Tiết 16 Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng : Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động ( Nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy ).
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1688 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 16: Định luật về công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16 Bài 14. Định luật về công.
I/mục tiêu
1.Kiến thức
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng : Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động ( Nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy ).
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
II/ Chuẩn bị của Gv và hs
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng 500g có móc treo, 1 giá đỡ, 1 thước thẳng, bảng 14.1 SGK
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1. ổn định lớp, KT miệng, Tạo tình huống học tập.
- GV kiểm tra sĩ số.
- GV: Hãy viết công thức tính công cơ học, giải thích các đại lượng trong CT và đơn vị đúng của chúng? Khi viên bi Cđ thẳng đều trên mặt phẳng tuyệt đối nhẵn thì có công cơ học không? Tại sao?
- GV đặt vấn đề như trong SGK.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
HĐ2. Tiến hành TN để đi đến định luật về công.
- GV: Khi nói đến công ta xét tới yếu tố nào?
- GV: Như vậy để làm Tn về công ta cần có những đại lượng nào?
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành TN để khảo sát S2 công.
- GV y/c HS HĐ theo nhóm.
- GV phát dụng cụ TN cho HS.
- Y/c HS làm TN
- Y/c Hs tiến hành TN theo các bước như SGK.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- GV giúp đỡ những nhóm làm TN còn lúng túng trong cách đo và uốn nắn HS ghi Kq vào phiếu học tập bảng 14.1
- GV: Từ Kq Tn trả lời C1 đến C4.
- GV: Em có N/x gì về kq TN và Nd C1 đến C4.
- Gọi Hs trả lời.
- GV N/x và chốt lại.
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nên không được lợi gì về công.
- Hs trả lời ( F và S dich chuyển của vật theo phương của lực )
- HS trả lời, tìm ra những dụng cụ cần thiết để làm TN.
- Hs nhận dụng cụ TN.
- HS HĐ theo nhóm.
- Tiến hành TN theo các bước, ghi Kq vào phiếu học tập.
- Hs tiến hành TN và cùng nhau thảo luận trả lời C1 đến C4 dựa vào Kq TN.
- HS N/x về Kq TN.
- HS hoàn thành C4.
I/ Thí nghiệm
C1: F2 = 1/2 F1
C2: S2 = 2 S1
C3: A1 = A2
C4: (1) lực
(2) đường đi
(3) công
HĐ3. Định luật về công
- Cho HS đọc định luật
- GV gọi Hs nhắc lại.
- GV chốt lại định luật.
- GV gọi HS lấy VD về đòn bẩy, về mặt phẳng nghiêng.
- Hs đọc định luật.
- Hs nhắc lại định luật.
- Hs lấy VD về đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng khi được lợi về lực thì thiệt về đường đi.
II/ Định luật về công.
SGK
HĐ4. Vận dụng ĐL về công để giải một số BT đơn giản
- Y/c Hs đọc C5.
GV: Trong trường hợp nào người ta kéo với một lực nhỏ và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
- GV trong trường hợp nào tốn ít công hơn?
- GV y/c Hs tính công của lực kéo theo máng nghiêng lên ôtô có
h = 1m. Ta áp dụng công thức nào?
- GV N/x và chót lại: Công của lực kéo thùng hàng theo máng nghiêng lên ôtô đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ôtô.
- Gọi Hs đọc Nd C6.
- GV dùng H 14.3 SGK để phân tích đầu bài.
- GV: Dùng ròng rọc động để kéo vật lên ta chỉ cần kéo với 1 lực NTN?
- Gọi HS trả lời.
- GV: Dùng ròng rọc động được hai lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là muốn nâng vật lên cao thì ta phải kéo với 1 sợi dây dài NTN?
- Gọi Hs tính công nâng vật.
- HS tính công của lực kéo theo máng nghiêng lên ôtô có
h=1m. ADCT: A = h.P
- Hs đọc ND C6.
- Hs dùng ròng rọc động để léo vật lên ta chỉ cần kéo với một lực = 1 nửa trọng lượng của vật F = 1/2P
- Hs trả lời l = 2h.
- Hs tính công nâng vật.
III/ Vận dụng.
C5: Trong trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn 2 lần.
- K0có trường hợp nào tốn ít công hơn A1 = A2
- Công của lực kéo theo máng nghiêng
A=h.P = 500.1= 500J
Suy ra A1 =A2
C6:
Kéo vật lên nhờ ròng rọc động thì lực kéo = 1 nửa trọng lợng của vật
F = 1 / 2 P= 420/2
= 210 N
- Dùng ròng rọc động được hai lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi:
l=2h = 8m h= 4m
Công nâng vật:
A = P.h = 420.4
= 1680 J
Hay A = F.l = 210.4
= 1680 N
HĐ5. Ghi nhớ, củng cố, dặn dò
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- GV: Hãy phát biểu ĐL về công ?
+ Có những máy cơ đơn giản nào cho ta được lợi về lực ?
- HS về nhà học bài, làm BT 14.1 - 14.5 SBT
+ Nghiên cứu trước bài 15.
- Hs đọc ghi nhớ.
- Ghi nhớ SGK
4. Củng cố
5. Dặn dò
Hướng dẫn về nhà
- Trọng lượng của người và xe P = m.10 = 60.10 = 600 N
FMS = 20 N Công hao phí là A1 = FMS.l = Thay số
Công có ích là A2 = P.h = Thay số
Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = Thay số.
File đính kèm:
- 16.Bai 14. Dinh luat ve Cong.doc