CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên .
- Viết được công thức tính nhiệt lượng. Tên đơn vị các đại lượng trong công thức .
- Mô tả được TN, xử lí kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc m, độ tăng nhiệt độ, chất làm vật .
II/ Công tác chuẩn bị:
- GV : dụng cụ cần thiết để minh hoạ các TN trong bài .
- 3 bảng kết quả TN của 3 TN trên.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 22, 23, 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày:
Tiết: Lớp:94
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên .
- Viết được công thức tính nhiệt lượng. Tên đơn vị các đại lượng trong công thức .
- Mô tả được TN, xử lí kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc m, độ tăng nhiệt độ, chất làm vật .
II/ Công tác chuẩn bị:
- GV : dụng cụ cần thiết để minh hoạ các TN trong bài .
- 3 bảng kết quả TN của 3 TN trên.
II/ Tiến trình giảng dạy trên lớp:
1/ Oån định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 45’
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung HS ghi
HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc các yếu tố nào của vật ?
- GV thông báo 3 yếu tố như SGK
- Lưu ý HS : những yếu tố này là yếu tố của vật, thời gian không phải là yếu tố của vật .
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật .
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu bảng kết quả TN .
- Hướng dẫn HS trả lời C1, C2.
- Qua TN rút ra kết quả gì?
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
-Hướng dẫn HS trả lời C3, C4 .
+ trong TN này giữ yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào ?
+ Thay đổi yếu tố nào ?
- GV giới thiệu bảng kết quả TN . SGK.
- rút ra kết luận gì?
HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất làm vật .
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Hướng dẫn HS trả lời C6, C7.
- Qua 3 TN rút ra kết luận gì?
HĐ5: giới thiệu công thức tính nhiệt lượng.
- GV giới thiệu công thức, tên đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức .
- Giới thiệu khái niệm nhiệt dung riêng? Ý nghĩa khái niệm
- Giới thiệu bảng NDR một số chất, yêu cầu HS nêu ý nghĩa .
HĐ6: Vận dụng
- Yêu cầu HS đọc C8 à C10, thảo luận trả lời .
- Hướng dẫn bài tập C9, C10.
+ Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
+ Viết biểu thức tính nhiệt lượng?
C11: tính Q = Q1 + Q2
Q1 = m1 c1 (t2 –t1 )
Q2 = m2 c2 (t2 –t1 )
- HS đọc thông tin SGK
- HS đọc thông tin SGK
- HS thảo luận trả lời C1, C2.
- Khối lượng càng lớn , nhiệt lượng càng lớn .
- HS đọc thông tin SGK
- HS thảo luận trả lời C3, C4
- Khối lượng, chất làm vật .2 cốc đựng cùng một lượng nước
- Nhiệt độ (thời gian đun khác nhau ).
- Độ tăng nhiệt độ lớn à nhiệt lượng lớn .
- Yêu cầu HS HS đọc thông tin SGK
- HS rút ra kết luận
- HS làm quen với công thức tính nhiệt lượng .
- HS nêu ý nghĩa NDR
HS đọc C8 à C10, thảo luận trả lời .
- HS tóm tắtđề bài .
Q = m c (t2 –t1 )
I nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ?
- Khối lượng của vật.
- Độ tăng nhiệt độ .
- Chất cấu tạo nên vật .
II Công thức tính nhiệt lượng .
Q = mct
Q : Nhiệt lượng (J)
m : Khối lượng của vật (Kg)
C : NDR (J/Kg.K)
t : (t2 –t1 ) :độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K)
* NDR: của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1Kg chất đó để tăng thêm 10C
III Vận dụng
C10
m = 5 Kg
t1 = 200C
t2 = 500C
C = 380 J/Kg.K
Q = ?
Ta có : Q = m c (t2 –t1 ) =5
380 . 30 = 57000J
4/ Củng cố:
- Đọc ghi nhớ SGK
- Trong CT : Q = m c (t2 –t1 ) t2 : nhiệt độ lúc sau , t1 : : nhiệt độ lúc đầu .
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 24.1 à 24.7 SBT
IV/Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: Ngày:
Tiết: Lớp:94
Bài :PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/ Mục tiêu cần đạt:
-Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt .
-Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau .
-Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật .
II/ Công tác chuẩn bị:
* Đối với HS: Đọc bài mới ở nhà
II/ Tiến trình giảng dạy trên lớp:
1/ Oån định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công htức tính nhiệt lượng ?
Aùp dụng : Tính nhiệt lượng cần thiết để làm cho 500g nước ở 200C nóng lên đến 1000C.
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung HS ghi
HĐ1: Giới thiệu bài
Tổ chức tình huống học tập như SGK
HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt
- GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt như SGK
-Yêu cầu HS dùng nguyên lí này để giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài
-Yêu cầu HS phát biểu lại nguyên lí truyền nhiệt
HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt
-GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoả ra = Qthu vào
-Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào, nhiệt lượng mà vật toả ra
Lưu ý : thu vào t : (t2 –t1 )
Toả ra t : (t1 –t2 )
t1 : nhiệt độ ban đầu
t2 : : nhiệt độ lúc sau
HĐ4:VD về phương trình cân bằng nhiệt
-Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt
-Yêu cầu của đề bài .
- Hướng dẫn HS theo các bước sau :
+Vật nào toả nhiệt, vật nào thu nhiệt ?
+Viết công thức tính Qtoả , Qthu
+Aùp dụng phương trình cân bằng nhiệt ?
HĐ5 : Vận dụng
-Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề bài, đổi đơn vị .
-Viết công thức tính nhiệt lượng nước thu vào ?
-HS nắm được nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra .
-Viết công thức tính độ tăng nhiệt độ của nước ?
-Yêu cầu HS lên bảng, GV theo dõi uốn nắn
-HS nắm 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt
- Giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài
-HS phát biểu nguyên lí truyền nhiệt.
Qtoả ra = Qthu vào
Qthu = m c (t2 –t1 )
Qtoả = m c (t1 –t2 )
-HS đọc đề, tóm tắt
- Xác định yêu cầu của đề bài.
+Qủa cầu toả nhiệt, nước thu nhiệt .
Qtoả = m1 c1 (t1 –t )
Qthu = m2 c2 (t –t2 )
Qtoả ra = Qthu vào
-HS đọc đề, tóm tắt đề bài, đổi đơn vị ..
Q = m1 c1 (t2 –t1 ).
t = Q/m2 C2
I Nguyên lí truyền nhiệt
-Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thâp’ hơn.
-Sự truyền nhiệt xảy ra đến khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại
-Nhiệt lượng do hai vật này toả ra bằng nhiệt lượng do hai vật kia thu vào .
II.Phương trình cân bằng nhiệt
Qtoả ra = Qthu vào
Qtoả = m c (t1 –t2 )
III VD về phương trình cân bằng nhiệt( SGK)
IV.Vận dụng .
C2 : m1 =0,5Kg.
C1 =380J/Kg.k
t1 = 800C
t2 = 200C
C2 = 4200J/Kg.k
Q = ?
t = ?
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra . Q = m1 c1 (t2 –t1 ).
= 0,5 .380 (80-20)
=
Độ tăng nhiệt độ của nước
Q = m2 C2t
àt = Q/m2 C2
4/ Củng cố:
-Đọc ghi nhớ SGK
-Biểu thức Qtoả ra = Qthu vào có thể viết m1 c1 (t2 –t1 ) = m2 c2 (t1 –t2 ). Các đơn vị của 2 vế phương trình phải phù hợp
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Làm bài tập C3, 25.1 à 25.4 SBT
IV/Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: Ngày:
Tiết: Lớp:94
NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I/ Mục tiêu cần đạt:
-Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt .
-Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức
II/ Công tác chuẩn bị:
* Đọc trước bài mới ở nhà
II/ Tiến trình giảng dạy trên lớp:
1/ Oån định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ? Viết phương trình cân bằng nhiệt? Bài tập C3
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung HS ghi
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. GV đặt vấn đề như SGK
HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu
-GV nêu VD về nhiên liệu .
-Yêu cầu HS tìm thêm VD về nhiên liệu .?
HĐ3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
-GV giới thiệu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu .
-Giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt?
-Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
.-Yêu cầu HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu và ý nghĩa của con số đó ?
-Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/Kg có ý nghĩa gì?
HĐ4 Xác định công thức tính Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
-Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu?
-Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn m Kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt là q thì nhiệt lượng toả ra được tính như thế nào?
-Yêu cầu HS viết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức
HĐ5 :Vận dụng
-Yêu cầu HS đọc C1 , C2
-GV hướng dẫn HS trả lời :
C1 : dựa vào bảng 26.1
C2 : yêu cầu HS tóm tắt đề ?
-Viết biểu thức tính Q toả ra khi đốt cháy nhiên liệu ?
àbiểu thức tính m
HS đọc thông tin SGK
HS tìm thêm VD về nhiên liệu
-HS đọc khái niệm SGK
-HS quan sát bảng 26.1
- HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu và ý nghĩa của con số đó ?
-1Kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn thì toả ra 1Q = 27.106J
-HS nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
-Q = q . m
Q: nhiệt lượng toả ra
q : năng suất toả nhiệt
m: khối lượng nhiên liệu
HS đọc C1 , C2
m1 = 15Kg
m2 = 15Kg
q1= 10.106J/Kg
q2= 27.106J/Kg
Q1 = ? Q2 = ?
Q = q.m
M = Q/q
I Nhiên liệu
VD : than , củi , dầu
II Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
*Định nghĩa : là nhiệt lượng toả ra khi 1Kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
Kí hiệu là q
Đơn vị : J/Kg
III công thức tính nhiệt lượng khi nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
Q = q.m
Q: nhiệt lượng toả ra(J)
q : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/Kg)
m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (Kg)
IV Vận dụng
C1 : than có năng suất nhiệt lớn hơn củi
C2 :
Q1 = q1.m1 = 10.106.15 = 150.106
Q2 = q2.m2 = 27.106.15= 405.106
1/m = Q1/q =150.106/44.106= 3,41Kg
2/m = Q2/q = 405.106/44.106= 9,2Kg
4/ Củng cố:
-Đọc ghi nhớ SGK
-Nhắc lại ý nghĩa của năng suất toả nhiệt .
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Làm bài tập 26.1 à 26.5 SBT
IV/Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 222324.doc