỊ
Cả lớp :Kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả của một số nhóm ,1cốc nước ,1băng giấy
Mỗi nhóm 1máy Atút – 1đồng hồ bấm giây ,1xe lăn , 1khúc gỗ
III.KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Véc tơ lực được biễu diễn như thế nào ? Chữa bài tập 4.4SBT
2 . Biễu diễn lực sau : Trọng lực của một vật là 2500N tỉ xích tùy chọn
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Hai lực cân bằng :
1.Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau ,phương cùng nằm trên một đường thẳng ,chiều ngược nhau .
2.Tác dụng của hai cân bằng lên một vật đang chuyển động
Dự đoán
Thí nghiệm kiểm tra
. Kết luận
Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chủyên động thẳng đều
II Quán tính
1 Nhận xét Khi có lực tác dụng ,mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán trính
2.Vận dụng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV : Đạt vấn đề trong SGK
Cho HS dự đoán
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hai lực cân bằng
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời : Mỗi vật chịu tác dụng của các lực nào ?
_ Yêu cầu HS biễu diễn các lực đó ( trong quá trình biễu diễn HS thường gặp nhiều khó khăn ,GV Có thể hướng dẫn và gợi ý cho hS
GV: Sau khi HS vẽ vào vở GV vẽ lại trên bảng và chỉ rõ cho hS
2.GV: Yêu cầu HS đọc phần dự đoán và nêu dự đoán
GV: Để kiểm tra dự đoán có đúng không , chúng ta cùng làm TN
-GV giới thiệu dụng cụ TN ,phương án TN
GV:Yêu cầu hS trả lời C2,C3 ,C4
Gv L àm TN và yêu cầu HS quan sát ,ghi kết quả TN
Từ kết quả Tn yêu cầu HS tính vận tốc và so sánh vận tốc trong ba giai đoạn .
GV:Yêu cầu HS rút ra kết luận từ TN
Hoạt động 3 Tìm hiểu về quán tính
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
GV:Yêu câu HS làm TN 5.4 và trả lời câu C6, C7.
GV:Thông báo :m lớn quán tính lớn
Khó thay đổi vận tốc .
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ củng cố lại kiến thức cơ bản đã học
HS Lắng nghe và dự đoán
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi củ GV ,sau đó biễu diễn các lực vào vở
HS: Quan sát hình vẽ của GV từ đó sữa sai cho mình .
HS: Dự đoán Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ không thay đổi ,vật sẽ chuyển động thẳng đều
HS : Nghe GV giới thiệu và trả lời câu C2 ,C3, C4.
Kết quả TN
Thời gian
Quãng đường
Vận tốc
t1=2s
s1=
v1=
t2=2s
s2=
v2 =
t3=2s
s3=
v3 =
HS : Tính vận tốc v1 ,v2 , v3
Nhanä xét :v1=v2=v3
HS: Kết luận theo SGK
HS: Đọc thông tin SGK .Nghe GV thông báo về quán tính .Nêu nhận xét : Mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được
HS: Trả lời câu C6,C7 . C8
V.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học
1. Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bàng ?
2.Quán tính là gì ?
- Làm lại câu C8 SGK vào vở bài tập
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập từ 5.1 đến 5.8 SBT
Bai sắp học : Lực ma sát
* Tìm hiểu :
1 . Lực ma sát sinh ra khi nào ?
2. Ích lợi và tác hại của ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật ?
Tiết 6 Bài 6 . LỰC MA SÁT
Ng
File đính kèm:
- Giao an 8 tu tiet 1 den 11.doc