Giáo án Vật lý 8 tiết 10: Ôn tập

Tiết : 10

ÔN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhằm hệ thống lại kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi GV đưa ra.

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập vận dụng.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng giải bài tập một cách khoa học chính xác.

3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, say mê nghiên cứu, vận dụng giải bài tập.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV : N/c kiến thức trong những bài đã học

 Một số câu hỏi trắc nghiệm & một số bài tập định tính & định lượng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 10: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/07 Ngày giảng: 8A:5/11 8B, 8C 6/11/07 Tiết : 10 Ôn tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhằm hệ thống lại kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi GV đưa ra. - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập vận dụng. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng giải bài tập một cách khoa học chính xác. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, say mê nghiên cứu, vận dụng giải bài tập. II/ Chuẩn bị: - GV : N/c kiến thức trong những bài đã học Một số câu hỏi trắc nghiệm & một số bài tập định tính & định lượng. III/ Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Hs: 8A 8B 8C 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức - GV đưa ra hệ thống câu hỏi. - Y/c HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. - GV: Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ. - GV: Có những chuyển động nào thường gặp trong đời sống & trong kỹ thuật? - GV: Thế nào là chuyển động đều ? Vận tốc của chuyển động không đều được tính bằng công thức nào? - GV: Thế nào là chuyển động không đều ? Viết công thức tính VTB của chuyển động không đều? - GV: Biểu diễn lực cần có những yếu tố nào. - GV: Khi nào được gọi là 2 lực cân bằng? - GV: Khi 2 lực cân bằng T/d lên một vật đang đứng yên thì sẽ NTN? - GV: Có mấy loại lực ma sát, lấy VD. - GV: áp lực là gì. áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV: áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? - GV: Chất lỏng gây áp suất # chất rắn ở điểm nào. Viết công thức tính áp sất chất lỏng? - HS tái hiện lại kiến thức để trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. A/ lý thuyết HĐ2. Vận dụng - GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm. Trong những câu sau đây câu nào đúng câu nào sai. Câu1: Lực ma sát luôn luôn cùng hướng với hướng chuyển động của vật. Câu 2: Lực ma sát đạt lên một vật có thể lớn hơn lực đẩy hoặc lực kéo của vật Câu 3: Lưc ma sát cản trở chuyển động của vật, làm cho vật nóng lên, mài mòn vật luôn luôn có hại. Câu 4: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động Câu 5: Chuyển động của quả lắc đồng hồ là chuyển động đều - Gọi Hs đọc đầu bài. - Y.c HS tóm tắt và giải BT. - GV Nx và đưa ra đáp án. - HS lựa chọn câu trả lời đúng. - Hs đọc đầu bài. - HS tóm tắt và giải BT - Hs so sánh với đáp án. B/ câu hỏi trắc nghiệm C/ Bài tập Bài 7.5 SBT: Tóm tắt p = 1,7.104 N/m2 S = 0,03 m2 P = ? Giải Trọng lượng của người: P = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 N. Khối lượng của người: m = = = 51 Kg - Gọi HS đọc đầu bài. - Gọi HS tóm tắt đầu bài. - GV gợi ý cho Hs: p t/d lên vỏ tàu và cột nước t/d lên phía trên tàu NTN? - Từ CT p = d.h h = ? h1 = ? h2 = ? - Gv dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị kiến thức để giờ sau kiểm tra 45'. Bài 8.4 SBT: p1 = 2020.000 N/m2. p2 = 860.000 N/m2. d = 10.300 N/m3. a) Tàu nổi lên hay chìm xuống? Tại sao? b) h1 = ? h2 = ? Giải a) áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm tức là cột nước ở phía trên tàu giảm, vậy tàu sẽ nổi lên. b) áp dụng CT: p = d.h h = Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước: h1 = = = 196 m Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau: h2= = = 83,5 m

File đính kèm:

  • doc10. On tap.doc
Giáo án liên quan