I. Xác định mục đích của đề kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 17 theo PPCT
b. Mục đích:
- Đối với học sinh:Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 17.
- Đối với giáo viên:Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 18: Thi học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 18 Ngaøy soaïn: 23-12-2012
Tieát : 18 Ngaøy daïy : 26-12-2012
THI HOÏC KÌ I
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 17 theo PPCT
Mục đích:
Đối với học sinh:Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 17.
Đối với giáo viên:Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
1.BẢNG TRỌNG SỐ
Nội dung chủ đề
Tổng số
tiết
Lý thuyết
Số tiết thực
Trọng số
Số câu
Số điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Chuyển động cơ
3
3
2.1
0.9
15
6.4
3
0.75
2
2.25
2.Lực cơ
3
3
2.1
0.9
15
6.4
3
2
2
0.5
3.Áp suất, công cơ học
8
7
4.9
3.1
35
22.2
3
3.75
3
0.75
Tổng
14
13
9.1
4.9
65
35
9
6.5
7
3.5
2.MA TRẬN CHUẨN
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chuyển động cơ.
1. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học .Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
2. Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
3.Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian.
4. Sử dụng thành thạo công thức tốc độ của chuyển động để giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều.
13. Giải được bài tập áp dụng công thức để tính tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều, trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động.
Số câu hỏi
1
2
1
1
5
Số điểm
0.25
0.5
0.25
2
3
2. Lực cơ.
5.Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
14. Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ.
8.Phân biệt được cách ma sát có lợi và ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
6. Biểu diễn được một số lực đã học: trọng lực.
7. Vận dụng được hai lực cân bằng: là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.
Số câu hỏi
1
1
1
2
5
Số điểm
0.25
1.5
0.25
0.5
2.5
3. Áp suất, công cơ học.
9. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
15.Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) :
1 Pa = 1 N/m2
Giải thích được 02 trường hợp cần làm tăng hoặc giảm áp suất.
16. Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
10,12.Vận dụng được công thức A = Fs để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng còn lại.
11. Vận dụng được công thức F = Vd để giải các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng F, V, d và tìm giá trị của đại lượng còn lại.
Số câu hỏi
1
2
3
6
Số điểm
0.25
3.5
0.75
4.5
TS câu hỏi
4
5
7
10,0
TS điểm
2.25
4.25
3.5
100%
IV. ĐỀ BÀI:
A/ Phần trắc nghiệm khách quan:(3ñ)
Khoanh troøn vaøo chöõ caùi (a,b,c,d)ñöùng tröôùc caâu traû lôøi ñuùng :
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về chuyển động cơ học trong các phát biểu sau đây:
Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của một vật bất kì;
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật bất kì;
Chuyển động cơ học là sự thay đổi trạng thái của một vật;
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc theo thời gian.
Câu 2: Một vật được coi là đứng yên khi
vị trí của vật so với một vật mốc không thay đổi theo thời gian.
vị trí của vật so với một điểm thay đổi theo thời gian.
vật đó không chuyển động.
khoảng cách từ vật đến một vật khác không đổi.
Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi vào ga;
Chuyển động của đầu kim đồng hồ;
Chuyển động bay của con chim;
Chuyển động của viên đạn khi bay ra khỏi nòng súng.
Câu 4: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 510m hết 1 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là:
45km/h;
8,5m/s;
0,0125km/s;
0,0125km/h.
Câu 5: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ:
Không thay đổi;
Luôn tăng lên;
Luôn giảm dần;
Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần tùy điều kiện cụ thể.
Câu 6: Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg:
Tỉ xích 1 cm ứng với 2 N;
Tỉ xích 1 cm ứng với 4 N;
Tỉ xích 1 cm ứng với 40 N; d) Tỉ xích 1 cm ứng với 20 N. Hình 1
Câu 7: Hình nào trong các hình dưới đây mô tả đúng hai lực cân bằng? F
F1 F1 F1 F1
F2
a. F2 b. F2 c. F2 d.
Câu 8:Trong trường hợp nào dưới đây, ma sát là có hại?
Ma sát giữa lốp xe ôtô với mặt đường khi xe bắt đầu khởi động;
Ma sát giữa các chi tiết máy trượt trên nhau khi máy đang hoạt động;
Ma sát giữa bánh xe của máy mài và vật được mài;
Ma sát giữa bàn tay và vật được giữ trên tay.
Câu 9: Càng lên cao thì áp suất khí quyển
càng tăng vì trọng lượng riêng không khí tăng.
càng giảm vì trọng lượng riêng không khí giảm.
càng giảm vì nhiệt độ không khí giảm.
càng tăng vì khoảng cách tính từ mặt đất tăng.
Câu 10: Nếu gọi A1 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 1000 kg lên cao 2m; A2 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 2000 kg lên cao 1m thì:
A1 = 2A2;
A2= 2A1;
A1 = A2;
A1 = 4A2.
Câu 11: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ của lựa đẩy Acsimet bằng:
Trọng lượng của phần vật chìm trong nước;
Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ;
Trọng lượng của vật;
Trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
Câu 12: Để đưa một vật khối lượng 20kg lên độ cao 15m người ta dùng một ròng rọc cố định. Công của lực kéo tối thiểu là:
150J. b. 300J. c. 1500J. d.3000J.
B/ Phần tự luận :(7ñ)
Câu 13:(2.0đ) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường?
Câu 14:(1.5đ) Tại sao nói lực là một đại lượng véctơ ?
Câu 15:(1.5đ) Áp suất là gì? Đơn vị đo áp suất? Làm cách nào để tăng áp suất?
Câu 16:(2.0đ) Nêu công thức tính lực đẩy Ácsimét? Giải thích ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng có trong công thức?
V- Đáp án và biểu điểm:
A/ TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất. (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
d
a
b
a
c
d
c
b
b
c
b
d
B/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13.Tóm tắt:
s1 = 3km = 3000m; v1 = 2m/s; s2 = 1,95km = 1950m; t2 = 0,5h = 1800s; vtb = ? (0.5đ)
Giải:
Thời gian đi quãng đường đầu: (0.75đ)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường : (0.75đ)
Câu 14.Nói lực là một đại lượng véctơ vì nó có phương, chiều và độ lớn. (1.5đ)
Câu 15.Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Đơn vị là N/m2 hay Pa.(1đ)
Cách làm tăng áp suất là tăng áp lực hoặc giảm diện tích bị ép.(1đ)
Câu 16.Công thức tính lực đẩy Ácsimét: FA = d.V (0.5đ)
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3). (0.5đ)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). (0.5đ)
FA là lực đẩy ácsimét (N). (0.5đ)
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến cho học sinh làm bài là phù hợp).
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số phần mềm hỗ trợ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
Loaïi
Lôùp
Từ 8 đến 10
Trên 5
Dưới 5
Từ 0 đến 3
8a 1
8a 2
Nhaän xeùt:
Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 18Ly 8Tiet 18.doc