Tiết 12 Lực đẩy Ac - si - mét
I. Mục tiêu
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan đến lực đẩy ácsimét
- Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải các bài tập đơn giản
49 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 12 đến 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 7 tháng 11 năm 2008
Tiết 12 Lực đẩy Ac - si - mét
I. Mục tiêu
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan đến lực đẩy ácsimét
- Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải các bài tập đơn giản
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.
- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 ph)
- Khi kéo nước từ dưới giếng lên, có nhận xét gì khi gàu còn gập trong nước và khi lên khỏi mặt nước?
Tại sao lại có hiện tượng đó ?
Hoạt động 2: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (15’)
Giáo viên
Học sinh
Gv: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo câu C1 và phát dụng cụ cho HS.
Gv:Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm rồi lần lượt trả lời các câu C1, C2.
Gv: Giới thiệu về lực đẩy Acsimét.
- HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Trả lời câu C1, C2. Thảo luận để thống nhất câu trả lời và rút ra kết luận.
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Acsimét .
Hoạt động 3: Độ lớn của lực đẩy Acsimét (15ph)
Giáo viên
Học sinh
Gv: Kể cho HS nghe truyền thuyết về Acimét và nói thật rõ là Acsimét đã dự đoán độ lớn lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Gv: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra, yêu cầu HS quan sát.
Gv: Yêu cầu HS chứng minh rằng thí nghiệm đã chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Acsimét là đúng (C3).
(P1 là trọng lượng của vật
FA là lực đẩy Acsimét)
Gv: Đưa ra công thức tính và giới thiệu các đại lượng.
d: N/ m3
V: m3 FA : ?
a. Dự đoán
- HS nghe truyền thuyết về Acimétvà tìm hiểu dự đoán của ông.
b. Thí nghiệm kiểm tra
Hs: Cá nhân HS tìm hiểu thí nghiệm và quan sát thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimét.
Hs: trả lời câu C3
Khi nhúng vật chìm trong bình tràn, thể tích nước tràn ra bằng thể tích của vật. Vật bị nước tác dụng lực đẩy từ dưới lên số chỉ của lực kế là: P2= P1- FA. Khi đổ nước từ B sang A lực kế chỉ P1, chứng tỏ FA có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
c. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét
FA = d.V
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/ m3 )
V: là thể tích của phần chát lỏng bị vật chiếm chỗ (m3 )
Hoạt động 4: Vận dụng (7 ph)
Giáo viên
Học sinh
- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa thu thập được giải thích các hiện tượng ở câu C4, C5, C6.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS đề ra phương án TN dùng cân kiểm tra dự đoán (H10.4).
- HS trả lời lần lượt trả lời các câu C4, C5, C6. Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C5: FAn= d.Vn ; FAt= d.Vt
Mà Vn = Vt nên FAn = FAt
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên hai thỏi có độ lớn bằng nhau
C6: dnước= 10 000N/ m3
ddầu = 8000 N/ m3
So sánh: FA1& FA2
Lực đẩy của nước và của dầu lên thỏi đồng là: FA1= dnước . V
FA2= ddầu . V
Ta có dnước > ddầu FA1 > FA2
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đưa ra phương án thí nghiệm.
Hoạt động 5: Củng cố (3 ph)
- Chất lỏng tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó một lực có phương, chiều như thế nào?
- Công thức tính lực đẩy Acimét? Đơn vị? Lực đẩy Acimét phụ thuộc gì?
- Trả lời lại các câu C1- C6, học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 10.1- 10.6 (SBT).
-Đọc trước bài 11 và chép sẵn mẫu báo cáo thực hành ra giấy (GSK/ 42).
Ngày 15 tháng 11 năm 2008
Tiết 13 Thực hành và kiểm tra thực hành
Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
I. Mục tiêu
- Viết được công thức tính tính độ lớn lực đẩy Acsimet. Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có.
- Sử dụng được lực kế, bình chia độ,....để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimet.
- Thái độ nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 vật nặng, 1 bình chia độ, 1 giá thí nghiệm, 1 bình nước,
1 bình tràn
- Mỗi nhóm : 1 mẫu báo cáo ( như sgk)
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra (3ph)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2: Phân phối dụng cụ thí nghiệm (5ph)
- GV phân phối dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm HS
Hoạt động 2: Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành (5ph)
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động 3: Tổ chức HS trả lời câu hỏi (8ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS viết công thức tính lực đẩy
Acsimet
Nêu được tên và đơn vị của các đơn vị có trong công thức
-Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng
Gợi ý: Cần phải đo những đại lượng nào?
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo phương án chung.
- HS viết công thức tính lực đẩy Acsimet
FA = d.V
d : trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
V : thể tích của phần chất lỏng của bị vật chiếm chỗ (m3)
- HS nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng lực đẩy Acsimet (Có thể đưa ra nhiều phương án).
Hoạt động 4: Tiến hành đo (12ph)
Giáo viên
Học sinh
- Yêu cầu HS sử dụng lực kế đo trọng lượng của vật và hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước (đo 3 lần).
- Yêu cầu HS xác định trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ (thực hiện đo 3 lần)
- GV theo dõi và hướng dẫn cho các nhóm HS gặp kó khăn.
- HS tiến hành đo trọng lượng vật P và hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật F (đo 3 lần).
- Ghi kết quả đo được vào báo cáo thí nghiệm.
- HS xác định trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ.
Xác định : P1 : trọng lượng cốc nhựa
P2 : trọng lượng cốc và nước
PN = P2- P1
Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo (8ph)
- Từ kết quả đo yêu cầu HS hoàn thành báo cáo TN, rút ra nhận xét từ kết quả đo và rút ra kết luận.
Yêu cầu HS nêu được nguyên nhân dẫn đến sai số và khi thao tác cần phải chú ý gì?
Hoạt động 6: Củng cố ( 4 ph)
- GV thu bài báo cáo của HS, nhận xét về thái độ và chất lượng của giờ thực hành, đặc biệt là kĩ năng làm thí nghiệm của HS.
Ngày 16 tháng 11 năm 2008
Tiết 14 : Sự nổi
I. Mục tiêu
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được điều kiện nổi của vật. Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập, thí nghiệm và yeu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.
III. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra (5ph)
- Khi vật bị nhúng chìm trong chất lỏng, nó chịu tác dụng của những lực nào? Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào?
ĐVĐ: Làm thí nghiệm: Thả 1 chiếc đinh, 1 mẩu gỗ, 1 ống nghiệm đựng cát có nút đậy kín vào cốc nước. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm (13 ph)
Giáo viên
Học sinh
Gv: Hướng dẫn, theo dõi và giúp đỡ HS trả lời C1.
- Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để thống nhất câu trả lời.
Gv: Treo H12.1, hướng dẫn HS trả lời C2. Gọi 3 HS lên bảng biểu biễn véc tơ lực ứng với 3 trường hợp.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Hs: Trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất
C1: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực : trọng lực P và lực đẩy Acsimet FA , hai lực này có cùng phương nhưng ngược chiều
Hs: Quan sát H12.1, trả lời câu C2,
Hs: Lên bảng vẽ theo hướng dẫn của GV.
Thảo luận để thống nhất câu trả lời
P > FA P = FA P < FA
a) Vật sẽ chìm xuống đáy bình
b) Vật sẽ đứng yên(lơ lửng trong chất lỏng.
c) Vật sẽ nổi lên mặt thoáng
Hoạt động 3: Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng (12ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV làm thí nghiệm: Thả một miếng gỗ vào cốc nước, nhấn cho miếng gỗ chìm xuống rồi buông tay.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, trả lời câu C34, C4, C5. Thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm trình bày.
GV thông báo: Khi vật nổi : FA > P , khi lên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong nước giảm nên FA giảm (P = FA2)
- HS quan sát thí nghiệm: Miếng gỗ nổi lên trên mặt thoáng của chất lỏng.
- HS thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời C3, C4, C5.
C3: Miếng gỗ nổi, chứng tỏ : P < FA
C4:Miếng gỗ đứng yên, chứng tỏ: P = FA2
FA= d.V
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
C5: B.V là thể tích của cả miếng gỗ.
Hoạt động 4: Vận dụng (10ph)
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu Hs làm C6, C7, C9, C8
Gv: Chia lớp thành 3 nhóm làm C6, C7, C8 trong 5 phút
Gv: Hướng dẫn Hs cả lớp nhận xét bài làm của các bạn
Gv: Đối với C9 yêu cầu HS nêu điều kiện vật nổi, vật chìm ý 1: HS dễ nhầm là vật M chìm thì FAM > FAN
Gv: Chuẩn lại kiến thức cho HS :FA phụ thuộc vào d và V.
Hs: Làm việc theo nhóm trả lời C6 đến C8.
C6: a) Vật chìm xuống khi :
P > FA hay dV.V > dl.V dV > dl
b) Vật lơ lửng khi :
P = FA hay dV.V = dl.V dV = dl
c) Vật nổi lên khi :
P < FA hay dV.V < dl.V dV < dl
C7: dbi thép > dnước nên bi thép chìm
dtàu < dnước nên tàu nổi
C8: dthép = 78 000N/ m3
dthuỷ ngân= 136 000 N/ m3
dthép < dthuỷ ngân nên bi thép nổi trong Hg
C9: FAM = FAN
FAM < PM
FAN = PN
PM > P
Hoạt động 5: Củng cố (5ph)
- Nhúng vật vào trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? So sánh P và FA?
- Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có điều kiện nào?
- GV giới thiệu mô hình tàu ngầm.
- Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em chưa biết và giải thích khi nào tàu nổi lên, khi nào tàu chìm xuố
- Học bài và làm bài tập 12.1- 12.7 (SBT).
- Đọc trước bài 13: Công cơ học.
Ngày 22 tháng 11 năm 2008
Tiết 15: Công cơ học - Định luật về công
I. Mục tiêu
- Nêu được các ví dụ trong thực tế có công cơ học và không có công cơ học. Chỉ ra được các sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
- Viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đương đi.
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy).
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ H13.1, H13.2 (SGK).
- Mỗi nhóm: một lực kế 5N, một ròng rọc động, một quả nặng 200g, một giá thí nghiệm, một thước đo.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph)
- Điều kiện để vật nổi, vật chìm? Chữa bài tập 12.6 (SBT).
Hoạt động 2 Khi nào có công cơ học? (10ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV treo tranh vẽ H13.1 và H13.2 (SGK). Yêu cầu HS quan sát.
- GV thông báo:
+ Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học.
+ Người lực sĩ không thực hiện công.
- Yêu cầu HS trả lời C1, phân tích các câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS hoàn thành C2. Nhắc lại kết luận sau khi HS đã trả lời.
- GV lần lượt nêu câu C3, C4. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- GV cho HS thảo luận chung cả lớp về câu trả lời từng trường hợp của mỗi nhóm xem đúng hay sai.
a) Nhận xét
- HS quan sát H13.1 và H13.2, lắng nghe thông báo của GV.
C1: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
- HS trả lời C2 và ghi vở phần kết luận
b) Kết luận
+ Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời
+ Công cơ học là công của lực gọi tắt là công.
c) Vận dụng
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận tìm câu trả lời cho C3, C4. Cử đại diện nhóm trả lời. Thảo luận cả lớp để thống nhất phương án đúng.
Hoạt động 4: Công thức tính công (7ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV thông báo công thức tính công và giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị công.
- GV thông báo và nhấn mạnh 2 điều cần chú ý, đặc biệt là điều thứ 2.
- Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang? (C7)
a) Công thức tính công cơ học
A = F.S
Trong đó:
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật (N)
S là quãng đường vật dịch chuyển (m)
- Đơn vị: Jun (J)
1J = 1 N.m
- Chú ý: + Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực tác dụng (hợp 1 góc α)
A = F.S.cos α
+ Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với của lực thì công của lực đó bằng 0.
Hoạt động 5: Thí nghiệm (10 ph)
Giáo viên
Học sinh
- Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm và quan sát
- Yêu cầu HS xác định quãng đường dịch chuyển và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp, ghi kết quả vào bảng kết quả
- Gv: Yêu cầu HS so sánh lực F1 và F2.
- Hãy so sánh hai quãng đường đi được S1 và S2?
- Hãy so sánh công của lực kéo F1 (A1= F1.S1) và công của lực kéo F2 ( A2= F2.S2)
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- Hs: Làm thí nghiệm, quan sát theo hướng dẫn của GV.
- Hs: Xác định quãng đường S1, S2 và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp và điền vào bảng kết quả thí nghiệm14.1.
- Hs: Trả lời các câu hỏi GV đưa ra dựa vào bảng kết quả thí nghiệm.
C1: F1 = F2
C2: S2 = 2S1
C3: A1= F1.S1
A2= F2.S2 = F1.2.S1 = F1.S1
Vậy A1= A2
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.
Hoạt động 6: Định luật về công (5 ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV thông báo nội dung định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Hoạt động 7: Vận dụng – Hướng dẫn (8 ph)
Giáo viên
Học sinh
Gv: Yêu cầu Hs làm C5( sgk – t48)
Gv: Nhận xét và hướng dẫn Hs cách trình bài và giải bài toán vật lý
Gv: Yêu cầu Hs thảo luận nhóm làm bài C5 (sgk – T 51)
Gv: Chữa bài các nhóm làm
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài C6 (sgk–t48), C6(sgk–t 51) và các bài tập trong sách bài tập
C5: Tóm tắt
F = 5000N Công của lực kéo của
S = 1000m đầu tàu là:
A = ?J A = F.S = 5.000.000J
ĐS: 5.000.000J
Hs: Làm việc cá nhân với câu C5. Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C5:a) S1= 2.S2 nên trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần so với trường hợp 2
b) Công thực hiện trong hai trường hợp bằng nhau.
c) Công của lực kéo thùng hàng lên theo mặt phẳng nghiêng bằng công của lực kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng:
A = P.h = 500.1 = 500 (J)
Ngày 29 tháng 11 năm 2008
Tiết 16 Công suất
I. Mục tiêu
- Nêu được công suất là công thực hiện được tfong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, conk vật hay máy móc. Tìm được ví dụ minh họa
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị thực hiện công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ H15.1(SGK)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph)
HS1: Phát biểu định luật về công? Viết công thức tính công?
HS2: Chữa bài tập 14.2 (SBT)
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập (5 ph)
Gv: Nêu bài toán trong SGK (dùng tranh minh hoạ). Chia HS thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán.
- Điều khiển các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận để thống nhất lời giải.
Hoạt động 3: Ai làm việc khoẻ hơn? ( 10 ph)
Giáo viên
Học sinh
Gv: Từ tình huống nêu ra ở phần đặt vấn đề. Yêu cầu hs trả lời các câu C1, C2, C3 theo nhóm trong 5 phút
Gv: Yêu cầu các n hóm báo cáo kết quả
Gv : Nhận xét kết quả của từng nhóm và hệ thống laị thành kmiến thức cần nhớ.
C1: Công của An thực hiện được là:
A1= 10.P.h = 10.16.4 = 640 (J)
Công của Dũng thực hiện được là:
A2= 15.P.h = 15.16.4 = 960 (J)
C2: c; d
C3: + Để thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng mất khoảng thời gian là:
t1= = 0,078s t2== 0,0625s
t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn
+ Trong cùng thời gian 1s An, Dũng thực hiện được một công lần lượt là:
A1= = 12,8(J) A2== 16(J)
A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ hơn
NX: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì để thực hiện một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn (trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn).
Hoạt động 3: Công suất - Đơn vị công suất (7 ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV thông báo khái niệm công suất , biểu thức tính và đơn vị công suất trên cơ sở kết quả giải bài toán đặt ra ở đầu bài.
1. Công suất
Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
- Công thức: P =
trong đó: P là công suất
A là công thực hiện
t là thời gian thực hiện công
2. Đơn vọi công suất
Nếu A= 1J ; t = 1s thì P = 1J/s
Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W
1W = 1 J/s
1 kW (kilôoat) = 1000 W
1 MW ( mêgaoat) = 1000 kW
Hoạt động 4: Vận dung – Hương dẫn (15 ph)
Gv: Yêu cầu Hs làm các bài tập C4, C5, C6
C4: P1= 12,8 W P2= 16 W
C5: P1= = P2= = P2 = 6.P1
C6: a)Trong 1h con ngựa kéo xe đi được quãng đường là: S = 9km = 9000 m
Công lực kéo của con ngựa trên quãng đường S là: A= F.S = 200.9000 =1 800 000 (J)
Công suất của con ngựa là:
P = = = 500 (W) b) P = P = = F.v
- Học bài và làm bài tập 15.1 đến 15.6 (SBT).
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Tiết 18 Ôn tập
I. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng , áp suất khí quyển, lực đẩy Acsimet, sự nổi, công cơ học, định luật về công, công suất.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đưa ra(23 ph)
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc?
Câu 2: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N
Câu 6: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái?
Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có
hại? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 8: áp lực là gì? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng
có trong công thức và đơn vị của chúng?
Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng?
Câu 11: Độ lớn áp suất khí quyển được tính như thế nào?
Câu 12: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Có mấy cách xác định lực đẩy Acsimet?
Câu 13: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
Câu 14: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
Câu 15: Phát biểu định luật về công?
Câu 16: Công suất là gì? Viết biểu thức? Giải thích các đại lượng có trong biểu thức và đơn vị của chúng?
Hoạt động 2: Chữa một số bài tập ( 20 ph)
Bài 3.3(SBT/7): Tóm tắt: S1= 3km Giải
v1 = 2m/s =7,2km/h Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là:
S2= 1,95km t1= = = (h)
t1 = 0,5h Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là:
vtb=? km/h vtb= = = 5,4 (km/h)
Đáp số: 5,4km/h
Bài 7.5 (SBT/12):Tóm tắt: p = 1,7.104N/m2 Giải
S = 0,03m2 Trọng lượng của người đó là:
P = ?N p = = P = p.S = 1,7.104.0,03= 510 N
m = ?kg Khối lượng của người đó là:
m = = = 51 (kg)
Đáp số: 510N; 51kg
Bài 12.7 (SBT/ 17): Tóm tắt: dv = 26 000N/m3 Giải
F = 150N Lực đẩy của nước tác dụng lên vật là:
dn = 10 000N/m3 FA= P - F
F là hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet
P = ?N P là trọng lượng của vật
Suy ra: dn.V = dv.V – F
V(dv – dn) = F
V = = = 0,009375(m3)
Trọng lượng của vật đó là:
P = dv.V = 26000.0,009375 = 243,75 (N)
Đáp số: 243,75N
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ôn tập lại các kiến thức đã học và giải lại các bài tập trong sách bài tập
- Tiết sau kiểm tra học kì 1
Ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tiết 18
kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
II. Nội dung kiểm tra
Câu 1: Biểu diễn các véc tơ lực sau đây:
a. Lực kéo vật M1 là 1 000N theo phương ngang chiều từ trái qua phảI, tỉ xích 1cm ứng với 200N.
b. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật có khối lượng M2= 10 kg đang đướng yên trên mặt bàn nằm ngang (tỉ xích tùy chọn)
Câu 2: Một người đi bộ trên đoạn đường thứ nhất dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9 km đi hết 0,5 h. Tính vận tốc ttrung bình của người đó trên cả hai đoạn đường
Câu 3: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
II. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: 3 điểm
a.(1 điểm) b. (2 điiểm) G
F1= 1 000N 50 N
200N
Câu 2: (4 điểm) Giải:
Tóm tắt (1 điểm)
s1 = 3km Đổi đơn vị (1 điểm) s1 = 3km = 3000m
v1= 2m/s s2 = 1,9km = 1900m
s2 = 1,9km t2= 0,5 h = 1800s
t2= 0,5 h (Tính đúng mỗi bước 2 điểm)
Tính vtb (m/s) ? - Thời gian đi hết đoạn đường thứ nhất
t ==(s)
- Vận tốc trung bình của người đó đi hết 2 đoạn đường
(m/s)
Đáp số: 1,48(m/s)
Bài 3: (3 điểm)Tóm tắt (1điểm) Giải: (giải đúng và lập luận đúng được 2 điểm)
h= 7m Kéo vậy lên cao nhờ ròng rọc động thì được lợi 2 lần
F = 160N về lực thì thiệt 2 lần về đường đi
Tính A=? - Vật được kéo lên độ cao 7 mét thì đầu dây tự do
phải kéo đi một đoạn đường s = 2 x 7= 14m.
Công do người công nhân thực hiện là:
A= F.s = 160 . 14 = 2240(J)
Đáp số: 2240 J
Ngày 22 tháng 12 năm 2008
Tiết 19 Cơ năng
I. Mục tiêu
- Tìm được ví dụ minh họa các khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc váo độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuọc vào khối lượng và vận tốc của vật.
- Có hứng thú học tập bộ môn và có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
II. Chuẩn bị
- Cả lớp: H16.1, H16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ.
- Mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph)
HS1: Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Chữa bài tập 15.1(SBT)
ĐVĐ (5ph)
- Khi nào có công cơ học ?
- GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay.
- HS đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi: Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng (15ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao? (C1)
- Hướng dẫn HS thảo luận C1.
- GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng.
- Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?
- GV thông báo kết luận về thế năng.
- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không?
- GV thông báo về thế năng đàn hồi
I- Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J )
II- Thế năng
1- Thế năng hấp dẫn
- HS quan sát H16.1a và H16.1b
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1.
C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng.
- Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn.
- Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
2- Thế năng đàn hồi
- Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS thảo luận đưa ra phương án khả thi
C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng.
- Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
File đính kèm:
- Giao an vat ly 8 tiet 12 32.doc