Bài 20. NHIỆT NĂNG
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhịêt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
- Phát biểu được định nghĩa đơn vị năng lượng.
2. Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, .
3. Thái độ
- Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ.
- GV: 1 miếng đồng, 1 bình nước nóng, 1cốc thuỷ tinh.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 24: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25
Bài 20. nhiệt năng
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhịêt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
- Phát biểu được định nghĩa đơn vị năng lượng.
2. Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, ....
3. Thái độ
- Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
Ii/ chuẩn bị.
- GV: 1 miếng đồng, 1 bình nước nóng, 1cốc thuỷ tinh.
- HS: 1 đồng xu.
Iii/ các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV: Thí nghiệm của Bơ-rao đã chứng tỏ điều gì? Tại sao nói nhiệt độ càng cao thì các PT Cđ càng nhanh. Lấy VD CM.
3. Bài mới.
ĐVĐ:
- GV: Thả quả bóng rơi Y/c Hs qs và N/x về độ cao của quả bóng sau mỗi lần nảy lên?
- HS N/x về độ cao: Thấp dần.
- GV: Hiện tượng này có vi phạm định luật bảo toàn cơ năng hay không? Nếu không thì cơ năng của quả bóng đã mất đi đâu nghiên cứu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về nhiệt năng
- GV y/c HS nhắc lại KN động năng.
- GV thông báo KN nhiệt năng ( Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật).
- GV: Khi nhiệt độ càng cao thì PT Cđ NTN?
- GV: N/x và chốt lại ( Nhiệt năng có mối QH chặt chẽ với nhiệt độ)
- HS nhắc lại KN động năng.
- HS ghi khái niệm vào vở.
- HS trả lời.
I/ Nhiệt năng.
- Tổng động năng của PT cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các PT cấu tạo nên vật Cđ càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
HĐ2. Các cách làm thay đổi nhiệt năng
- GV: Y/c HS thảo luận làm thế nào để tăng nhiệt năng của 1 miếng đồng?
- GV ghi phương án của HS lên bảng.
- GV N/x.
- GV y/c HS thực hiện phương án đưa ra.
- Y/c HS thực hiện phương án 2.
- GV nhắc lại HS cẩn thận với nước nóng.
- HS cùng nhau thảo luận đưa ra phương án trả lời đúng.
- HS dùng tay di miếng Cu / mặt bàn 1 t/g thì miếng Cu nóng lên.
- HS thực hiện phương án 2: Thả miếng Cu vào cốc nước nóng. Miếng Cu nóng lên (nhiệt năng tăng), nước lạnh đi (nhiệt năng giảm).
II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
1. Thực hiện công.
VD: Dùng tay di miếng Cu lên mặt bàn trong 1 T/g ngắn miếng Cu này nóng lên, nhiệt năng của miếng Cu tăng.
2. Truyền nhiệt
VD: Thả miếng Cu vào cốc nước nóng. Miếng Cu nóng lên (nhiệt năng tăng), nước lạnh đi (nhiệt năng giảm).
HĐ3. Tìm hiểu về nhiệt lượng.
- GV thông báo ĐN về nhiệt lượng.
- GV thông báo muốn cho 1 gam nước nóng lên 10C thì chỉ cần 1 nhiệt lượng là 1 Jun.
- Hs nghe thông báo ĐN về nhiệt lượng và ghi vào vở.
- Hs thu nhận T2.
III/ Nhiệt lượng
- Phần nhiệt năng mà vật nhận hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
- Nhiệt lượng KH chữ Q.
- Đơn vị nhiệt lượng là Jun ( KH J)
HĐ4. Vận dụng, ghi nhớ, dặn dò.
- GV hướng dẫn HS trả lời C3, C4, C5.
- Gọi HS trả lời C3.
- Gọi HS trả lời C4.
- GV N/x và chốt lại ND đúng.
- Gọi HS trả lời C5.
- GV N/x và ghi vào vở.
- GV gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
GV: Thế nào gọi là nhiệt năng? Nhiệt năng có mối QH NTN với nhiệt độ?
+ Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
- GV dặn dò HS về nhà học bài
Đọc phần có thể em chưa biết.
Làm BT 21.1 - 21.6 SBT
N/c trước bài 22.
- HS đọc N/c C3, C4, C5.
- HS trả lời C3.
- HS trả lời C4.
- HS ghi vào vở C4.
- HS trả lời C5.
- HS ghi vào vở C5.
- HS đọc ghi nhớ.
IV/ Vận dụng
C3. Nhiệt năng miếng Cu giảm, nhiệt năng của nước tăng, đây là sự truyền nhiệt.
C4. Từ cơ năng sang nhiệt năng, đây là sự thực hiện công.
C5. Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của K2, phần quả bóng và mặt sàn.
- Ghi nhớ SGK
4.Củng cố.
5. Dặn dò.
File đính kèm:
- 24. Bai21.Nhiet nang.doc