Dạy: TIẾT 11: KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
+Đánh giá sự tiếp thu các kiến thức đã học trong chương.
+Rèn kĩ nămg vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan.
II.Chuẩn bị:
+HS ôn tập theo bài tổng kết chươngI
+Làm bài tập 1-10 SBT.
10 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 11 đến 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Dạy:
Tiết 11: Kiểm tra 1 tiết
I.Mục tiêu:
+Đánh giá sự tiếp thu các kiến thức đã học trong chương.
+Rèn kĩ nămg vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan.
II.Chuẩn bị:
+HS ôn tập theo bài tổng kết chươngI
+Làm bài tập 1-10 SBT.
III. Các bước lên lớp:
1.ổn định lớp: 8A.8B.8C8D8E
2.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
A.Đề bài:
Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 7 điểm )
Hãy chọn phương án đúng
Câu 1 : Để nhận biết một ôtô chuyển động trên đường , có thể chọn cách nào sau đây
A – Quan sát xem bánh ôtô có quay hay không
B – Quan sát người lái xe có trong xe hay không
C - Quan sát xem ôtô có thay đổi vị trí so với một vật mốc hay không
D – Quan sát xem kim của cong tơ mét có chỉ một số nào đó hay không
Câu 2 : Hai người A và B đang ngồi trong xe ôtô đang chuyển động trên đường, người thứ ba C đang đứng trên đường , trường hợp nào sau đây đúng :
A – So vớingười C thì người A đang chuyển động B – Sơ với người C thì người B đang đứng yên
C – So với người B thì người A đang chuyển động D – So với người A thì người C đang đứng yên
Câu 3 : Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào
A - Quãng đường chuyển động
B – Thời gian chuyển động
C - Quãng đường và thời gian chuyển động
D – Quãng đường chuyển động được trong một khoảng thời gian nhất định
Câu 4: 72km/h ứng với bao nhiêu m/s
A – 15m/s B – 20m/s C – 25m/s D- 30m/s
Câu 5 : Trên quãng đường dài 72 km. Một vật chuyển động với vận tốc 18km/h thì hết một thời gian là
A – 72h B – 4h C – 36h D – 18h
Câu 6 : Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động :
A – Chuyển động nhanh dần B – Chuyển động chậm dần
C – Chuyển động đều D – Chuyển động không đổi
Câu 7 : Khi một vật đang đứng yên chịu một lực duy nhất thì vật đó sẽ như thế nào?
A – Vận tốc của vật giảm dần B – Vận tốc của vật tăng dần
C – Vận tốc của vật không đổi D – Vận tốc của vật vừa tăng vừa giảm
Câu 8 : Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì :
A – Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B – Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần
C – Vật không thay đổi vận tốc
D Vật đang chuyển động sẽ thay đổi vận tốc
Câu 9 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát
A – Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt nhám của một vật khác
B – Lực xuất hiện khi kéo căng một sợi dây cao su
C – Lực xuất hiện khi có tác dụng làm mòn lốp xe
D – Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ sát với nhau
Câu 10 : Trong các lực ma sát sau đây, lực ma sát nào có ích
A – Lực ma sát của má phanh khi phanh xe. B – Lực ma sát giữa xích và líp xe
C – Lực ma sát giữa lốp xe với mặt đường. D - Lực ma sát giữa các chi tiết máy
Câu 11: Trong các trường hợp dưới đây,khi nào áp lực của người lên mặt sàn lớn nhất
A - Đứng cả hai chân B - Đứng một chân
C - Đứng hai chân nhưng cúi người xuống D - Đứng cả hai chân tay cầm quả tạ nhỏ
Câu 12 : Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ quàn áo lặn vì khi lặn sâu
A – Nhiệt độ rất thấp B – áp suất rất lớn
C – Lực cản rất lớn D – áo lặn giúp dễ dàng chuyển động trong nước
Câu 13 : Vận tốc của ôtô là 36km/h điều đó cho biết
A - Ôtô chuyển động được 36km B - Ôtô chuyển động trong một giờ
C – Mỗi giờ ôtô đi được 36km D - Ôtô di 1km mất 36 giờ
Câu 14 : Hành khách đang ngồi trên ôtô chuyển động bỗng bị nghiêng người sang trái điều đó chứng tỏ ôtô đột ngột
A – Giảm vận tốc B – Tăng vận tốc C – Rẽ sang trái D – Rẽ sang phải
Phần II : Tự luận
Câu 15 : Một vật chuyển động 30 km đầu với vận tốc 5km/h . 4h sau nó đi được 60km. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường
Câu 16 : Tính áp suất ở dấy một bình đựng đầy dầu cao 12m. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m3
I.Trắc nghiêm: B. ĐàP áN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
II.Tự luận:
+Câu 15:
Thời gian đi đoạn đầu là: t = S/V = 30km/5km/h = 6h.
+Vận tốc trung bình là: Vtb = S/t = (30km + 60km)/(6h+4h) = 9km/h
Câu 16: Ta có: p = h.d = 12m.8000 N/m3 = 96000 N/m2
Soạn:
Dạy:
Tiết 12: Lự đẩy ác si mét
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Nêu được hiện tượng chứng tổ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ đặc điểm của lực này
+Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet
+Giải thích một một số hiện tượng đơn giải thường gặp
2.Kĩ năng:
+Ren luyện kĩ năng Sử dụng lực kế, bỡnh chia độ.
II.Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS:
Lực kế;Quả nặng; cốc thuỷ tinh ;bỡnh tràn ,bỡnh chứa.
III. Các bước lên lớp:
1.ổn định lớp: 8A.8B.8C8D8E
2.Kiểm tra bài cũ:
Khụng kiểm tra.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (5’) Tạo tình huống học tập.
Tại sao khi kộo gàu nước từ giếng lờn ta thấy khi gàu nước cũn ỏ dưới nước kộo nhẹ hơn trong khụng khớ?
-HS đọc phần giới thiệu bài và dự đoán: Có lực của nước đẩy vào gàu nước.
HĐ2(15’)Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trìm trong nó:
+Yêu cầu HS đócGK cho biết TN được làm như thế nào,dùng dụng cụ gì?
+Yêu cầu HS làm TN theo nhóm quan sát hiện tượng và trả lời C1,C2.
GV thông báo khái niệm lực đẩy ác si mét.
I)Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trìm trong nó:
HS nghiên cứu dụng cụ, cách tiến hành
Và tiến hành thí nghiệm.
+Đo P của vật ở ngoài không khí.
+Nhúng vật trong nước đo P1.
+Thảo luận nhóm trả lời C1,C2.
C1: P1 < P2 chứng tỏ vật bị chất lỏng đẩy từ dưới lên.
*KL:Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy từ dưới lên.
HĐ3:(15’)Tìm hiểu lực đẩy Ac-si met phụ thuộc vào gì:
+Hãy đọc SGK cho biết Ac-si- met dự đoán lực đẩy của chất lỏng vào vật nhúng trong nó phụ thuộc vào gì?
+Để kiểm tra ta làm Tn như thế nào?
+GV làm Tn yêu cầu HS quan sát và trả lời C3.
II.Độ lớn lực đẩy Ac- si- mét
1.Dự đoán:
+HS đọc phần Inêu dự đoán.
-Lực đẩy ác si mét bằng trọng lượng vật chiếm chỗ trong chất lỏng.
2.Thí nghiệm kiểm tra:
+HS mô tả Tn:
-Đo trọng lượng của vật và cốc trong không khí.
- Đo trọng lượng của vật nhúng trong cốc đầy nước.
+Hứng nước tràn ra đổ vào cốc.
+C3: Số chỉ của lực kế khi vật ở không khí bằng trọng lượng của vật chìm và nước tràn nên lực đẩy bằng trọng lượng chất lỏng vật chiếm chỗ.
3.Công thức tính lực đẩy ác si mét.
P = d.V = F
HĐ4(10’)Vận dụng củng cố:
+Yêu cầu HS trả lời C4,C5,C6,C7.
+Lực đẩy ác si mét là gì?
+Nêu công thức tính lực đẩy ác si mét?
III.Vận dụng:
+HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+C4:Do gàu nước chịu tác dụng của lực đẩy ác si mét.
+C5: Lực đẩy ác si mét tác dụng vào các thỏi bằng nhau vì V chiểm chỗ bằng nhau.
+C6: Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy lớn hơn vì dN > dkk.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Đọc có thẻ em chưa biết.
+Học thuộc ghi nhớ.
+Bài tập 10 SBT.
Soạn:
Dạy:
Tiết:13 Bài 11: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC SI MẫT.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Viết được công thức tính lực đẩy Acsimet, Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
+Tập đề xuất phương án thí nghiệm thực hành.
+Sử dụng lực kế,bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy ác si mét.
2.Kĩ năng:
+Ren luyện kĩ năng Sử dụng lực kế,bỡnh chia độ.
II.Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS:
Lực kế;Quả nặng; cốc thuỷ tinh ;bỡnh tràn ,bỡnh chia độ.
III. Các bước lên lớp:
1.ổn định lớp: 8A.8B.8C8D8E
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của HS..
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (5’)Phân phối dụng cụ cho các nhópm HS.
+Nhắc nhở HS chú ý cẩn thận kẻo vỡ dụng cụ.
HS nhận dụng cụ :
+Bình chia độ,quả nặng,lực kế, cốc nước.
HĐ2:(15’)GV yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của tiết học.
+Yêu cầu HS nêu công thức tính lực đẩy ác si mét.
+Nêu phương án làm thí nghiệm.
-Đo độ lớn lực đẩy ác si mét.
-Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
-Gọi HS nhận xét và chốt phương án đúng.
+Yêu cầu HS làm Tn theo nhóm.
-Đo P ở không khí.
-Đo P trong nước.
-Tính FA
-Yêu cầu HS làm 3 lần và tính giá trị trung bình.
I.HS nêu cách đo lực đẩy ác si mét.
+Công thức tính: d.V = F
+Cách đo:
-Móc lực kế vào vật sao cho lực kế thẳng đứng ghi giá trị P1.
-Làm như trên và nhúng trong nước ghi giá trị P2.
-Ta có : FA = P1 – P2
HS làm TN theo nhóm.
-HS làm 3 lần và tính giá trị trung bình.
FA = ( FA1 + FA2 + FA3 )/3
HĐ3:ĐoTrọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ.
+ĐoTrọng lượng phần nướốnc thể tích bằng thể tích vật chiếm chỗ như thế nào?
+Đổ nước vào bình sao cho vật chìm trong nước.Ghi thể tích V1.
+Bỏ vật ra đo trọng lượng P1. ghi thể tích V2.
+Đổ nước vào bình sao cho bằng thể tích V1.Đo trọng lượng P2.
+Tính trọng lượng của thể tích nước bằng vât.
+PN = P2 – P1
II.:ĐoTrọng lượng phần nướốnc thể tích bằng thể tích vật chiếm chỗ.
+Đổ nước vào bình ghi tể tích V1.
+Thả vật chìm ghi thể tích V2.
+Thể tích vật: V = V1.- V2
+Đo trọng lượng P1 của V1.
+Đo trọng lượng P2 của V2.
+Tính : PN = P2 – P1
HĐ3 (10’) So sánh FA với PN rút ra kết luận.
III.Kết luận:
+Ta thấy: FA với PN
*Kết luận: Lực đẩy ác si mét bằng trọng lượng thể tích chất lỏng vật chiếm chỗ.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo và tu báo cáo.
+Thu dọn dụng cụ.
+Đọc trước bài sự nổi của vật.
Soạn:
Dạy:
Tiết:14 Bài 12: sự nổi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Giải thích được khi nào
+Nêu được điều kiện nổi của vật
+Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong thực tế
2.Kĩ năng:
Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, giải thích hiện tượng.
II.Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS:
1 cốc thuỷ tinh đựng nước
1 chiếc đinh
1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh
- 1 một ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín
III. Các bước lên lớp:
1.ổn định lớp: 8A.8B.8C8D8E
2.Kiểm tra bài cũ:
+Lực đẩy Acsimét phụ thuốc vào yếu tố nào
+ Vật chịu những tác dụng cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:Tạo tình huống học tập:
-GV:Làm Tn thả bi sắt và bi gỗ vào cốc nước và hỏi: Tại sao các bi lại chìm, nổi?
HS Quan sát và Dự đoán :Tuỳ HS.
HĐ2: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm.
-Yêu cầu HS đọc, Thảo luận và trả lời câu C1
-GV thống nhất ý kiến
-Cho HS đọc SGK và trả lời câu C2
-Treo bảng phụ để HS điền từ
-Cho lớp nhận xét, GV chốt lại
+Vậy khi nhúng vật trong chất lỏng thì khi nào vật nổi ,chìm, lơ lửng?
I- Điều kiện để vật nổi, vật chìm.
-Hoạt động theo nhóm trả lời câu C1.
+Khi thả vật vào chất lỏng nó chịu tác dụng của hai lực là FA và P.chúng cùng phương nhưng ngược chiều.
+Phát biểu, nhận xét
*Nhúng vật vào chất lỏng:
-Vật sẽ chìm khi P > FA
-Vật sẽ nổi khi P < FA
-Vật sẽ lơ lửng khi P = FA
HĐ3:Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy Ac si mét khi vật nổi trên mặt nước:
-Yêu cầu HS trả lời câu 3.
-Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu 4
+ Vậy khi vật nổi thì P = FA
FA được tính như thế nào
-Yêu cầu HS trả lời câu 5, kết hợp hình vẽ 12.2
Vậy FA = d.V gỗ chìm trong nước
Hãy phát biểu thành lời
II- Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng:
+HS quan sát TN của GV và nêu được:
-HS trao đổi câu 3 do Pgỗ < Pnước.
-Thảo luận câu 4, trả lời
- FA = P = d.V
- C
*Khi vật nổi trên mặt nước (chất lỏng) thì lực đẩy Acsimét FA = d.V, trong đó V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng
HĐ4:Vận dụng – Củng cố:
-GV hướng dẫn HS trả lời các câu C6 đến C9
+Yêu cầu HS đọc và ghi phần ghi nhớ.
III.Vận dụng:
+C6: Vật chìm nên P > FA→ d1.V< dV .V
+Tương tự:+ Vật lơ lửng → d1= dV
+ Vật nổi: → d1> dV
+C7: dthép > dthuyền
+C8:Bi nổi vì dthép > dThuỷ ngân
+C9: - FAM = FAN
- FAM < PM
- FAM = PN
-PM > PN
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+Đọc có thể em chưa biết.
+bài tập 12 SBT.
Soạn:
Dạy:
Tiết:15 Bài 13: công cơ học
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ Biết được dấu hiệu để có công học.
+ Nêu được các ví dụ để có công học và không có công cơ học
+Phát biểu và viết dược công thức tính công cơ học.Nêu được tên và đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức.
+ Vận dụng công làm bài tập
2.Kĩ năng:
+ Phân tích lực thực hiện công
+ tính được công cơ học
II.Chuẩn bị:
III. Các bước lên lớp:
1.ổn định lớp: 8A.8B.8C8D8E
2.Kiểm tra bài cũ:
+Nêu điều kiện để vật nổi ,chìm.
+Bài tập 12.2,12.3.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:Tạo tình huống học tập:
-GV:Yêu cầếuH đọc SGK cho biết công cơ học là gì?
HS Quan sát và Dự đoán :Tuỳ HS.
HĐ2:Hình thành khái niệm công cơ học:
-GV hướng dẫn để HS phân tích được khi nào con bò, lực sĩ thực hiện công cơ học.
Chú ý: F > 0, S > 0
-Yêu cầu HS trả lời câu 1
-Yêu cầu HS tìm từ điền vào câu C2
+Thông báo cách phân biệt công của lực và công của vật.
+Yêu cầu HS vận dụng khái niệm để trả lời C3,C4.
I.Khi nào có công cơ học:
1.Nhận xét:
C1:+ Lực kéo của con bò làm xe dịch chuyển → có công cơ học.
+Lực đẩy của lực sĩkhông làm dịch chuyển nên không có công cơ học.
2.Kết luận: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển.
+Chú ý: Nói đến công cơ học là nói đến công của lực gọi tắt là công.
+nếu vật nào tác dụng lực và lực này sinh công thì ta nói công của vật.
3.Vận dụng:
+C3: HS ngồi học không có công vì không làm vật nào dịch chuyển.
+C4:
a, Lực kéo đầu tàu.
b,Trọng lực của quả bưởi.
c,Lực kéo của công nhân.
HĐ3:(10’)Thông báo công thức tính công.
+GV thông báo công thức tính công.
+Đơn vị công là gì?
II.Công thức tính công.
1.Công thức tính công.
+A = F.s
+Trong đó: A là công cơ học.
F là lực tác dụng.
S là quãng đường dịch chuyển.
+Đơn vị công là jun.
+1jun = 1N.m
* Chú ý: lực vuông góc với phương chuyển động thì công bằng không.
H.Đ4 (15’) Vận dụng – củng cố.
+Nêu điều kiện có công cơ học
+Nêu công thức tính công?
+hãy trả lời C5,C6,C7.
2.Vận dụng:
+HS nêu điều kiện có công cơ học.
+công thức và đơn vị tính công.
+C5: A = F.s = 5000.1000 = 5000000J
+C6: A = P.s = 20.6 = 120J
+C7: Không có công vì trọng lực tác dụng vuông góc với phương chuyển động.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+Đọc có thể em chưa biết.
+bài tập 13 SBT.
File đính kèm:
- ly8 tiet1115.doc