Giáo án Vật lý 8 tiết 1 đến tiết 14

Tiết 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.

- Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn

2. Kĩ năng:

- Giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày. - Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn 2. Kĩ năng: - Giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống. B. Chuẩn bị: Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập. Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (2’): Tổ chức tình huống học tập - HS quan sát và giải thích Đặt vấn đề: Từ hiện tượng thực tế ta thấy Mặt Trời mọc đằng Đơng lặn đằng Tây, như vậy cĩ phải là Mặt Trời chuyển động cịn Trái Đất đứng yên khơng? Bài này giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2 (13’): Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên? I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? HS: Từ kinh nghiệm đã cĩ, cĩ thể nêu các cách nhận biết khác nhau như: Quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy nổ to rồi nhỏ dần, nhìn thấy khĩi xả ra ở ống xả hoặc bụi tung bay ở lốp xe HS: Nêu thêm cách nhận biết ơtơ chuyển động dựa trên sự thay đổi vị trí của nĩ so với cột điện cây cối hoặc nhà cửa hai bên đường Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đĩ. C3: Khi vật khơng thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên. HS tự tìm ví dụ. - GV yêu cầu Hs thảo luận C1. Làm thế nào để nhận biết một ơtơ trên đường, một chiếc thuyền trên sơng, một đám mây trên trời đang chuyến động hay đứng yên? - GV cần hướng dẫn HS bổ sung các cách chuyển động hay đứng yên trong vật lý dựa trên sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc) Hỏi: Khi nào cĩ thể nĩi vật chuyển động so với vật mốc? - GV yêu cầu HS trả lời C2, C3. Hoạt động 3 (6’): Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - HS thảo luận theo nhĩm và trả lời. C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đĩ so với toa tàu là khơng đổi. C6: Điền từ thích hợp và nhận xét. ... Đối với vật này .... ... Đứng yên ... C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu. C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật mốc gắn với Trái Đất vì vậy Mặt Trời cĩ thể coi là chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất. - GV cho HS xem H1.2 SGK yêu cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc. - GV yêu cầu HS nhắc lại câu nhận xét hồn chỉnh. Một vật cĩ thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. - GV yêu cầu HS trả lời C7: nhận xét trên. Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy một vật được coi là chuyến động hay đứng yên phụ thuộc vật chọn làm mốc. Vậy ta nĩi: Chuyển động hay đứng yên cĩ tính tương đối. - GV cần lưu ý HS nắm vững quy ước khi khơng nêu vật mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất. - GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu ở đề bài. Hoạt động 4 (6’): Giới thiệu một số chuyển động thường gặp III. Một số chuyển động thường gặp - HS quan sát tranh vẽ và các thí nghiệm để mơ tả lại các dạng chuyển động của các vật. Máy bay chuyển động thẳng. Quả bĩng bàn chuyển động cong. Kim đồng hồ chuyển động trịn. - HS trả lời C9. - GV dùng tranh vẽ các vật chuyển động H1.3a,b,c SGK và cĩ thể làm ngay một số thí nghiệm về c/động của vật rơi, ném ngang, con lắc đơn, của kim đồng hồ qua đĩ yêu cầu HS quan sát và mơ tả lại các hình ảnh c/động của các vật đĩ. - GV yêu cầu HS trả lời C9. Hoạt động 5 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà IV. Vận dụng - HS thảo luận trả lời C10, C11. + C10: HS tự trả lời. + C11: Khoảng cách từ vật đến vật mốc khơng thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc, nĩi như vậy khơng phải lúc nào cũng đúng. Cĩ trường hợp sai như khi vật chuyển động trịn quanh vật mốc. - GV hướng dẫn HV thảo luận và trả lời câu hỏi C10, C11. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi hớ. + Đọc phần “Cĩ thể em chưa biết”. + Làm BT trong SBT: 1.1 đến 1.6. Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 2. VẬN TỐC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Từ ví dụ, so sánh được quảng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động. -Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đĩ ( gọi là vận tốc ). -Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được cơng thức tính vận tốc . - Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. . 2. Kĩ năng: Vận dụng cơng thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động B. Chuẩn bị: -Đồng hồ bấm giây. -Tranh vẽ tốc kế của xe máy. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (8’): Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. - Nghe GV đặt vấn đề. * Kiểm tra: a. Chuyển động cơ học là gì ?, cho ví dụ. b. Tại sao nĩi chuyển động và đứng yên là cĩ tính tương đối ?, cho ví dụ. Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ? * Đặt vấn đề: ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, cịn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động . Hoạt động 2 (22’): Tìm hiểu về vận tốc. I. Vận tốc là gì? - HS sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn trong bảng 2.1 . - HS trả lời câu C1 : cùng chạy 1 quảng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn . - HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4 . HS trả lời :muốn tính quảng đường chạy được trong mỗi giây ta lấy quảng đường chia cho thời gian . HS tính và ghi kết quả vào cột 5 HS trả lời câu C3 : (1) : nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng đường đi được, (4) : đơn vị . II. Cơng thức tính vận tốc. HS tự viết cơng thức tính vận tốc : Trong đĩ: v là vận tốc s là quảng đường đi được t là th/gian đi hết quảng đường đĩ - Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quảng đường (đơn vị chiều dài) và đơn vị thời gian . - HS trả lời câu C4 . - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilơmét trên giờ (km/h) . . - Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế . - GV hướng dẩn HS vào vấn đề so sách sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong bảng 2.1, ghi kết quả cuộc chạy 60m Từ kinh nghiệm hàng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn . Yêu cầu HS trả lời câu C1 . GV yêu cầu HS trả lời câu C2 . - Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ? Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 . GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc . Yêu cầu HS trả lời câu C3 . GV hướng dẫn HS so sánh các kết quả trong cột 4 và cột 5 để rút ra kết luận vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động . GV giới thiệu các ký hiệu của vận tốc, quảng đường, thời gian và yêu cầu HS viết cơng thức tính vận tốc - Từ cơng thức tính vận tốc em hãy cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng nào ? Yêu cầu HS trả lời câu C4 . - GV giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc và dụng cụ đo độ lớn của vận tốc . Hoạt động 3 (15’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà - C5: Mỗi giờ ơ tơ đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m . Vận tốc của ơ tơ v1 = 36km/h = 10m/s, Vận tốc của xe đạp Vận tốc của tàu hoả v3 = 10m/s . Vậy ơ tơ, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất . - HS trả lời câu C6 . Vận tốc của tàu là : - GV hướng dẫn HS trả lời câu C5 . + Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất cần so sánh gì? + HS đổi đơn vị vận tốc của ơ tơ và xe đạp ra đơn vị mét trên giây ( m/s ) . - GV hướng dẫn HS trả lời câu C6 . Yêu cầu HS tĩm tắt đề bài, viết cơng thức và thay số vào cơng thức . - GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8 . HS đọc tĩm tắt đề và trình bày các bước giải các bài C7, C8 . - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi nhớ. + Đọc phần “Cĩ thể em chưa biết”. + Làm BT trong SBT: 2.2 đến 2.5. Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những địng nghĩa về chuyển động đều. -Nêu những ví dụ về những chuyển động khơng đều thường gặp. -Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. -Mơ tả TN hìn 3.1 SGK và đưa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hởi trong bài. 2. Kĩ năng: -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. B. Chuẩn bị: Mỗi nhĩm : Máng nghiêng , bánh xe , đồng hồ. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (8’): Kiểm tra - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. * Kiểm tra: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Cơng thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc ? Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu về chuyển động đều và khơng đều. I. Định nghĩa Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn khơng thay đổi theo thời gian. Chuyển động khơng đều là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn thay đổi theo thời gian . - HS hoạt động theo nhĩm - Làm TN theo hình 3.1 SGK: Quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi các quảng đường nĩ lăn được sau những khoảng thời gian 3s liên tiếp trên mặt nghiên AD và DF . - Mỗi nhĩm ghi lại các số liệu đo được . - HS căn cứ vào số liệu đo được để rút ra nhận xét trên quảng đường nào chuyển động của trục bánh xe là đều, khơng đều . - HS suy nghỉ trả lời câu C2 . a. là chuyển động đều . b, c, d. là chuyển động khơng đều - GV thơng báo khái niệm chuyển động đều và chuyển động khơng đều. - GV hướng dẫn HS làm TN hình 3.1 - Làm TN và đặc biệt tập cho HS biết xác định quảng đường liên tiếpmà trục bánh xe lăn được tronh những khoản thời gian 3s liên tiếp . - Yêu cầu HS ghi lại nhữnh số liệu đo được theo mẩu của bảng 3.1 . - Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS nhân biết trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều , khơng đều . - GV hướng dẫn HS trả lời câu C2 . Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều. II. Vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều Vận tốc trung bình của một chuyển động khơng đều trên một quảng đường được tính bằng cơng thức : - HS đưa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trong các quảng đường AB, BC, CD và trả lời từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần . - GV yêu cầu HS tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB, BC, CD và nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình là : Trong chuyển động khơng đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nĩi vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu mét trên giây - GV tổ chức cho HS tính tốn ghi kết quả và giải đáp câu C3 . - GV cần chốt lại hai ý : vận tốc TB trên các quảng đường chuyển động khơng đều thường khác nhau . - Vận tốc TB trên cả đoạn đưưịng thường khác TB cộng của các vận tốc trung bình trên các quảng đường liên tiếp của cả đoạn đường đĩ . Hoạt động 4 (15’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà - HS tự trả lời câu C4: Chuyển động của ơtơ từ Hà Nội đến Hải Phịng là chuyển động khơng đều. Vì trên đường đi xe ơtơ lúc thì chuyển đơng nhanh (trên những đoạn đường vắng), khi thì chuyển động chậm (trên mhững đoạn đường đơng người). Vận tốc 50km/h là nĩi tới vận tốc trung bình. C5: Giải : Vận tốc TB trên quảng đường dốc: Vận tốc TB trên quảng đường nằm ngang là : Vận tốc trung bình của xe trên cả 2 quảng đường : - GV hướng dẩn HS tĩm tắt lại các kết luận quan trọng của bài và vận dụng trả lời câu C4, C5, C6 . - Yêu cầu HS tự làm thực hành đo vtb theo câu C7 ở tiết thể dục. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi nhớ. + Làm BT trong SBT: 3.1 đến 3.7. Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 4 . BIỂU DIỄN LỰC A. Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. Kĩ năng: Biết biểu diễn được lực Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt. 2. Học sinh: Nghiên cứu SGK C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (8’): Kiểm tra- Tổ chức tình huống học tập. - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. * Kiểm tra: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động khơng đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động khơng đều? * ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hơm nay ta vào bài mới. Hoạt động 2 (10’): Ôn lại khái niệm lực. I. Ơn lại khái niệm lực: - HS cho ví dụ - Hoạt động nhóm thí nghiệm H4.1, quan sát hiện tượng H4.2, và trả lời câu C1 C1: + Hình 4.1: lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. + Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. - Thông báo: + Lực có thể làm vật biến dạng + Lực có thể làm thay đổi chuyển động => nghĩa là lực làm thay đổi vận tốc - Yêu cầu HS cho một số ví dụ - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 4.1 và quan sát hiện tượng hình 4.2. - Yêu cầu HS thảo luận C1. Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu về biểu diễn lực. II- Biểu diễn lực: 1/ Lực là một đại lượng vectơ: - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. 2/ Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a- Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn bằng mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b- Vectơ lực được kí hiệu bằng ( có mũi tên). Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên) Thông báo: + lực là đại lượng vectơ + cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực - Nhấn mạnh : + Lực có 3 yếu tố. Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này(điểm đặt, phương chiều, độ lớn) + Cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố này. - Vectơ lực được kí hiệu bằng ( có mũi tên ở trên). - Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên ở trên) - Cho HS xem ví dụ SGK (H4.3) Hoạt động 4 (12’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà III-Vận dụng: Nêu tóm tắt hai nội dung cơ bản Hoạt động nhóm câu C2,C3 + C2: + C3:a) : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1=20N b) : điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2=30N c) : điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên (như hình vẽ), cường độ lực F3=30N - Yêu cầu HS tóm tắt hai nội dung cơ bản - Hướng dẫn HS trả lời câu C2, C3 và tổ chức thảo luận nhóm. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi nhớ. + Làm BT trong SBT: 4.1 đến 4.5. Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 5 . SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH A. Mục tiêu: Kiến thức: Biết: được hai lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng vec tơ. Biết được quán tính. Hiểu: tác dụng của lực cân bằng khi vật đứng yên và khi chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra để khẳng định :’’vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. Vận dụng: để nêu mốt số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. Kỷ năng: chính xác khi biểu diễn hai lực trên một vật, tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. Hứng thú:khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiệm như hình 5.3 và 5.4 SGK. Tranh vẽ 5.1, hình vẽ để biểu diễn các lực ở hình 5.2. Xe con, búp bê. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (8’): Kiểm tra- Tổ chức tình huống học tập. - Hs lên bảng trả lời câu hỏi - Hs vẽ hình lên bảng * Kiểm tra: - Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn lực của vật có phương nằm ngang, chiều sang phải có độ lớn bằng 20N. * ĐVĐ: (Theo SGK) Hoạt động 2 (12’): Tìm hiểu về lực cân bằng. I- Lực cân bằng: 1.Hai lực cân bằng là gì? - HS lên bảng biểu diễn các lực tác dụng HS trả lời câu C1 : +Quả cầu chịu tác dụng trọng lực P và lực căng T +Quả bóng chịu tác dụng trọng lực P và và lực đẩy Q của sàn +Quyển sách chịu tác dụng trọng lực P và lực đẩy Q - Hs: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a) Thí nghiệm kiểm tra: (SGK) b) Kết luận:Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. GV treo hình vẽ sẵn ở hình 5.2 -Yêu cầu HS trả lời câu C1 -Hai lực cân bằng là gì? Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của lực cân bằng thì hai lực này có làm vận tốc của vật thay đổi không? -Giới thiệu thí nghiệm A-tút -Làm thí nghiệm như hình 5.3 -Hướng dẫn hs trả lời C2,C3,C4 -Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu về quán tính. II-Quán tính: -Hs suy nghĩ trả lời -Xe đạp bắt đầu chạy, xuất phát chạy nhanh không thể chạy nhanh ngay được -Khi có lực tác dụng thì vật không thể thay đổi ngay vận tốc được. -Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. - Tạo tình huống:ô tô, tàu hoả, xe máy bắt đầu chuyển động có đạt vận tốc lớn ngay được không? -Khi thắng gấp xe có dừng lại ngay được không? -Tìm thí dụ tương tự trong thực tế ? -Qua những thí dụ trên ta có nhận xét gì? -GV thông báo tiếp :vì mọi vật đều có quán tính Hoạt động 4 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà III- Vận dụng: C6:búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe,chân búp bê chuyển động cùng xe, do quán tính nên đầu và thân búp bê chưa kịp chuyển động C7:búp bê ngã về phía trước.Xe dừng lai, chân búp bê dừng lai cùng xe ,do quán tính nên thân búp bê còn chuyển động về trước. C8: Do quán tính: a- nên hành khách không thể đổi hướng theo xe kịp b-thân người tiếp tục chuyển động đi xuống c-mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút d-đầu búa tiếp tục chuyển động nên ngập vào cán búa e-cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật mạnh giấy ra khỏi cốc. -Hướng dẫn HS hoạt động nhóm câu C6, C7 -Lần lượt cho HS trả lời các mục trong C8 -Nếu còn thời gian GV làm thực hành mục e trong câu C8 -Gợi ý cho HS nêu thêm ứng dụng của quán tính trong thực tế. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi nhớ. + Đọc phần “Có thể em chưa biết” + Làm BT trong SBT: 5.1 đến 5.8. Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 14. LỰC MA SÁT A. Mục tiêu: Kiến thức: Biết được lực ma sát Hiểu: ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại Vận dụng: phát hiện ma sát nghỉ bằng thí nghiệm, phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và kỹ thuật. Cách khắc phục tai hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, phân tích. Thái độ: hứng thú làm thí nghiệm, hợp tác hoạt động nhóm B. Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiệm H6.2 cho mỗi nhóm(lực kế, máng gỗ, quả cân); ổ bi, tranh H6.2,6.3, 6.4, 6.5 C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (7 phút): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và nhận xét. - HS quan sát và giải thích * Kiểm tra: - HS1: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Búp bê đang đứng yên trên xe, bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? HS2: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Đẩy xe cùng búpbê chuyển động rồi bất chợt dừng lại. Búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? * ĐVĐ: (theo SGK) Hoạt động 2 (18’): Tìm hiểu về lực ma sat. I-Khi nào có lực ma sát: 1/ Lực ma sát trượt: -Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác Ví dụ: khi thắng nhanh, bánh xe trượt trên mặt đường 2/ Lực ma sát lăn: -Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác Ví dụ: bánh xe quay trên mặt đường -C3:a) Ma sát trượt b) Ma sát lăn 3/ Lực ma sát nghỉ: -Lưc ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác Ví dụ: dùng lực kéo vật nặng trên đường nhưng vật không dịch chuyển -C4:có lực cản giữa mặt bàn và vật -Khi nào có lực ma sát? Các loại ma sát thường gặp? -GV cho ví dụ: khi thắng xe, kéo một vật trên mặt đường (ta thấy có lực cản trở chuyển động khi cọ sát lên vật khác -> ma sát trượt) -Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? -Kể một số thí dụ về về ma sát trượt? -Tương tự GV cung cấp thí dụ rồi phân tích sự xuất hiện , đặc điểm của ma sát lăn, ma sát nghỉ. Yêu cầu HS trả lời C3 Cho Hs làm thí nghiệm theo nhóm H6.2 , trả lời câu hỏi C4 -> ma sát nghỉ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Kể ra một số ví dụ về ma sát nghỉ? Yêu cầu HS làm C5. Hoạt động 3 (10’): Tìm hiểu về lợi ích , tác hại của lực ma sát trong ĐS và KT II-Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật: 1/Lực ma sát có thể có hại Có thể gây cản trở chuyển động Ví dụ: H6.3 2/Lực ma sát có thể có lợi: Khi làm những công việc cần có lực ma sát Ví dụ: viết bảng -Cho HS xem H6.3, yêu cầu HS trả lời câu C6 -Cho HS kể từng loại ma sát và cách khắc phục -Tương tự cho HS xem H6.4, yêu cầu HS phát hiện ích lợi của ma sát trong từng trường hợp Hoạt động 4 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. III-Vận dụng: C8: a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát này có ích. b) lực ma sát giữa đường và lớp ôtô nhỏ, bánh xe bị quay trươtï trên đường. Trường hợp này cần lực ma sát -> ma sát có lợi. c) Giày mòn do ma sát giữa đường và giày. Lực ma sát trong trương hợp này có hại. d) Khía rảnh mặt lớp ôtô sâu hơn lớp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lớp với mặt đường. Ma sát này có lợi e) Bôi nhựa thông để tăng ma sát. C9: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu C8, C9 -Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? -Lực ma sát khi nào có lợi, khi nào có hại? - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi nhớ. + Đọc phần “Có thể em chưa biết” + Làm BT trong SBT: 6.1 đến 6.5.

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 8 chuong I.doc
Giáo án liên quan